Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô

6.2. Rãnh thoát nước

n Vét rãnh:

? Nhằm mục đích nạo vét bùn đất, cỏ rác trong lòng rãnh, trả lại kích thước

hình học vμ độ dốc dọc thoát nước ban đầu của rãnh, không để đọng nước

trong lòng rãnh lμm suy yếu nền, lề đường.

o Khơi rãnh khi mưa:

? Khi mưa to phải khơi rãnh, loại bỏ đất đá, cây cỏ rơi vμo trong lòng rãnh gây

tắc dòng chảy, lμm cho nước chảy trμn trên lề đường, dọc theo mặt đường hoặc

trμn qua đường sẽ lμm xói lề, xói mặt đường, gây sạt lở taluy âm nền đường.

p Đμo rãnh:

? Với các đoạn rãnh đất, hμng năm thường hay bị đất bồi lấp đầy, gây nên

hiện tượng “Rãnh treo” lμm đọng nước trong lòng rãnh (đặc biệt đối với các

rãnh đỉnh). Cần đμo trả lại kích thước hình học của rãnh như cũ.

q Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh BTXM) bị vỡ, tấm đan bị hư hỏng hoặc mất:

? Công việc bao gồm: sửa chữa lại, xây lại bằng kết cấu như ban đầu. Kê kích,

 

pdf 24 trang yennguyen 6940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô

Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô
Ch−ơng 6
CÔNG TáC BảO d−ỡng
th−ờng xuyên đ−ờng ô tô
6.1. Nền đ−ờng
o Bảo d−ỡng th−ờng xuyên nền đ−ờng có gia cố:
™ Chân khay nếu bị xói, h− hỏng cần xây lại hoặc đắp phụ bằng đá hộc.
™ Những vị trí bị khuyết, vỡ phải chít trát bằng vữa ximăng cát vμng mác
100#, chêm chèn đá hộc vμo những vị trí bị mất đá.
n BDTX nền đ−ờng không
gia cố:
™ Đắp phụ nền đ−ờng.
™ Hót đất sụt.
™ Phát cây, rãy cỏ, tỉa cμnh.
6.2. Rãnh thoát n−ớc
n Vét rãnh: 
’ Nhằm mục đích nạo vét bùn đất, cỏ rác trong lòng rãnh, trả lại kích th−ớc 
hình học vμ độ dốc dọc thoát n−ớc ban đầu của rãnh, không để đọng n−ớc 
trong lòng rãnh lμm suy yếu nền, lề đ−ờng.
o Khơi rãnh khi m−a: 
’ Khi m−a to phải khơi rãnh, loại bỏ đất đá, cây cỏ rơi vμo trong lòng rãnh gây
tắc dòng chảy, lμm cho n−ớc chảy trμn trên lề đ−ờng, dọc theo mặt đ−ờng hoặc
trμn qua đ−ờng sẽ lμm xói lề, xói mặt đ−ờng, gây sạt lở taluy âm nền đ−ờng.
pĐμo rãnh: 
’ Với các đoạn rãnh đất, hμng năm th−ờng hay bị đất bồi lấp đầy, gây nên
hiện t−ợng “Rãnh treo” lμm đọng n−ớc trong lòng rãnh (đặc biệt đối với các
rãnh đỉnh). Cần đμo trả lại kích th−ớc hình học của rãnh nh− cũ.
q Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh BTXM) bị vỡ, tấm đan bị h− hỏng hoặc mất:
’ Công việc bao gồm: sửa chữa lại, xây lại bằng kết cấu nh− ban đầu. Kê kích, 
chèn vữa đảm bảo tấm đan không bị “cập kênh”. Thay thế các tấm đan bị h− 
hỏng.
6.3. Cống thoát n−ớc:
nĐối với các công xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT hay đá xây (cống tròn, 
cống bản, cống hộp, cống vòm):
1.1. Thông cống: Nạo vét đất đá lắng đọng trong hố thu n−ớc th−ợng l−u, 
trong lòng cống vμ hạ l−u cống để thông thoát n−ớc cho cống.
1.2. Sửa chữa lặt vặt bằng vữa ximăng cát vμng mác 100#: Các khe nối cống, 
t−ờng đầu, t−ờng cánh, sân th−ợng hạ l−u, mái vòm cống bằng đá xây bị bong, 
nứt. Dùng vữa XM cát vμng mác 100# trát chít lại. Nếu bị vỡ cần xây lại (hoặc 
đổ bêtông) nh− ban đầu.
1.3. Thanh thải dòng chảy th−ợng vμ hạ l−u cống:
ắ Nạo vét đất, cát lắng đọng trong dòng chảy.
ắ Phát quang cây cỏ ở hai bên dòng chảy, hai đầu cống đảm bảo thoát n−ớc 
tốt.
1.4. Quét vôi t−ờng đầu cống: quét 2 n−ớc vôi trắng quanh t−ờng đầu cống.
oĐối với các cống tạm bằng tôn cuốn hoặc đá xếp khan:
™ Công tác BDTX loại cống nμy chủ yếu lμ khơi thông dòng chảy th−ợng hạ 
l−u cống vμ không để bùn đất lấp bịt vμo các khe hở giữa các viên đá xếp khan 
hay trong lòng cống tôn để đảm bảo khả năng thoát n−ớc tối đa của cống.
6.4. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên hệ thống
báo hiệu đ−ờng bộ
n BDTX đ−ờng cứu nạn: 
ắ Sơn vμ dán lại lớp phản quang các biển báo hiệu luôn sáng sủa, rõ rμng giúp 
cho lái xe bình tĩnh đ−a xe vμo đ−ờng cứu nạn dễ dμng khi gặp sự cố. 
ắ Dọn sạch các ch−ớng ngại vật (đất bùn, đá rơi).
ắ Khơi thông rãnh thoát n−ớc
ắ Bổ sung đầy đủ cát, đá, sỏi vμo đ−ờng cứu nạn. 
ắ Xáo xới lại mặt đ−ờng cứu nạn bảo đảm đủ ma sát lăn cần thiết cho xe. 
o BDTX t−ờng hộ lan: 
2.1. Công tác BDTX t−ờng hộ lan bằng bêtông hoặc đá xây gồm có:
ắ Quét vôi.
ắ Vá, sửa những t−ờng hộ lan bị sứt, vỡ bằng đá hộc xây vữa XMCV mác100 
hoặc BTXM200#.
ắ Phát quang không để cây cỏ mọc che lấp 
2.2.Công tác BDTX t−ờng hộ lan bằng tôn l−ợn sóng gồm có:
ắ Sơn lại các đoạn tôn l−ợn sóng bị mờ bẩn. 
ắ Nắn sửa, thay thế các đoạn tôn l−ợn sóng bị h− hỏng do xe va chạm.
ắ Lau chùi sạch sẽ các mắt phản quang cho sáng để phản quang tốt.
ắ Thay thế các mắt phản quang bị mất, hỏng.
ắ Xiết lại các bulông bị lỏng hoặc bổ sung bulông, êcu bị mất.
6.4. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên hệ thống
báo hiệu đ−ờng bộ
o BDTX t−ờng hộ lan: 
6.4. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên hệ thống
báo hiệu đ−ờng bộ
p BDTX dải phân cách mềm: Dải phân cách mềm đ−ợc tạo bởi các trụ BT cao 
0,8m có các ống thép Φ40-50mm xuyên qua.
ắ Sơn kẻ lại các trụ BT vμ ống thép. 2 năm/lần.
ắ Thay thế các trụ bêtông bị vỡ, ống thép bị cong vênh . 
ắ Nắn, chỉnh lại các đoạn dải phân cách mềm bị xô lệch.
q BDTX dải phân cách cứng bằng BTXM: Dải phân cách cứng bằng BTXM 
đ−ợc bố trí cố định trên mặt đ−ờng để phân chia lμn xe đi theo 2 h−ớng.
ắ Sơn kẻ lại bằng sơn trắng - đỏ ở các đầu dải phân cách. Định kỳ 2 năm/lần. 
ắ Lau chùi sạch sẽ các mắt phản quang (nếu có) cho sáng để phản quang tốt. 
r BDTX Cọc tiêu, cọc mốc lộ giới, cọc H: 
ắ Nắn sửa cho ngay ngắn: Bằng thủ công
ắ Sơn : 1 lần/năm. 
ắ Bổ sung thay thế những cọc bị gãy, mất: 
ắ Quét vôi: 2 lần/năm. 
ắ Phát quang không để cây cỏ che lấp.
sBDTX Cột Km: 
ắ Sơn cột Km: 1 lần/năm. 
ắ Thay thế cột Km bị gãy hỏng.
ắ Phát quang không để cây cỏ che lấp.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
1.2. Sửa chữa các vết nứt:
n Với mặt đ−ờng BTXM:
1.1. Sửa chữa khe co dãn: 
ắ Dùng chổi rễ hoặc hơi ép lμm sạch đất cát lấp trong khe co dãn vμ xì khô 
đảm bảo khô, sạch.
ắ Trét hỗn hợp matít nhựa ở nhiệt độ thích hợp theo h−ớng dẫn của nhμ sản 
xuất vμo khe co dãn, miết chặt đảm bảo hỗn hợp dính bám tốt với tấm bê tông. 
Chiều cao phần matic bằng với tấm bêtông. 
1.2.1. Sửa chữa các vết nứt ngang: 
ắ Nếu vết nứt nhỏ & nhiều, bề rộng vết nứt ≤ 5 mm: thì dùng nhựa đặc đun 
nóng pha dầu hoả (tỷ lệ dầu/nhựa = 25/85 theo trọng l−ợng, dùng ở nhiệt độ 
70-800C (22TCN 249 - 98) hoặc dùng nhựa nhũ t−ơng a xít phân tích vừa (22 
TCN 250-98 ) đổ vμo vết nứt, sau đó rải cát vμng, đá mạt vμo. 
ắ Nếu vết nứt có bề rộng > 5mm: thì lμm sạch, sau đó trét matit nhựa vμo 
t−ơng tự nh− phần nêu trên.
ắ Nếu tấm BTXM bị sứt, vỡ với diện tích nhỏ: thì trám lại các vị trí sứt vỡ 
bằng hỗn hợp matít nhựa hoặc hỗn hợp bêtông nhựa nguội hạt mịn..
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
™ Dọn dẹp sạch sẽ các khe mới cắt 
bằng máy nén khí.
™ Láng một lớp chất dẻo mỏng lên
đáy khe vμ lỗ khoan hai đầu.
™ Đặt thanh thép gai Φ16 có uốn
móc hai đầu vμo khe, sau đó phủ
một lớp vữa tổng hợp epoxy lên
trên.
™ Lấp trả khe bằng vữa bêtông mịn
đến cao độ mặt đ−ờng vμ bảo
d−ỡng.
Máy cắt vết nứt bêtông xi măng. 
™ Dùng máy cắt bêtông cắt các khe ngang vuông góc với vết nứt có kích th−ớc
chiều rộng khe 2,5 ữ 3,0cm, chiều dμi 47cm, chiều sâu bằng 1/2 chiều dμy tấm
bản, tại 2 đầu mỗi khe khoan lỗ thẳng đứng sâu hơn đáy vết cắt 5cm, các khe
ngang cách đều nhau 60cm dọc theo vết nứt vμ kéo dμi hơn 1,0 ữ 1,5m về hai
đầu của vết nết nứt.
1.2.2. Sửa chữa các vết nứt dọc:
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
1.2.2. Sửa chữa các vết nứt dọc:
Mặt cắt vá mặt đ−ờng
Mặt bằng vá vết nứt dọc
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
1.2.3. Đối với vết nứt dẻo:
™ Bịt các vết nứt dẻo bằng nhũ t−ơng vμ phải thực hiện ngay sau khi phát hiện, 
nếu không nó sẽ bị các vật liệu nhỏ lấp vμo cản trở tác dụng của nhũ t−ơng.
™ Xuất hiện tại góc nhọn tấm bản: tr−ớc tiên dùng máy cắt rời toμn bộ chiều
sâu phần bêtông bị nứt, dọn sạch các mảnh vỡ, khoan các lỗ ngang vμo giữa
chiều dμy tấm bản phần mặt đ−ờng chính để đặt các thanh nối bằng thép gai
c−ờng độ cao Φ20 cách nhau 50cm, các thanh nối liên kết với tấm bản chính
bằng vữa tổng hợp epoxy. Tr−ớc khi đổ bêtông tấm bản mới để vá, cần đặt ván
khuôn rãnh sát với tấm bản chính.
1.2.4. Sửa chữa các vết nứt hỗn hợp:
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
Nếu vết nứt góc do việc truyền tải trọng gây ra:
Sửa chữa liên kết dọc
Chi tiết chốt nối co giãn
™ Phần tấm bản ở phía bị nứt sẽ
đ−ợc phá bỏ bằng các vệt cắt , cách
mối nối 1,0m, giữ lại cốt thép phần
bêtông bị phá vỡ. Cắt các thanh
truyền lực đến sát mép bêtông, 
khoan các lỗ ngang vμo giữa chiều
dμy tấm bản sao cho có thể đ−a vμo
các thanh thép Φ20 ~25mm, khoảng
cách giữa các lỗ khoan lμ 30cm vμ 
tránh các thanh truyền lực cũ. Các lỗ
khoan nμy có chiều sâu 20cm để đặt
thanh truyền lực bằng thép trơn dμi
40cm, lμm sạch lỗ khoan vμ đặt
thanh truyền lực cùng với vữa tổng
hợp epxy. Sau đó điều chỉnh thanh
truyền lực đúng h−ớng tr−ớc khi
vữa đông cứng vμ đổ bêtông khi
thanh truyền lực đã ổn định.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
1.3. Sửa chữa các miếng vỡ góc cạnh trên tấm bản:
™ Nếu biện pháp trên không thực hiện đ−ợc do phải cắt rãnh mới quá rộng, 
hay do chiều dμi vết vỡ quá ngắn thì lμm theo cách : cắt bỏ phần bêtông bị vỡ
cách mối nối ít nhất 10cm khi dùng chất dẻo sửa chữa vμ ít nhất 15cm khi dùng
vật liệu ximăng, cần cắt đến phần sâu nhất của vết vỡ vμ tạo thμnh một đáy 
phẳng, tiến hμnh lắp đặt khuôn mối nối.
1.3.1. Sửa lại các mối nối vỡ nông:
™ Biện pháp đơn giản vμ hiệu quả để khắc phục lμ tăng chiều rộng rãnh bằng
cách cắt miếng mở rộng.
1.3.2. Sửa chữa mối nối vỡ sâu:
™ Sửa chữa giống thay thế thanh truyền lực bị hỏng ở vết nứt hốn hợp.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
1.4. Khắc phục hiện t−ợng chuyển vị tấm bản vμ biện pháp ổn định:
™ Tr−ớc tiên, cần đánh giá phạm vi lỗ hổng bên d−ới tấm bản;
™ Khoan các lỗ thẳng đứng có đ−ờng kính d = 5cm qua tấm bản theo sơ đồ
l−ới ô vuông khoảng cách 1,0m, bắt đầu từ vị trí cách mép tấm 0,50m vμ 
kéo dμi qua vùng bị hổng đáy;
™ Đặt ống dẫn khí đến lỗ có vị trí cao nhất rồi thổi khí lμm sạch n−ớc d−ới
tấm bản, quá trình nμy lặp lại với từng vị trí lỗ khoan theo chiều ngang, dọc
đến điểm thấp nhất, trong quá trình nμy n−ớc sẽ trμn ra ngoμi các lỗ khoan
vμ cả mối nối (nếu mối nối đã xuống cấp). 
™ Ngay sau khi lμm khô lớp nền móng, phun vữa vμo lỗ cao nhất với áp 
lực 3 ~ 4 bar vμ giám sát không để tấm bản bị nâng lên. 
™ Sau khi các lỗ khoan đã lấp đầy vữa thì có thể rút ống phun vμ dùng thủ
công trát phẳng mặt đ−ờng.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
1.4. Khắc phục hiện t−ợng chuyển vị tấm bản vμ biện pháp ổn định:
Thiết bị phun vữa tấm bản
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
2.2. Vá ổ gμ, cóc gặm: 
o Với mặt đ−ờng nhựa:
2.1. Chống chảy nhựa mặt đ−ờng: 
ắ Sử dụng sỏi 5-10mm hoặc đá mạt, cát vμng (hμm l−ợng bột ít) để té ra mặt 
đ−ờng. Thời điểm thích hợp nhất để té đá lμ vμo khoảng thời gian từ 11h – 15h 
những ngμy nắng nóng
ắ Luôn luôn quét vun l−ợng đá bị bắn ra hai bên mép đ−ờng khi xe chạy, dồn 
thμnh đống để té trở lại mặt đ−ờng khi cần.
ắ Vá ổ gμ: dùng hỗn hợp đá trộn nhựa hoặc hỗn hợp (BTNN), láng nhựa.
ắ Vá ổ gμ bằng hỗn hợp đá đen hoặc BTN nguội: áp dụng cho mặt đ−ờng cũ lμ 
mặt đ−ờng thảm bêtông nhựa (BTN) hoặc đá dăm láng nhựa (ĐDN). 
V Với mặt đ−ờng BTN: Chiều sâu ổ gμ thông th−ờng < 10 cm (chỉ dùng hỗn 
hợp BTN nguội lμm vật liệu để vá ổ gμ, cóc gặm). 
V Với mặt đ−ờng ĐDN: (Th−ờng dùng hỗn hợp đá đen để vá ổ gμ, cóc gặm), 
chia lμm 2 tr−ờng hợp.
+ Chiều sâu ổ gμ 2-6cm: đμo đến chỗ sâu nhất của ổ gμ.
+ Chiều sâu ổ gμ >6 cm: đμo sâu tối thiểu 10cm rồi vá.
V Vá ổ gμ bằng nhựa nóng: Chỉ áp dụng cho mặt đ−ờng cũ ĐDN (Khi số 
l−ợng ổ gμ nhiều, diện tích lớn) - rải đá 4x6 hoặc 2x4, láng nhựa 3 lớp 4,5kg/m2.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
Vệ sinh mặt đ−ờng cũ T−ới nhựa ra đá. 
2.3. Láng nhựa mặt đ−ờng rạn chân chim: Xử lý bằng cách láng 2 lớp bằng 
nhựa nóng, tiêu chuẩn nhựa 2,7-3,0kg/m2 tuỳ theo mức độ rạn nứt của mặt 
đ−ờng hoặc láng 2 lớp bằng nhựa nhũ t−ơng a xít.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
2.4. Sửa chữa các khe nứt mặt đ−ờng (chỉ với mặt đ−ờng thảm BTN): 2 cách
’ Cách thứ nhất:
™ Đục mở rộng vết nứt tạo thμnh dạng hình nêm.
™ Nạo vét sạch vật liệu rời .
™ T−ới nhựa đ−ờng lỏng, nhũ t−ơng hoặc nhựa
đặc đã đun nóng chảy vμo khe nứt.
™ Chét chặt hỗn hợp BTNN hạt nhỏ vμo khe nứt. 
’ Cách thứ hai:
™ Đục mở rộng vết nứt tạo thμnh dạng hình nêm.
™ Nạo vét sạch vật liệu rời .
™ T−ới nhựa nóng vμo khe nứt.
™ Rắc cát vμo khe nứt, thấp hơn mặt đ−ờng cũ
xung quanh 3-5mm
™ T−ới nhựa lần thứ hai vμo khe nứt
™ Rắc cát vμo khe nứt cho đầy vμ ch−ờm ra 2 bên
khe nứt 5-10cm
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
’Với mặt đ−ờng thảm BTN: 
sử dụng BTNN để sửa.
2.5. Xử lý lún lõm cục bộ: 
’ Với mặt đ−ờng ĐDN: 
™ Tr−ờng hợp chiều sâu lún lõm ≤ 2 cm: Ch−a xử lý
™Tr−ờng hợp chiều sâu lún lõm từ 3-6cm: Xử lý t−ơng tự nh− tr−ờng hợp vá ổ 
gμ bằng hỗn hợp đá đen (hoặc nhựa nóng), nh−ng bỏ thao tác đμo cuốc sửa chỗ 
hỏng. 
™ Tr−ờng hợp chiều sâu lún 
lõm từ >6cm: Bù lún lõm bằng 
đá dăm tiêu chuẩn 
(20/40;15/20;10/15; 5/10 mm), 
t−ới nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 
nhựa 4,5 kg/m2.
™ Tr−ờng hợp chiều sâu lún 
lõm >16cm phải chia lμm 2 lớp 
để lu lèn đảm bảo độ chặt y/c.
6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng
2.6. Sửa chữa mặt đ−ờng nhựa bị bong tróc (chỉ với mặt đ−ờng ĐDN): 
™ Xử lý bằng cách: Láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 2,7kg/m2.
2.7. Sửa chữa mặt đ−ờng nhựa bị bạc đầu: 
™ Láng 1 lớp bằng nhựa nóng tiêu chuẩn nhựa 1,5kg/m2 hoặc láng 2 lớp bằng 
nhựa nhũ t−ơng a xít.
2.8. Xử lý mặt đ−ờng bị cao su, sình lún cục bộ: 
™ Đμo bỏ phần mặt, móng vμ nền bị cao su đến nền đất cứng vμ đầm chặt đất 
nền đảm bảo K ≥ 95
™ Tuỳ thuộc kết cấu áo đ−ờng cũ, l−u l−ợng vμ tải trọng xe, điều kiện khí hậu, 
thuỷ văn để quyết định kết cấu phần thay thế.
ắ Nếu thời tiết khô hanh thì có thể hoμn trả phần đất nền phía d−ới bằng lớp 
đất có chọn lọc. (L−u ý chia từng lớp dμy ≤ 30cm để đầm K ≥ 95).
ắ Nếu khu vực ẩm −ớt hoặc mùa m−a thì dùng cát, tốt nhất lμ cát hạt thô để 
thay thế.
™ Lớp móng d−ới của mặt đ−ờng có thể dùng đá thải với hμm l−ợng đất dính 
< 10% chia lớp đầm chặt.
™ Hoμn trả lớp móng trên vμ lớp mặt đ−ờng nh− kết cấu của mặt đ−ờng cũ.
6.6. Phân loại đ−ờng về mặt quản lý vμ 
xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải
Kết cấu mặt đ−ờng
T
T
Phân loại đ−ờng BTXM + 
BTN
Đỏ
nhựa
Đỏ dăm +
Cấp phối
1 1.Loại đặc biệt
Loại đ−ờng cấp cao, lμm mới, mới cải tạo nâng cấp, có sơn kẻ vạch lμn, có dải phân
cách, có điện chiếu sáng từng đoạn cần thiết.
- ổ gμ, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- C−ờng độ (so với Eycầu)
- Độ nhám (chiều sâu vệt cát, mm)
0%
<2,0
100%
>0,8
100%
2 2.Loại tốt
Lμ những đ−ờng có nền đ−ờng ổn định, không sụt lở, bề rộng nh− ban đầu, cống rãnh
thông suốt không h− hỏng. Mặt đ−ờng còn nguyên mui luyện, không rạn nứt, không có
cao su.
-ổ gμ, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- C−ờng độ (so với Eycầu)
- Độ nhám (chiều sâu vệt cát, mm)
0%
<2,0 
95-99%
>0,45 
0,1%
<4,0
95-
99%
0,5%
<6,0
nPhân loại đ−ờng về mặt quản lý:
™Mục đích: Để lập kế hoạch sửa chữa đ−ờng.
™ Đối với đ−ờng: căn cứ vμo mức độ h− hỏng của mặt đ−ờng, c−ờng độ mặt 
đ−ờng, độ nhám, độ bằng phẳngđể phân loại theo bảng sau:
6.6. Phân loại đ−ờng về mặt quản lý vμ 
xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải
Kết cấu mặt đ−ờng
T
T
Phân loại đ−ờng BTXM+
BTN
Đỏ nhựa
Đỏ
dăm +
Cấp
phối
3 3.Loại trung bỡnh
Nền đ−ờng ổn định, không sạt lở, còn nguyên bề rộng, cống rãnh thông suốt không h−
hỏng. Mặt đ−ờng còn nguyên mui luyện, không rạn nứt lớn, đã xuất hiện cao su sỡnh lún
nh−ng diện tích không quá 0,5% chỉ rạn nứt dăm (bề rộng vết nứt ≤ 0,3mm) vμ chỉ nứt trên
từng vùng 2-3m2
- ổ gμ, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- C−ờng độ (so với Eycầu)
0.01%
<4,0
90-94%
0,3%
<6,0
90-94%
1%
<9,0
4 4.Loại xấu
Nền đ−ờng bị sạt taluy, lề đ−ờng bị lún lõm, mặt đ−ờng bị rạn nứt liên tục, nh−ng bề rộng
vết nứt từ 0,3-3mm. Đồng thời xuất hiện cao su sỡnh lún mặt đ−ờng từ 0,6-1%
- ổ gμ, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- C−ờng độ (so với Eycầu)
0,5%
<6,0
80-89%
1%
< 8,0
80-89%
3%
<12,0
5 5.Loại rất xấu
Nền đ−ờng bị võng, taluy nền sạt lở. Mặt đ−ờng rạn nứt nặng, vết nứt dμy vμ > 3mm.
Với mặt đ−ờng láng nhựa, đá dăm, cấp phối bắt đầu bong bật từng vùng.
- ổ gμ, cóc gặm tối đa
- Chỉ số IRI (m/km)
- C−ờng độ (so với Eycầu)
0,5%
>6,0
<80%
>1%
>8,0
<80%
>3%
>12,0
6.6. Phân loại đ−ờng về mặt quản lý vμ 
xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Loại đặc biệt xấu
A0 A1 A2 A3
B1 B2 B3
C1 C2 C3
D Vμ các đ−ờng có m/đ xấu hơn bậc 3 
o Xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải:
™Mục đích: để tính giá c−ớc vận tải.
™ Căn cứ: Tr−ớc hết xem xét đến các tiêu chuẩn kỹ thuật của con đ−ờng bao gồm bán 
kính đ−ờng cong, độ dốc, bề rộng nền mặt đ−ờng sau đó kết hợp với loại kết cấu mặt 
đ−ờng, tình trạng mặt đ−ờng để xếp loại đ−ờng.
+ Căn cứ vμo các tiêu chuẩn kỹ thuật của đ−ờng: chia lμm 4 cấp A, B, C, D.
+ Căn cứ vμo tình trạng đ−ờng: chia lμm 3 bậc 1, 2, 3.
™ Xếp loại đ−ờng: 
Sau khi xếp thμnh cấp bậc (A1 – A2 – B1 – C1) thì xếp loại theo nguyên tắc:
Đ−ờng bậc 1 cấp d−ới xếp cùng loại với đ−ờng bậc 2 cấp liền bên trên nghĩa lμ C1 = B2, 
B1 = A2.
Riêng loại đặc biệt tốt A0 xếp trên A1 vμ C3 xếp t−ơng đ−ơng với cấp D, vμo loại đ−ờng 
đặc biệt xấu. Việc xếp loại đ−ờng theo bảng sau:

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_duong_sua_chua_duong_o_to_chuong_6_cong_tac_ba.pdf