Bài giảng Các mẫu thiết kế hướng đối tượng - Chương 7: Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo đối tượng (Creational Patterns)

7.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Creational”

7.2 Mẫu Abstract Factory

7.3 Mẫu Factory Method

7.4 Mẫu Prototype

7.5 Mẫu Builder

7.6 Mẫu Singleton

7.7 Kết chương

pdf 30 trang yennguyen 5900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các mẫu thiết kế hướng đối tượng - Chương 7: Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo đối tượng (Creational Patterns)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các mẫu thiết kế hướng đối tượng - Chương 7: Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo đối tượng (Creational Patterns)

Bài giảng Các mẫu thiết kế hướng đối tượng - Chương 7: Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo đối tượng (Creational Patterns)
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 1
7.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Creational”
7.2 Mẫu Abstract Factory
7.3 Mẫu Factory Method
7.4 Mẫu Prototype
7.5 Mẫu Builder
7.6 Mẫu Singleton
7.7 Kết chương
Chương 7
Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
(Creational Patterns)
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 2
7.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Creational” 
 Đối tượng thường chứa nhiều thuộc tính dữ liệu và nhiều tham 
khảo ₫ến các ₫ối tượng khác. Đoạn code khởi tạo giá trị cho các 
thuộc tính và tham khảo này phụ thuộc hoàn toàn vào sự hiện 
thực cụ thể của ₫ối tượng. Chúng ta cần tách ₫oạn code này khỏi 
code của client sử dụng ₫ối tượng.
 Thường client muốn tạo ₫ối tượng phức hợp mà không cần quan 
tâm ₫ến các thông tin cụ thể chi tiết sau :
 Đối tượng phức hợp thuộc class cụ thể nào.
 Nó chứa các loại ₫ối tượng con nào, số lượng ra sao.
 Mối quan hệ giữa các ₫ối tượng con như thế nào.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 3
7.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Creational” 
 Các mẫu thiết kế “Creational” sẽ giúp code client linh ₫ộng về mặt 
khởi tạo, quản lý và sử dụng ₫ối tượng. Chúng có thể cho phép 
client chủ ₫ộng trong việc xác ₫ịnh ₫ối tượng nào ₫ược tạo ra, ai 
tạo ra ₫ối tượng ₫ó, cách thức và thời ₫iểm khởi tạo ₫ối tượng ₫ó.
 Đặc ₫iểm nổi bật của các mẫu thiết kế “creational” là ₫oạn code 
client cần sử dụng ₫ối tượng không trực tiếp sinh ra ₫ối tượng mà 
nhờ các phần tử trung gian ₫ể tăng ₫ộ linh ₫ộng, tối thiểu hóa sự 
phụ thuộc vào các class ₫ối tượng cụ thể. 
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 4
7.2 Mẫu Abstract Factory
Mục tiêu :
 Cung cấp cho Client 1 interface gồm tập tác vụ khởi tạo các 
₫ối tượng ₫ược dùng trong Client nhưng che dấu mọi chi tiết về 
₫ối tượng ₫ược tạo ra, thí dụ như thuộc class cụ thể nào
 Một trong các mục tiêu của việc viết code ứng dụng là phải có 
tính tổng quát cao và ₫ộ ₫ộc lập cao với chi tiết hiện thực của 
các ₫ối tượng mà nó dùng. Một trong các phương án ₫ể ₫ạt 
₫ược mục tiêu trên là không dùng lệnh new ₫ể tạo ra ₫ối tượng 
cần dùng vì nếu dùng lệnh new thì phải xác ₫ịnh tên class cụ 
thể và như vậy sẽ phụ thuộc vào class này. Mẫu 
AbstractFactory sẽ giúp chúng ta tạo ₫ối tượng mà không cần 
biết tên class cụ thể ₫ược dùng.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 5
7.2 Mẫu Abstract Factory
Thí dụ về việc dùng mẫu Abstract factory :
 Ta muốn viết chương trình GUI (dùng giao diện ₫ồ họa trực quan) 
có khả năng chạy trên nhiều platform khác nhau (chương trình 
multi-platform). Mỗi platform có một họ các class miêu tả các ₫ối 
tượng giao diện phổ dụng như TextBox, Button, Giả sử các ₫ối 
tượng giao diện cùng chức năng trên các platform khác nhau hỗ 
trợ cùng interface thống nhất (nếu không ta dùng mẫu Adapter ₫ể 
có ₫ược kết quả này). Việc sử dụng cụ thể họ các class giao diện 
nào chỉ biết khi chương trình bắt ₫ầu chạy. Để giải quyết vấn ₫ề 
trên, cách tốt nhất là dùng mẫu AbstractFactory với lược ₫ồ class 
như sau :
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 6
7.2 Mẫu Abstract Factory
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 7
7.2 Mẫu Abstract Factory 
Ta có thể xây 
dựng mẫu 
AbstractFactory 
theo loại class 
pattern với lược 
₫ồ class như sau 
:
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 8
7.2 Mẫu Abstract Factory 
Các phần tử tham gia :
 IObjectA, IObjectB : interface thống nhất của các ₫ối tượng cùng 
chức năng trong các họ khác nhau.
 IAbstractFactory : interface của ₫ối tượng chuyên tạo các ₫ối 
tượng dùm cho Client.
 ConcreteFactory1 : class hiện thực các tác vụ tạo ₫ối tượng 
trong interface IAbstractFactory. Hệ thống có nhiều 
ConcreteFactory, mỗi ConcreteFactory sinh ra các ₫ối tượng cùng 
họ, các họ ₫ối tượng do các ConcreteFactory tạo ra tương ₫ồng 
nhau về vai trò, về chức năng.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 9
7.2 Mẫu Abstract Factory 
Các phần tử tham gia (tt) :
 ObjectA, ObjectB : class hiện thực ₫ối tượng ₫ược tạo ra bởi class 
ConcreteFactory tương ứng, nó hỗ trợ interface sử dụng tương 
ứng.
 Client : ₫oạn code cần tạo và sử dụng các ₫ối tượng. Client chỉ sử 
dụng các interface IAbstractFactory, IObjectA, IObjectB, và như 
thế hoàn toàn ₫ộc lập với các class cụ thể mà nó sẽ dùng.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 10
7.2 Mẫu Abstract Factory 
Quá trình tương tác giữa các phần tử :
 Tại thời ₫iểm dịch, Client có biến tham khảo ₫ến ₫ối tượng 
IAbstractFactory (giả sử tên là factory).
 Tại thời ₫iểm run-time, dựa vào ngữ cảnh, Client sẽ biết cần sử 
dụng họ ₫ối tượng nào và nó sẽ tạo ₫ối tượng ConcreteFactory 
tương ứng rồi gán tham khảo vào biến factory. Sau ₫ó trong giải 
thuật, mỗi lần tạo ₫ối tượng cần dùng, thông qua biến factory, 
Client sẽ gởi thông ₫iệp ₫ể yêu cầu ConcreteFactory tạo ra ₫ối 
tượng mong muốn.
 Client dựa vào interface của ₫ối tượng ₫ược tạo ra ₫ể sử dụng ₫ối 
tượng này.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 11
7.3 Mẫu Factory Method
Mục tiêu :
 Client ₫ịnh nghĩa interface các tác vụ khởi tạo ₫ối tượng phức 
hợp cần dùng rồi sử dụng các tác vụ này trong ₫oạn code của 
mình, nhưng không hiện thực cụ thể các tác vụ khởi tạo ₫ối 
tượng mà ₫ể class con của mình override và hiện thực theo 
yêu cầu riêng của từng class con.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 12
7.3 Mẫu Factory Method
Thí dụ về việc dùng mẫu Factory method :
 Các ứng dụng trong bộ MS Office như Word, Excel, PowerPoint 
₫ều có cơ chế khởi tạo, xử lý tài liệu giống nhau cho dù cấu trúc 
vật lý của các tài liệu trong các ứng dụng là khác nhau. Để viết 
₫oạn code xử lý tài liệu trong các ứng dụng MS Office nhất quán, 
₫ộc lập với tài liệu cụ thể, Microsoft ₫ã dùng mẫu Factory Method 
như sau ₫ể thiết kế các ứng dụng MS Office :
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 13
7.3 Mẫu Factory Method
Application
CreateDocument()
NewDocument()
OpenDocument()
MyDocument
IDocument
Open()
Close()
Save()
Revert()
Document* doc=CreateDocument();
docs.Add(doc);
doc->Open();
return new MyDocument;
MyApplication
CreateDocument()
docs
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 14
7.3 Mẫu Factory Method
Ta có thể xây dựng mẫu Factory Method theo loại class pattern với 
lược ₫ồ class như sau :
Creator
FactoryMethod()
AnOperation()
ConcreteProduct
IProduct
...
Product = FactoryMethod();
...
return new ConcreteProduct;
ConcreteCreator
FactoryMethod()
docs
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 15
7.3 Mẫu Factory Method
Các phần tử tham gia :
 Creator (Application) : class chứa code client cần tạo và sử dụng 
₫ối tượng phức hợp, nó sẽ chứa ₫ặc tả các tác vụ khởi tạo ₫ối 
tượng phức hợp cần dùng.
 ConcreteCreator (MyApplication) : class hiện thực các tác vụ tạo 
₫ối tượng trong class cha Creator.
 IProduct (IDocument) : interface của ₫ối tượng phức hợp cần tạo 
và sử dụng.
 ConcreteProduct (MyDocument) : class miêu tả ₫ối tượng phức 
hợp cụ thể cần tạo và sử dụng.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 16
7.4 Mẫu Prototype
Mục tiêu :
 Tạo ₫ối tượng mới có nội dung y như ₫ối tượng ₫ã có sẵn.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 17
7.4 Mẫu Prototype
Thí dụ về việc dùng mẫu Prototype :
 Có nhiều khi ta muốn tạo ₫ối tượng mới có cấu trúc và nội dung cụ 
thể giống y như một ₫ội tượng ₫ã có sẵn. Cách tốt nhất là dùng 
mẫu Prototype, ₫ối tượng có sẵn ₫ược gọi là Prototype và phải 
chứa ít nhất tác vụ Clone() có nhiệm vụ trả về tham khảo ₫ến ₫ối 
tượng có cấu trúc và nội dung giống như như mình (₫ối tượng ₫ó 
có thể chính là mình).
 Thường dùng trong các phát biểu gán ₫ối tượng nhưng theo nghĩa 
giống như lệnh gán dữ liệu cổ ₫iển :
int i1 = 5;
Int i2 = i1; //i2 = 5
I1 = 0; //i2 vẫn =5
C1 c1 = new C1(); //có c1.i = 0;
c1.i = 5;
C1 c2 = c1.Clone(); //c2.i sẽ = 5;
c1.i = 0; //c2.i vẫn =5
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 18
7.4 Mẫu Prototype
Client
Operation()
return copy of self; return copy of shelf;
prototype
Prototype
Clone()
p = protoype.Clone();
ConcretePrototype1
Clone()
ConcretePrototype2
Clone()
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 19
7.4 Mẫu Prototype
Các phần tử tham gia :
 Prototype : interface miêu tả các tác vụ của ₫ối tượng phức hợp 
cần dùng bởi Client, trong ₫ó cần có tác vụ Clone() với chức năng 
tạo ra ₫ối tượng có cầu trúc và nội dung giống hệt mình.
 ConcretePrototype1, : class hiện thực các tác vụ trong class cha 
Prototype theo cách riêng của mình.
 Client : class miêu tả ₫oạn code tạo và sử dụng các ₫ối tượng 
ConcretePrototype1, ConcretePrototype2...
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 20
7.5 Mẫu Builder
Mục tiêu :
 Giúp Client khởi tạo ₫ối tượng phức hợp (bao gộp) theo cơ chế 
tích lũy tăng dần thông qua nhiều lần gọi dịch vụ của ₫ối tượng 
Builder. 
 Client không cần biết các thông tin hiện thực của ₫ối tượng ₫ó. 
Cụ thể Client không cần biết ₫ối tượng ₫ược tạo ra thuộc class 
nào, có cấu trúc cụ thể nào, các ₫ối tượng thành phần thuộc 
class cụ thể nào
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 21
7.5 Mẫu Builder
Thí dụ về việc dùng mẫu Builder :
 Ta muốn viết chương trình RTFTranslate có chức năng ₫ọc file tài 
liệu theo ₫ịnh dạng RTF rồi chuyển nội dung gốc thành 1 ₫ịnh 
dạng xác ₫ịnh nào ₫ó, thí dụ như chuỗi văn bản thô mã ASCII, 
hay ₫ịnh dạng tài liệu khoa học TeX, hay ₫ịnh dạng MSWord, 
Cho dù cần chuyển về ₫ịnh dạng nào (biết trước hay chưa biết 
trước), ta muốn ₫oạn code thực hiện chuyển ₫ịnh dạng phải có 
tính tổng quát và ₫ộc lập với ₫ịnh dạng ₫ích. 
 Cách tốt nhất ₫ể giải quyết vấn ₫ề trên là dùng mẫu Builder với 
lược ₫ồ class như sau :
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 22
7.5 Mẫu Builder
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 23
7.5 Mẫu Builder 
Ta có thể xây dựng mẫu Builder theo loại class pattern với lược ₫ồ 
class 
như 
sau :
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 24
7.5 Mẫu Builder 
Các phần tử tham gia :
 IBuilder (IConverter) : interface thống nhất của các builder khác 
nhau.
 Dicrector (RTFTranslate) : ₫oạn code Client thực hiện giải thuật 
tạo và phát triển ₫ối tượng phức hợp, ₫oạn code này phải ₫ộc lập 
với chi tiết cụ thể về ₫ối tượng phức hợp ₫ược tạo ra. Director chỉ 
sử dụng ₫ối tượng phức hợp thông qua interface thống nhất 
IComplexObject.
 ConcreteBuilder1 (ASCIIConverter) : class ₫ặc tả 1 builder cụ 
thể, builder này sẽ tạo và phát triển ₫ối tượng phức hợp theo cấu 
trúc riêng do nó quản lý. Nó cũng cung cấp tác vụ getResult() ₫ể 
trả về tham khảo ₫ến ₫ối tượng phức hợp sau khi xây dựng xong, 
₫ối tượng phức hợp này phải hiện thực interface IComplexObject.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 25
7.5 Mẫu Builder 
Các phần tử tham gia :
 IComplexObject (IResult) : interface thống nhất của các ₫ối tượng 
phức hợp mà các builder khác nhau tạo ra.
 ComplexObject1 (ASCIIString) : class ₫ặc tả 1 ₫ối tượng phức 
hợp cụ thể do 1 builder cụ thể tạo ra.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 26
7.6 Mẫu Singleton
Mục tiêu :
 Đảm bảo chỉ có thể tạo ra 1 instance duy nhất của 1 class chức 
năng xác ₫ịnh và cấp phát tham khảo ₫ến ₫ối tượng duy nhất này 
cho các client ₫ể chúng dùng chung.
 Thực tế trong nhiều hoạt ₫ộng của hệ thống, ₫ể ₫ảm bảo tính nhất 
quán và ₫úng ₫ắn trong việc sử dụng tài nguyên của hệ thống, ta 
phải ₫ảm bảo chỉ có thể tạo ra 1 ₫ối tượng quản lý tài nguyên ₫ó. 
Thí dụ ₫ể quản lý việc in ấn của các phần mềm ra 1 máy in ₫ược 
₫úng ₫ắn và nhất quán, ta chỉ ₫ược tạo 1 ₫ối tượng "printer spooler" 
₫ể quản lý máy in tương ứng. Để quản lý việc truy xuất các file trên 
thiết bị chứa tin của máy, ta chỉ ₫ược tạo ra 1 ₫ối tượng quản lý hệ 
thống file duy nhất. Để quản lý các cửa sổ ứng dụng, ta chỉ ₫ược tạo 
ra 1 ₫ối tượng quản lý windows duy nhất
 Để giải quyết các vấn ₫ề trên, cách tốt nhất là dùng mẫu Singleton
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 27
7.6 Mẫu Singleton
Thí dụ về việc dùng mẫu Builder :
 Sau ₫ây là lược ₫ồ class của mẫu Singleton giải quyết việc in ấn 
của các ứng dụng trên 1 máy in xác ₫ịnh.
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 28
7.6 Mẫu Singleton 
Ta có thể xây dựng mẫu Singleton theo loại class pattern với lược ₫ồ 
class như sau :
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 29
7.6 Mẫu Singleton
Các phần tử tham gia :
 Singleton (PrintSpooler) : chịu trách nhiệm về việc tạo instance 
duy nhất cho class Singleton, trả về tham khảo ₫ến ₫ối tượng duy 
nhất này khi có yêu cầu và không cho phép client tạo thêm ₫ối 
tượng Singleton khác. 
 Application : khi cần dùng ₫ối tượng Singleton, nó gọi tác vụ 
getInstance() của class Singleton rồi dùng tham khảo này ₫ể truy 
xuất dịch vụ của ₫ối tượng. Nó không thể dùng lệnh new ₫ể tạo 
₫ối tượng Singleton khác
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
© 2010
Môn : Các mẫu thiết kế hướng ₫ối tượng
Chương 7 : Các mẫu thiết kế phục vụ khởi tạo ₫ối tượng 
Slide 30
7.7 Kết chương 
 Chương này ₫ã giới thiệu các thông tin cơ bản về nhóm mẫu
phục vụ khởi tạo ₫ối tượng phức hợp và thông tin chi tiết cụ thể về
các mẫu Asbtract Factory, Factory Method, Prototype, Builder,
Singleton.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_mau_thiet_ke_huong_doi_tuong_chuong_7_cac_mau.pdf