Bài giảng Cấp thoát nước - Chương 4: Mạng lưới cấp nước

4.1. S¬ ®å vµ nguyªn t¾c v¹ch tuyÕn

MLCN dùng để vận chuyển và phân phối nước

sạch tới các đối tượng dùng nước trong

thành phố, giá thành xd=50-70% HTCN

Phân loại

- Mạng lưới cụt

- Mạng lưới vòng

- Mạng lưới hỗn hợp

pdf 20 trang yennguyen 3320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cấp thoát nước - Chương 4: Mạng lưới cấp nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cấp thoát nước - Chương 4: Mạng lưới cấp nước

Bài giảng Cấp thoát nước - Chương 4: Mạng lưới cấp nước
Chương IV. Mạng lưới cấp nước 
4.1. S¬ ®å vµ nguyªn t¾c v¹ch tuyÕn 
MLCN dùng để vận chuyển và phân phối nước 
sạch tới các đối tượng dùng nước trong 
thành phố, giá thành xd=50-70% HTCN 
Phân loại 
- Mạng lưới cụt 
- Mạng lưới vòng 
- Mạng lưới hỗn hợp. 
4.1. S¬ ®å vµ nguyªn t¾c v¹ch tuyÕn 
b. Nguyên tắc vạch tuyến 
- Tổng chiều dài đường ống ngắn nhất 
- Đường ống đảm bảo cấp nước tới mọi đối 
tượng dùng nước 
- Hướng vận chuyển chính đi về cuối mạng 
lưới và điểm dùng nước tập trung 
- Hạn chế đi qua sông, hồ, đường sắt 
4.2. Tính toán mạng lưới cấp nước 
Mục đích: xác định lưu lượng Q (m3/h, l/s) 
 chọn đường kính D (mm), xác định tổn thất 
trong ống i, xác định chiều cao đài nước, áp lực 
công tác của máy bơm. 
4.2.1. Xác định lưu lượng Q 
Giả thiết rằng lưu lượng phân bố đều trên các đoạn 
ống: Q= ½ Qdđ + Qvc + Qt.tr 
4.2. Tính toán mạng lưới cấp nước 
4.2.2. Xác định đường kính ống D 
 Q= W x V 
Ta phải chọn D sao cho đảm bảo v kinh tế để giá thành 
xd và ql min, vì nếu D nhỏ v lớn tăng chi phí q lý, D 
lớn v nhỏ tăng phí xd 
D V D V 
100 0,5 400 1,2 
150 0,7 450 1,3 
200-250 0,9 500 1,4 
300-350 1,0 600 1,8 
4.2. Tính toán mạng lưới cấp nước 
4.2.3. Xác định tổn thất thủy lực 
 h=(s.V2L)/2gD 
Tổn thất đơn vị i = h/L 
Với ống thép, gang 
Khi v>=1,2m/s i=0,00107V2/D1,3 
Khi v<1,2m/s i=0,000912V2 (1+0,867/V)0,3 /D1,3 
4.3. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước 
-Ống gang: 
D=80-2600, L=2-7m, 
p=10-15 at 
ống thường được quét 
nhựa bên ngoài, xi 
măng bên 
trong.thường chế 
tạo 2 bích, trơn loe, 
măng sông. 
4.3.1Ống và các thiết bị nối ống 
4.3. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước 
-Ống thép: 
D=100-1600, L=4-
12m, p=10-20at 
Thường hai đầu trơn, 
bích, loe 
4.3. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước 
-Ống nhựa tổng hợp: 
HDPE: 
D=20-2500, 
L=4,6,9,12m hoặc 
hơn. p đến 32 bar 
Nối bằng hàn nhiệt 
PPR: 
D=150-160, L=2-6m or 
more, p đến 45 bar 
Nối bằng hàn nhiệt 
4.3. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước 
Cách nối ống 
4.3.4. Phụ tùng nối ống 
4.3. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước 
4.3.2.Bố trí đường ống 
ống chôn sâu 0,7 m từ đỉnh ống, cách móng nhà 
3-5m, khoảng cách tới các cống thoát nước 
khác tối thiểu theo chiều đứng là 0,1 và ngang 
là 1,5m. Nếu nhiều ống bố trí trong tuynen 
ống đi qua sông phải có điuke hoặc cầu cạn 
4.3.3. các thiết bị và công trình trên MLCN 
Khóa, van một chiều, van xả khí, xả bùn, họng lấy 
nước (cách 100-150m), gối tựa, giếng thăm 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cap_thoat_nuoc_chuong_4_mang_luoi_cap_nuoc.pdf