Bài giảng Cấu kiện điện tử - Chương 1: Giới thiệu môn học - Đỗ Mạnh Hà
Mục đích môn học:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý hoạt động, đặc tính,
tham số và lĩnh vực sử dụng của các loại cấu kiện (linh kiện) điện tử để làm
nền tảng cho các môn học chuyên ngành.
- Môn học khám phá các đặc tính bên trong của linh kiện bán dẫn, từ đó SV có
thể hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo hình học và các tham số của cấu kiện,
ngoài ra hiểu được các đặc tính về điện, sơ đồ tương đương, phân loại và ứng
dụng của chúng.
Cấu kiện điện tử?
Là các phần tử linh kiên rời rạc, mạch tích hợp (IC) tạo nên mạch
điện tử, các hệ thống điện tử.
Gồm các nội dung chính sau:
+ Giới thiệu chung về cấu kiện điện tử.
+ Vật liệu điện tử
+ Cấu kiện thụ động: R, L, C, Biến áp
+ Điốt
+ Transistor lưỡng cực – BJT.
+ Transistor hiệu ứng trường – FET
+ Cấu kiện quang điện tử
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cấu kiện điện tử - Chương 1: Giới thiệu môn học - Đỗ Mạnh Hà
Ha M. Do -PTIT Lecture 1 1 CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ ELECTRONIC DEVICES ĐỗMạnh Hà KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - PTIT 8/2009 1/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 1 CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ ELECTRONIC DEVICES ĐỗMạnh Hà KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - PTIT 8/2009 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 2 (ECE) Electrical and Computer Engineering Specialties Information Engineering Electrical Engineering Computer Engineering / Computer Science Electronics Circuits Optics Power systems Electromagnetic Algorithms Architecture Complexity Programming Language Compilers Operating Systems Digital signal processing Communications Information theory Control theory Ha M. Do -PTIT Lecture 1 3 Giới thiệu môn học Mục đích môn học: - Trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý hoạt động, đặc tính, tham số và lĩnh vực sử dụng của các loại cấu kiện (linh kiện) điện tử để làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành. - Môn học khám phá các đặc tính bên trong của linh kiện bán dẫn, từ đó SV có thể hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo hình học và các tham số của cấu kiện, ngoài ra hiểu được các đặc tính về điện, sơ đồ tương đương, phân loại và ứng dụng của chúng. Cấu kiện điện tử? Là các phần tử linh kiên rời rạc, mạch tích hợp (IC) tạo nên mạch điện tử, các hệ thống điện tử. Gồm các nội dung chính sau: + Giới thiệu chung về cấu kiện điện tử. + Vật liệu điện tử + Cấu kiện thụ động: R, L, C, Biến áp + Điốt + Transistor lưỡng cực – BJT. + Transistor hiệu ứng trường – FET + Cấu kiện quang điện tử. Ha M. Do -PTIT Lecture 1 4 Cấu kiện điện tử 2/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 5 Sơ đồ khối một hệ thống điện tử điển hình Đầu vào hoặc Nguồn tín hiệu: điện, cơ, sóng âm Sensor, detector, or transducer: Tín hiệu dưới dạng dòng hoặc điện áp Mạch vào: Bộ lọc, khuếch đại, hạn biên ADC, Xử lý tín hiệu số Tính toán: ra quyết định, điều khiển Đầu ra:Màn hình, kích hoạt thiết bị, tín hiệu đưa tới hệ thống tiếp theo CD / DVD recoders and players Cell phones Robotic control Weather prediction systems Ha M. Do -PTIT Lecture 1 6 Hệ thống điện tử (1) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 7 Hệ thống điện tử (2) Images: amazon.com Ha M. Do -PTIT Lecture 1 8 Hệ thống điện tử (3) 3/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 9 Hệ thống điện tử (4) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 10 Hệ thống điện tử (5) NOKIA 8260 (Mặt trước) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 11 Hệ thống điện tử (6) NOKIA 8260 (Mặt sau) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 12 Giới thiệu chung về Cấu kiện điện tử - Cấu kiện điện tử ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Nổi bật nhất là ứng dụng trong lĩnh vực điện tử - viễn thông, CNTT. - Cấu kiện điện tử rất phong phú, nhiều chủng loại đa dạng. - Công nghệ chế tạo linh kiện điện tử phát triển mạnh mẽ, tạo ra những vi mạch có mật độ rất lớn (Vi xử lý Intel COREi7 - khoảng hơn 1,3 tỉ Transistor) - Xu thế các cấu kiện điện tử có mật độ tích hợp ngày càng cao, có tính năng mạnh, tốc độ lớn 4/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 13 Ứng dụng của cấu kiện điện tử Sand Chips on Silicon wafers Chips Ha M. Do -PTIT Lecture 1 14 Ứng dụng của cấu kiện điện tử - Các linh kiện bán dẫn như diodes, transistors và mạch tích hợp (ICs) có thể tìm thấy khắp nơi trong cuộc sống (Walkman, TV, ôtô, máy giặt, máy điều hoà, máy tính,). Chúng ta ngày càng phụ thuộc vào chúng và những thiết bị này có chất lượng ngày càng cao với giá thành rẻ hơn. - PCs minh hoạ rất rõ xu hướng này. - Nhân tố chính đem lại sự phát triển thành công của nền công nghiệp máy tính là việc thông qua các kỹ thuật và kỹ năng công nghiệp tiên tiến người ta chế tạo được các Transistor với kích thước ngày càng nhỏ → giảm giá thành và công suất. Ha M. Do -PTIT Lecture 1 15 Đặc điểm phát triển của mạch tích hợp (IC) - Tỷ lệ giá thành/tính năng của IC giảm 25% –30% mỗi năm. - Số chức năng, tốc độ, hiệu suất cho mỗi IC tăng: - Kích thước wafer tăng - Mật độ tích hợp tăng nhanh - Thế hệ công nghệ IC: + SSI - Small-Scale Integration + MSI – Medium-Scale Integration + LSI- Large-Scale Integration + VLSI- Very-large-scale integration + SoC - System-on-a-Chip + 3D-IC - Three Dimensional Integrated Circuit + Nanoscale Devices, Ha M. Do -PTIT Lecture 1 16 Định luật MOORE 5/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 17 Ví dụ: Intel Processor Intel386TM DX Processor Intel486TM DX Processor Pentium® Processor Pentium® Pro & Pentium® II Processors 1.5μ 1.0μ 0.8μ 0.6μ 0.35μ 0.25μSilicon ProcessTechnology 45nm Nowadays! Ha M. Do -PTIT Lecture 1 18 Cấu trúc chương trình Lecture 1- Introduction (Giới thiệu chung) Lecture 2- Passive Components (Cấu kiện thụ động) Lecture 3- Semiconductor Physics (Vật lý bán dẫn) Lecture 4- P-N Junctions (Tiếp giáp P-N) Lecture 5- Diode (Điốt) Lecture 6- BJT (Transistor lưỡng cực) Lecture 7- FET (Transistor hiệu ứng trường) Lecture 8- OptoElectronic Devices (Cấu kiện quang điện tử) Lecture 9- Thyristor Ha M. Do -PTIT Lecture 1 19 Tài liệu học tập - Tài liệu chính: + Lecture Notes (Electronic Devices – DoManhHa – PTIT – 8/2009) - Tài liệu tham khảo: 1. Electronic Devices and Circuit Theory, Ninth edition, Robert Boylestad, Louis Nashelsky, Prentice - Hall International, Inc, 2006. 2. MicroElectronics, an Intergrated Approach, Roger T. Home - University of California at Berkeley, Charles G. Sodini – MIT , 1997 3. Giáo trình Cấu kiện điện tử và quang điện tử, Trần Thị Cầm, Học viện CNBCVT, 2002 4. Electronic Devices, Second edition, Thomas L.Floyd, Merill Publishing Company, 1988. 5. Introductory Electronic Devices and Circuits, conventional Flow Version, Robert T. Paynter, Prentice Hall, 1997. 6. Electronic Principles, Albert Paul Malvino, Fifth edition. 7. Linh kiện bán dẫn và vi mạch, Hồ văn Sung, NXB GD, 2005 8. MicroElectronic Circuits and Devices, Mark N. Horenstein, Boston University, 1996 9. Lecture Notes (MIT, Berkeley, Harvard, Manchester University) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 20 Yêu cầu môn học - Sinh viên phải nắm được kiến thức cơ bản về vật lý bán dẫn, về tiếp giáp PN, cấu tạo, nguyên lý, sơ đồ tương đương, tham số, phân cực, chế độ xoay chiều, phân loại, một số ứng dụng của các loại cấu kiện điện tử được học. - Sinh viên phải đọc trước các Lecture Notes trước khi lên lớp. - Sinh viên phải tích cực trả lời câu hỏi của giảng viên và tích cực đặt câu hỏi trên lớp hoặc qua email: caukien@gmail.com - Làm bài tập thường xuyên, nộp vở bài tập bất cứ khi nào Giảng viên yêu cầu, hoặc qua email: caukien@gmail.com - Tự thực hành theo yêu cầu với các phần mềm EDA. - Điểm môn học: + Chuyên cần + Bài tập : 10 % + Kiểm tra giữa kỳ : 10 % + Thí nghiệm : 10 % + Thi kết thúc : 70 % Kiểm tra : - Câu hỏi ngắn - Bài tập Thi kết thúc: -Câu hỏi ngắn và trắc nghiệm - Bài tập 6/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 21 Giới thiệu các phần mềm EDA hỗ trợ môn học - Circuit Maker: Phân tích, mô phỏng cấu kiện tương tự và số dễ sử dụng nhất. - OrCAD (R 9.2): - Multisim (R 7)-Electronic Workbench, Proteus - Tina Pro 7.0: Phân tích, mô phỏng cấu kiện tương tự và số trực quan nhất, có các công cụ máy đo ảo nên tính thực tiễn rất cao. - Mathcad (R 11): Làm bài tập: tính toán biểu thức, giải phương trình toán học, vẽ đồ thị... (Sinh viên nên sử dụng Tina Pro 7.0 để thực hành, làm bài tập, phân tích, mô phỏng cấu kiện và mạch điện tử ở nhà) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 22 Yêu cầu kiến thức lý thuyết mạch cần biết - Khái niệm về các phần tử mạch điện cơ bản: R, L, C; Nguồn dòng, nguồn áp không đổi; Nguồn dòng, nguồn áp có điều khiển - Phương pháp cơ bản phân tích mạch điện: + m1 (method 1) : Các định luật Kirchhoff : KCL, KVL + m2: Luật kết hợp (Composition Rules) + m3: Phương pháp điện áp nút (Node Method) + m4: Xếp chồng (Superposition) + m5: Biến đổi tương đương Thevenin, Norton - Phương pháp phân tích mạch phi tuyến + Phương pháp phân tích: dựa vào m1, m2,m3 + Phương pháp đồ thị + Phân tích gia số (Phương pháp tín hiệu nhỏ - small signal method) - Mạng bốn cực: tham số hỗn hợp H Ha M. Do -PTIT Lecture 1 23 Lecture 1 – Giới thiệu chung 1.1 Khái niệm cơ bản 1.2 Phần tử mạch điện cơ bản 1.3 Phương pháp cơ bản phân tích mạch điện 1.4 Phương pháp phân tích mạch phi tuyến 1.5 Phân loại cấu kiện điện tử 1.6 Giới thiệu về vật liệu điện tử Ha M. Do -PTIT Lecture 1 24 1.1 Khái niệm cơ bản + Điện tích và dòng điện + DC và AC + Tín hiệu điện áp và dòng điện + Tín hiệu (Signal) và Hệ thống (System) + Tín hiệu Tương tự (Analog) và Số (Digital) + Tín hiệu điện áp và Tín hiệu dòng điện 7/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 25 Điện tích và dòng điện + Mỗi điện tử mang điện tích: –1.602 x 10-19 C (Coulombs) + 1C = Điện tích của 6.242 x 1018 điện tử (electron) + Ký hiệu điện tích: Q. Đơn vị: coulomb (C) Dòng điện (Current) – Là dòng dịch chuyển của các điện tích thông qua vật dẫn hoặc phần tử mạch điện – Ký hiệu: I, i(t) – Đơn vị: Ampere (A). 1A=1C/s – Mối quan hệ giữa dòng điện và điện tích )()( tq dt dti = ∫ += t t tqdttitq 0 )( )()( 0 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 26 DC và AC DC (Direct current): Dòng một chiều – Dòng điện có chiều không đổi theo thời gian. – Tránh hiểu nhầm: DC = không đổi, – Ví dụ I=3A, i(t)=10 + 5 sin(100πt) (A) AC (Alternating Current): Dòng xoay chiều – Dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian – Tránh hiểu nhầm: AC = Biến thiên theo thời gian – Ví dụ: ( ) ( )tti tti π π 200cos125)( ;2cos2)( += = Nikola Tesla (1856 – 1943) Thomas Edison (1847 – 1931) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 27 Tín hiệu (Signal) và Hệ thống (System) Microphone Encoder Transmitter Ví dụ hệ thống điện thoại input Speaker Decoder Receiver output output input Channelsignals signalssignals signals Ha M. Do -PTIT Lecture 1 28 Signal (Tín hiệu) • Tín hiệu: là đại lượng vật lý mang thông tin vào và ra của hệ thống. • Ví dụ – Tiếng nói, âm nhạc, âm thanh – Dao động từ các hệ thống cơ học – Chuỗi video và ảnh chụp – Ảnh cộng hưởng từ (MRI), Ảnh x-ray – Sóng điện từ phát ra từ các hệ thống truyền thông – Điện áp và dòng điện trong cấu kiện, mạch, hệ thống – Biểu đồ điện tâm đồ (ECG), Điện não đồ – Emails, web pages . • Mỗi loại tín hiệu tương ứng với nguồn nào đó trong tự nhiên. • Tín hiệu thường được biểu diễn bằng hàm số theo thời gian, tần số hay khoảng cách 8/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 29 Hệ thống (Systems) và mô hình • Mô hình (Model): Các hệ thống trong thực tế có thể mô tả bằng mô hình thể hiện mối quan hệ giữa tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra của hệ thống. • Một hệ thống có thể chứa nhiều hệ thống con. • Mô hình hệ thống có thể được biểu diễn bằng biểu thức toán học, bảng biểu, đồ thị, giải thuật • Ví dụ hệ thống liên tục: Ha M. Do -PTIT Lecture 1 30 Tín hiệu Tương tự (Analog) và Số (Digital) Tương tự (Analog) Tín hiệu có giá trị biến đổi liên tục theo thời gian Hầu hết tín hiệu trong tự nhiên là tín hiệu tương tự Digital Tín hiệu có giá trị rời rạc theo thời gian Tín hiệu lưu trong các hệ thống máy tính là tín hiệu số, theo dạng nhị phân t x(t) n x[n] Analog Signal Digital Signal ℜ∈)(, txt Ζ∈][, nxn Ha M. Do -PTIT Lecture 1 31 Biểu diễn dạng tín hiệu liên tục và Rời rạc CD, DVD, cellular phones, digital camera & camcorder, digital television, inkjet printer Switched capacitor filter, speech storage chip, half-tone photography Thời gian rời rạc (Space) telegraph Local telephone, cassette-tape recording & playback, phonograph, photograph Thời gian liên tục (Space) Biên độ rời rạcBiên độ liên tục t x(t) t x(t) n x[n] n x[n] Ha M. Do -PTIT Lecture 1 32 Tín hiệu điện áp và Tín hiệu dòng điện Dòng điện (Current) – Là dòng dịch chuyển của các điện tích thông qua vật dẫn hoặc phần tử mạch điện – Ký hiệu: I, i(t) – Đơn vị: Ampere (A). 1A=1C/s – Nguồn tạo tín hiệu dòng điện: Nguồn dòng Điện áp (Voltage) – Hiệu điện thế giữa giữa 2 điểm – Năng lượng được truyền trong một đơn vị thời gian của điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm. – Ký hiệu: v(t), Vin; Uin; Vout; V1;U2. – Đơn vị: Volt (V) – Nguồn tạo tín hiệu điện áp: Nguồn áp 9/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 33 1.2 Các phần tửmạch điện cơ bản + Nguồn độc lập + Nguồn có điều khiển + Phần tử thụ động + Ký hiệu các phần tử mạch điện trong sơ đồ mạch (Schematic) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 34 Nguồn độc lập Nguồn Pin + V Nguồn áp độc lập lý tưởng I, i(t) +_ V; v(t) Nguồn dòng độc lập lý tưởng Nguồn áp độc lập không lý tưởng +_ V; v(t) RS Nguồn dòng độc lập không lý tưởng I, i(t) RS Nguồn dòng Nguồn áp + _ I, i(t) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 35 Nguồn có điều khiển Nguồn áp Nguồn dòng Nguồn áp có điều khiển lý tưởng Nguồn áp có điều khiển không lý tưởng +_ U(I) +_ U(U) +_ U(I) RS +_ U(U) RS Nguồn dòng có điều khiển lý tưởng Nguồn dòng có điều khiển không lý tưởng I(I) I(U) I(I) RS I(U) RS Ha M. Do -PTIT Lecture 1 36 Phần tử thụ động 10/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 37 Ký hiệu của các phần tử cơ bản trong sơ đồ mạch (Schematic) Dây dẫn = Dẫn điện tuyệt đối~ Điểm nối Không nối R Điện trở + Nguồn Pin +_ Nguồn áp Nguồn dòng Điểm đầu cuối Tụ điện V V I C Điện cảm L Đất (GND) Ha M. Do -PTIT Lecture 1 38 1.3 Phương pháp cơ bản phân tích mạch điện + m1 (method 1) : Các định luật Kirchhoff : KCL, KVL + m2: Luật kết hợp (Composition Rules) + m3: Phương pháp điện áp nút (Node Method) + m4: Xếp chồng (Superposition) + m5: Biến đổi tương đương Thevenin, Norton Ha M. Do -PTIT Lecture 1 39 m1: Các định luật Kirchhoff : KCL, KVL Mục tiêu: Tìm tất cả các thành phần dòng điện và điện áp trong mạch. Các bước thự hiện: 1. Viết quan hệ V-I của tất cả các phần tử mạch điện 2. Viết KCL cho tất cả các nút 3. Viết KVL cho tất cả các vòng Rút ra được hệ nhiều phương trình, nhiều ẩn => Giải hệ Chú ý: Trong quá trình viết các phương trình có thể rút gọn ngay để giảm số phương trình số ẩn. Ha M. Do -PTIT Lecture 1 40 KCL - Kirchhoff’s Current Law Kirchhoff’s current law (KCL) –Tổng giá trị cường độ dòng điện đi vào và ra tại một nút bằng không – Tổng giá trị cường độ dòng điện đi vào nút bằng Tổng giá trị cương độ dòng điện đi ra khỏi nút. ∑ = = N n nn tia 1 0)( Nút 1i 2i 3i 0321 =−+ iii 321 iii =+ 1i 2i 3i Gustav Kirchhoff (1824 – 1887) an= 1 Nếu in(t) đi vào nút an=-1 Nếu in(t) đi ra khỏi nút 11/176 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 41 Ví dụ sử dụng KCL Mạch nối tiếp Ví dụ A B C Ai Bi Ci 1N 2N BA iiN = :1 CB iiN = :2 CBA iii ==⇒ Ai 2−= A3 ?=i A1 A2 A3 A1 A2 A2A4 Ha M. Do -PTIT Lecture 1 42 KVL - Kirchhoff’s Voltage Law Kirchhoff’s voltage law (KVL) – Tổng điện áp trong một vòng kín bằng không Ví dụ: ∑ = = N n nn tvb 1 0)( loop 1 loop 2 1 5 3 9 + _ + + + _ _ 3 12 4 + + + _ _ _ _ loop 3 09351 :1 Loop =−++ VVVV 054123 :2 Loop =−−+− VVVV 09341231 :3 Loop =−+−+− VVVVVV bn= 1 Nếu vn(t) cùng chiều với vòng bn=-1 Nếu vn(t) ngược chiều với vòng Ha M. Do -PTIT Lecture 1 43 Ví dụ sử dụng KVL Xét về mặt năng lượng Mạch song song A B C Av Bv Cv + _ + _ _+ i 0=++ cba ppp 0 =−+⇒ iviviv cba 0 =−+⇒ cba vvv B Bv + _A A v + _ C C v + _ baba vvvv =⇒=+− 0 cbcb vvvv =⇒=+− 0 cba vvv ==⇒ Ha M. Do -PTIT Lec ... độ rất lớn nên giữa chân B và E của transistor sau thường có điện trở để ổn định nhiệt. Ha M. Do-PTIT Lecture 9 48 !NPN !PNP F D 1 B P 1 0 4 S A K G 2 N 1 5 9 5 1 N 1 1 8 3 1 52 4 6 3 Các bộ ghép quang (4) c) Bộ ghép quang với quang Thyristor: - Gồm một điốt quang và 2 transistor lắp theo nguyên lý của SCR. - Khi có ánh sang hồng ngoại do LED ở sơ cấp chiếu vào điốt quang thì sẽ có dòng điện IB cấp cho transistor NPN và khi transistor NPN dẫn thì sẽ điều khiển transistor PNP dẫn điện. Như vậy thyristor quang đã được dẫn điện và sẽ duy trì trạng thái dẫn mà không cần kích liên tục ở sơ cấp. - Để tăng khả năng chống nhiễu người ta nối giữa chân G và K bằng một điện trở từ vài KΩ÷vài chục KΩ Hình 9.25 Ký hiệu và cấu trúc bán dẫn tương đương của Thyristor quang164/176 Ha M. Do-PTIT Lecture 9 49 Các bộ ghép quang (5) d) OPTO- Triac: có cấu trúc bán dẫn như hình vẽ 2 N 5 4 4 4 1 N 1 1 8 3 1 52 4 6 3 T1 1 k !NPN !PFD1 BP104S !NPN !PNPF 1 BP104S 1 kG T2 Hình 9.26 Ký hiệu và cấu trúc bán dẫn tương đương của Triac quang Ha M. Do-PTIT Lecture 9 50 Các bộ ghép quang (6) Ứng dụng: - Các loại bộ ghép quang có dòng điện ở sơ cấp cho LED hồng ngoại khoảng 10 mA. - Đối với transistor quang khi thay đổi trị số dòng điện qua LED hồng ngoại ở sơ cấp sẽ làm thay đổi dòng điện ra IC của transistor quang ở thứ cấp. - Các bộ ghép quang có thể dùng thay cho rơle hay biến áp xung để giao tiếp với tải thường có điện áp cao và dòng điện lớn. Ha M. Do-PTIT Lecture 9 51 Các bộ ghép quang (7) * Mạch điện hình 9.27 là ứng dụng của transistor quang để điều khiển đóng ngắt rơle. Transistor quang trong bộ ghép quang được ghép Darlington với transistor công suất bên ngoài. Khi LED hồng ngoại ở sơ cấp được cấp được cấp nguồn 5V thì transistor quang dẫn điều khiển transistor công suất dẫn để cấp điện cho rơle RY. Điện trở 390Ω để giới hạn dòng qua LED hồng ngoại khoảng 10mA. Hình . 1k NDAR1 D 1 N 1 1 8 3 390 Ω +5V 1 N 1 1 8 3 1 m RY +24V 9.27 . Ha M. Do-PTIT Lecture 9 52 Các bộ ghép quang (8) * Mạch điện hình 9.28 là ứng dụng của OPTO- Triac để đóng ngắt điện cho tải dùng nguồn xoay chiều 220V. Điện trở 1kΩ để giới hạn dòng qua LED hồng ngoại khoảng 10mA. Khi LED sơ cấp được cấp nguồn 12V thì triac quang sẽ được kích và dẫn điện tạo dòng kích cho triac công suất. Khi triac công suất được kích sẽ dẫn điện như một công tắc để đóng điện cho tải. +12V 2 N 5 4 4 4 U 1 D 3 0 1 N 1 1 8 3 ~220V Tải 1k Hình 9.28 165/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 1 CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ ELECTRONIC DEVICES Lecture 10- IC Fabrication Technology (CN chế tạo vi mạch) ĐỗMạnh Hà KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - PTIT 8/2009 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 2 Lecture 10- IC Fabrication Technology (CN chế tạo vi mạch) 1. Giới thiệu chung 2. Quy trình chế tạo vi mạch 3. Quy trình thiết kế vi mạch 4. Quá trình chế tạo CMOS Đoạn film mô tả quá trình sản xuất IC: Ha M. Do - PTIT Lecture 10 3 The Semiconductor Industry PRODUCT APPLICATIONS INFRASTRUCTURE Consumers: • Computers • Automotive • Aerospace • Medical • other industries Customer Service Original Equipment Manufacturers Printed Circuit Board Industry Industry Standards (SIA, SEMI, NIST, etc.) Production Tools Utilities Materials & Chemicals Metrology Tools Analytical Laboratories Technical Workforce Colleges & Universities Chip Manufacturer Ha M. Do - PTIT Lecture 10 4 IC Fabrication - Silicon –Wafer –Wafer Sizes –Devices and Layers Wafer Fab Stages of IC Fabrication –Wafer preparation –Wafer fabrication –Wafer test/sort –Assembly and packaging –Final test 166/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 5 Evolution of Wafer Size 2000 1992 1987 1981 1975 1965 50 mm 100 mm 125 mm 150 mm 200 mm 300 mm Ha M. Do - PTIT Lecture 10 6 Devices and Layers from a Silicon Chip Silicon substrate drain Silicon substrate Top protective layer Metal layer Insulation layers Recessed conductive layer Conductive layer Ha M. Do - PTIT Lecture 10 7 Quy trình sản xuất Vi mạch Wafer Preparation includes crystal growing, rounding, slicing and polishing. Wafer Fabrication includes cleaning, layering, patterning, etching and doping. Assembly and Packaging: The wafer is cut along scribe lines to separate each die. Metal connections are made and the chip is encapsulated. Test/Sort includes probing, testing and sorting of each die on the wafer. Final Test ensures IC passes electrical and environmental testing. Defective die 2. Scribe line A single die Assembly Packaging 3. 4. Wafers sliced from ingot Single crystal silicon 1. Sản xuất Mask Ha M. Do - PTIT Lecture 10 8 GIAI ĐOẠN 1 - SẢN XUẤT MASK - Có thể xem mask là cái khuôn để đúc vi mạch lên tấm silicon. - Công nghệ sản xuất mask hiện đại chủ yếu dùng EB (Electron Beam). - Các điện tử với năng lượng lớn (vài chục keV) sẽ được vuốt thành chùm và được chiếu vào lớp film Cr đổ trên bề mặt tấm thủy tinh. - Phần Cr không bị che bởi mask sẽ bị phá hủy, kết quả là phần Cr không bị chùm electron chiếu vào sẽ trở thành mask thực sự. - Một chip cần khoảng 20 tới 30 mask. Giá thành các tấm mask này cực đắt, cỡ vài triệu USD. 167/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 9 GIAI ĐOẠN 1 - SẢN XUẤT MASK Ha M. Do - PTIT Lecture 10 10 GIAI ĐOẠN 2 - CHUẨN BỊWAFER Nuôi tinh thể (Silicon crystal growth): - Tinh chế cát (SiO2) thành Silic nguyên chất (99.999999999%). - Silic nguyên chất sẽ được pha thêm tạp chất là các nguyên tố nhóm 3 hoặc nhóm 5 để được p-type wafer hoặc n-type wafer. - Nuôi cấy tinh thể SiO2 để được tinh thể kích thước lớn hình trụ tròn dài 1000mm, đường kính 200 – 300mm. - Nguyên lý: Thăng hoa Si hay SiC ở nhiệt độ 1800-20000C áp suất 1100psi trong lò cao tần. - Thiết bị: Crystalline Growth Chamber. Crucible: Lò cao tần Nấu chảy Silicon Ha M. Do - PTIT Lecture 10 11 GIAI ĐOẠN 2 - CHUẨN BỊWAFER Cắt lát Silicon tinh thể: -Silicon sẽ được cắt thành các tấm tròn đường kính 200mm hoặc 300mm với bề dày cỡ 750um. -Thiết bị: Wafer dicing machine: -Phần mềm: Thermocarbon’s Tcar 864-1. Wafer Dicing Saw. Mài bóng làm sạch wafer -Thiết bị: Wafer cleaner Có các công ty chuyên sản xuất silicon wafer. Chẳng hạn Shin'Etsu là công ty cung cấp khoảng 40% silicon wafer cho thị trường bán dẫn Nhật Bản. Giá một tấm wafer 200mm khoảng 20 USD. Ha M. Do - PTIT Lecture 10 12 Cấu trúc Wafer Cỡ wafer thông thường: 200mm (10”) Công nghệ mới nhất: 300mm (12”) Die - Single IC chip 168/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 13 GIAI ĐOẠN 2 - CHUẨN BỊWAFER 1. Crystal Growth 2. Single Crystal Ingot 3. Crystal Trimming and Diameter Grind 4. Flat Grinding 5. Wafer Slicing 6. Edge Rounding 7. Lapping 8. Wafer Etching 9. Polishong 10.Wafer Inspection Slurry Polishing table Polishing head Polysilicon Seed crystal Heater Crucible Ha M. Do - PTIT Lecture 10 14 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER -Tất cả được thực hiện trong môi trường siêu sạch (ultra clean room). Ha M. Do - PTIT Lecture 10 15 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER - Bước 1: Rửa (Wet process): Đây là bước làm sạch wafer bằng các dung dịch hóa học. + Ví dụ APM (hỗn hợp NH4OH/H2O2/H2O) dùng để làm sạch các particle như bụi trong không khí, bụi từ người bay ra. + HPM (hỗn hợp HCl/H2O2/H2O) dùng làm sạch các tạp chấp và kim loại hiếm (Cu, Au, Pt...). + HPM (hỗn hợp H2SO4/H2O2) làm sạch các tạp chất hữu cơ (resist) và kim loại (Ze, Fe...). + DHF (axit HF loãng) dùng để loại bỏ các phần SiO2 không cần thiết. Bước 2: Ô-xi hóa (Oxidation): Tạo SiO2 trên bề mặt wafer trong đó lớp SiO2 mỏng cỡ 1 tới 2 nanomet sẽ trở thành gate của transistor. Thiết bị: MOCVD theo công nghệ MOS SiO2 Thin Oxide Silicon Wafer Ha M. Do - PTIT Lecture 10 16 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER - Bước 3: CVD (Chemical Vapor Deposition) Tạo các lớp film mỏng trên bề mặt wafer bằng phương pháp hóa học (SiO2, Si3N4. Poly-Si, WSi2). Ví dụ có thể dùng CVD ở áp suất thấp trong môi trường SiH4 và H2 để tạo ra lớp poly-Si (Si đa tinh thể) để làm điện cực cho transistor. Silicon Polysilicon 169/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 17 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER - Bước 4: Cấy Ion (Ion implantation) Sử dụng các nguồn ion năng lượng cao (vài chục tới vài trăm keV) bắn trực tiếp lên bề mặt Si nhằm thay đổi nồng độ tạp chất trong Si. Ví dụ bắn các ion As để tạo ra vùng n+ để làm source và drain cho MOSFET. Ha M. Do - PTIT Lecture 10 18 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER - Bước 5: Loại bỏ (etching) + Loại bỏ các phần SiO2 không cần thiết. + Có hai loại: –Wet-etching dùng axit HF loãng để hòa tan SiO2. –Dry-etching dùng plasma để cắt SiO2 khỏi bề mặt Si. Ha M. Do - PTIT Lecture 10 19 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER - Bước 6: Quang khắc Photolithography Phương pháp xử lý quang học để transfer mask pattern lên bề mặt wafer. Wafer sẽ được phết một lớp dung dịch gọi là cản quang (resist), độ dày của lớp này khoảng 0.5um. Ánh sáng sẽ được chiếu lên mask, phần ánh sáng đi qua sẽ làm mềm resist. Sau khi rửa bằng dung dịch đặc biệt (giống tráng ảnh), phần resist không bị ánh sáng chiếu vào sẽ tồn tại trên wafer như là mask. (trong trường hợp này resist là loại positive). Wafer Photoresist Mask UV Light Ha M. Do - PTIT Lecture 10 20 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER - Bước 7: Sputtering + Là phương pháp phủ các nguyên tử kim loại (Al, Cu) lên bề mặt wafer. + Ion Ar+ với năng lượng khoảng 1 keV trong môi trường plasma sẽ bắn phá các target kim loại (Al, W, Cu). + Các nguyên tử kim loại sẽ bật ra bám lên bề mặt wafer. + Phần bị phủ sẽ trở thành dây dẫn nối các transistor với nhau. - Bước 8: Annealing + Xử lý nhiệt giúp cho các liên kết chưa hoàn chỉnh của Si (bị phá huỷ bởi ion implantation etc.) sẽ tạo liên kết với H+. + Việc này có tác dụng làm giảm các sự cố về mức năng lượng tại bề mặt Si và SiO2. - Bước 9: CMP (Chemical Mechanical Polishing) + Làm phẳng bề mặt bằng phương pháp cơ-hóa. Đây là kỹ thuật mới được áp dụng vào semiconductor process. + Có tác dụng hỗ trợ thêm cho các xử lý như photolithography, etching etc. 170/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 21 GIAI ĐOẠN 3 - CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ WAFER Polysilicon GateSiO2 Insulator n+ n+ p substrate channel Source Drain n transistor G S D SB L W G S D substrate connected to GND p+ p+ n substrate channel Source Drain p transistor G S D SB Polysilicon GateSiO2 Insulator L W G substrate connected to VDD Ha M. Do - PTIT Lecture 10 22 GIAI ĐOẠN 4 - Kiểm tra - Đóng gói - Xuất xưởng - Các xử lý ở phần 3 sẽ được lặp đi lặp lại nhiều lần tùy thuộc vào mức độ phức tạp của chip. - Cuối cùng chip sẽ được cắt rời (một tấm wafer 300mm có thể tạo được khoảng 90 con chip Pentium IV). - Một loạt các xử lý khác như back grinding (mài mỏng phần mặt dưới của chip), bonding (nối ra các pins, dùng chì mạ vàng hoặc đồng), mold (phủ lớp cách điện), marking (ghi tên hãng sản xuất etc.). Ha M. Do - PTIT Lecture 10 23 Quy trình thiết kế vi mạch Packaging Fabri-cation Physical Design Technology Mapping Synthesis SpecificationsSpecifications High-levelDescription High-level escription Structural Description Structural Description Placed & Routed Design Placed & Routed esign X=(AB*CD)+ (A+D)+(A(B+C)) Y = (A(B+C)+AC+ D+A(BC+D)) Gate-level Design Gate-level esign Logic Description Logic escription Ha M. Do - PTIT Lecture 10 24 Các mức thiết kế - Full Custom - Application-Specific Integrated Circuit (ASIC) - Programmable Logic (PLD, FPGA) - System-on-a-Chip 171/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 25 Full Custom Design Structural/RTL Description Mem Ctrl Comp. Unit Reg File ... Component Design Place & Route A/D PLA I/Ocomp RAM Ha M. Do - PTIT Lecture 10 26 ASIC Design Structural/ RTL Description Mem Ctrl Comp. Unit Reg File HDL Programming P_Inp: process (Reset, Clock) begin if (Reset = '1') then sum '0' ); input_nums_read <= '0'; sum_ready <= '0'; _I : r ( t, l ) i if ( t ' ') t ( t r ' ' ); i t_ _r ' '; _r ' '; add82 : kadd8 port map ( a => add_i1, b => add_i2, ci => carry, s => sum_o); Mult_i1 <= sum_o(7 downto 0); : rt ( _i , _i , i rr , _ ); lt_i _ ( t ); C D A B Cell library D C C B A C C D C D B BCCC Ha M. Do - PTIT Lecture 10 27 Các bước thiết kế Vi mạch 1. System design Quyết định system spec., chip spec., nguồn điện... Phải lý giải 100% hệ thống sắp thiết kế. Ví dụ muốn thiết kế 1 CPU thì bạn phải hiểu rõ nguyên lý hoạt động của nó, các đặc điểm về công nghệ, tốc độ xử lý, mức tiêu thụ năng lượng, cách bố trí các pins, các lược đồ khối, các điều kiện vật lý như kích thước, nhiệt độ, điện áp... 2. Function design Đây là phần dùng ngôn ngữ HDL (Verilog-HDL, VHDL etc.) để thiết kế các chức năng cho chip. Mức độ thiết kế là RTL (Register Transfer Level). Thiết kế mức RTL nghĩa là bạn không cần quan tâm đến cấu tạo chi tiết của mạch điện mà chỉ chú trọng vào hoạt động tổng thể của chip dựa trên kết quả tính toán cũng như sự luân chuyển dữ liệu giữa các register. Ha M. Do - PTIT Lecture 10 28 Các bước thiết kế Vi mạch 3. Logic design Đây là bước chuyển những chức năng đã thiết kế ở phần 2 xuống mức thiết kế logic. Các tool chuyên dụng sẽ thực hiện nhiệm vụ này. Tuy vậy bạn phải có sự nhạy cảm và kinh nghiệm trong việc chuyển từ function sang logic thì hệ thống của bạn mới được tối ưu hóa (đặc biệt là về chip area) 4. Circuit design Chuyển từ thiết kế logic xuống mức thấp hơn nữa: gate level. Tức là đã đến mức phải xem xét từng con transitor. Các bộ tool chuyên dụng sẽ giúp tự động hóa công việc. Tuy nhiên yêu cầu phải hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của CMOS. 172/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 29 Các bước thiết kế Vi mạch 5. Layout design Dùng các công cụ CAD để chuyển từ bản vẽ mạch sang layout. Ở đây bạn phải tuân thủ nghiêm ngặt một thứ gọi là Design Rule. Ví dụ chip của bạn dùng công nghệ 90nm thì bạn phải dùng dùng các kích thước là bội số của 90nm... 6. Mask pattern design Chuyển layout vừa thiết kế sang mask pattern. Tiếp đó là dùng tool chuyên dụng để chuyển thành dạng dữ liệu có format đặc biệt và gửi đi nhờ sản xuất mask. Ha M. Do - PTIT Lecture 10 30 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 31 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 32 4. Quá trình chế tạo CMOS 173/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 33 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 34 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 35 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 36 4. Quá trình chế tạo CMOS 174/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 37 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 38 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 39 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 40 4. Quá trình chế tạo CMOS 175/176 Ha M. Do - PTIT Lecture 10 41 4. Quá trình chế tạo CMOS Ha M. Do - PTIT Lecture 10 42 4. Quá trình chế tạo CMOS 176/176
File đính kèm:
- bai_giang_cau_kien_dien_tu_do_manh_ha.pdf