Bài giảng Cơ học công trình - Chương 1: Những khái niệm chung - Trần Minh Tú
1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn
học
2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân
bằng của hệ lực
3. Nội lực - Ứng suất – Biến dạng – Chuyển vị
4. Cấu tạo hệ phẳng
5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang
6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác
dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ học công trình - Chương 1: Những khái niệm chung - Trần Minh Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ học công trình - Chương 1: Những khái niệm chung - Trần Minh Tú
LOG O CƠ HỌC CÔNG TRÌNH TRẦN MINH TÚ – KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC XÂY DỰNG National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com CƠ HỌC CÔNG TRÌNH Giảng viên: TRẦN MINH TÚ Email: tpnt2002@yahoo.com Cell phone: 0912101173 Tài liệu học tập - Sức bền Vật liệu. Lê Ngọc Hồng - Cơ học Công trình – Lê Văn Hồ www.tranminhtu.com National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com QUI ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Số tín chỉ: 3 Số tiết lý thuyết và bài tập: 57 Bài tập lớn ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Chuyên cần: 10% Bài tập lớn: 15% Bài kiểm tra giữa kỳ: 15% Bài thi kết thúc học phần: 60% National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com QUI ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Điểm đánh giá học phần gồm: điểm quá trình (ĐQT) và điểm thi kết thúc học phần (ĐKT). Điểm quá trình học tập tính theo thang điểm 10 (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy) Điểm thi kết thúc học phần (ĐKT) tính theo thang điểm 10 (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy) Qui định của Phòng Đào tạo: ĐHP = 0,4.ĐQT + 0,6.ĐKT National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com QUI ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Điểm quá trình học tập (ĐQT) bộ môn Sức bền Vật liệu qui định: điểm quá trình gồm 4 mô đun, mỗi mô đun đánh giá theo thang điểm 10 Điểm chuyên cần (ĐCC) Điểm bài tập lớn (ĐBTL) Điểm Thí nghiệm (ĐTN) Điểm kiểm tra giữa kỳ (ĐGK) ĐQT = (ĐCC + 1,5xĐBTL +1,5x ĐGK)/4 National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Lịch tiếp sinh viên Thứ 3: 9h00 – 11.30 Thứ 4: 15h00 – 17h30 Địa điểm: Văn phòng Bộ môn Sức bền Vật liệu – Tầng 1 - Nhà Thí nghiệm 9 tầng Mọi thắc mắc có thể liên hệ qua email: tpnt2002@yahoo.com National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com TÀI LiỆU THAM KHẢO Sức bền Vật liệu. PGs Lê Ngọc Hồng Cơ học công trình. Lê Văn Hồ Giáo trình SBVL của các trường đại học: Thủy lợi, Bách khoa, Giao thông Vận tải Các bài giảng của Đại học Auckland, Pearson Press, ASCE, Mechanics of Materials – Ferdinand Beer – E. Rusell Johnston – Jr. John DeWolf Lecture Notes: J Walt Oler – Texas Tech. University National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Chương 1 – Những khái niệm chung 1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học 2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực 3. Nội lực - Ứng suất – Biến dạng – Chuyển vị 4. Cấu tạo hệ phẳng 5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học 1.1.a. Cơ học Công trình - môn cơ sở kỹ thuật: Cơ học công trình xây dựng là môn học nghiên cứu sự chịu lực của vật liệu để đề ra các phương pháp tính toán, thiết kế công trình, các bộ phận công trình dưới tác dụng của ngoại lực nhằm thoả mãn các yêu cầu đặt ra về độ bền, độ cứng và ổn định National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học Đảm bảo độ bền: Các chi tiết máy hay các bộ phận công trình làm việc bền vững, lâu dài: không bị vỡ, nứt,... National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học Đảm bảo độ cứng Những thay đổi về kích thước hình học của các chi tiết máy hay bộ phận công trình không vượt quá giá trị cho phép. National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học Đảm bảo điều kiện ổn định Dưới tác dụng của ngoại lực, các chi tiết máy hay bộ phận công trình bảo toàn được trạng thái cân bằng ban đầu National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học 1.1.b. Nhiệm vụ môn học Xác định ứng suất, biến dạng, chuyển vị trong vật thể chịu tác dụng của ngoại lực Ba bài toán cơ bản Kiểm tra điều kiện bền, cứng, ổn định Xác định kích thước và hình dạng hợp lý của các bộ phận công trình Xác định trị số tải trọng lớn nhất mà các bộ phận công trình có thể chịu được National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học CƠ HỌC VẬT RẮN VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI ĐỘNG HỌC TĨNH HỌC ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN BiẾN DẠNG SỨC BỀN VẬT LiỆU CƠ HỌC KẾT CẤU CƠ HỌC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1.c. Vị trí môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG (29%) KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH (34%) CƠ HỌC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KIẾN THỨC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH (37%) 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Vật rắn tuyệt đối Vật rắn biến dạng 1.1.d. Đối tƣợng nghiên cứu 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Các bộ phận công trình có hình dạng kích thước khác nhau. => Phân loại để có phương pháp nghiên cứu chung với từng loại Theo hình dạng, có thể chia các bộ phận công trình (cấu kiện) làm ba loại chính: Hình khối Hình tấm (bản), vỏ Hình thanh. 1.1e. Phân loại các bộ phận công trình theo hình dạng 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Hình khối: Kích thước theo ba phương tương đương nhau 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com VỎ TẤM (BẢN) Kích thước theo một phương bé hơn nhiều so với hai phương còn lại 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Vỏ Tấm Thanh 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com CƠ HỌC CÔNG TRÌNH chỉ nghiên cứu các cấu kiện hình thanh Phân loại thanh: Phân loại thanh theo hình dạng trục thanh: • Thanh thẳng • Thanh cong • Thanh không gian Phân loại thanh theo hình dạng mặt cắt ngang • Thanh tròn, chữ nhật, vuông,.. • Thanh đặc, rỗng,... • Thanh tiết diện thay đổi, không đổi,.. 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực Lực là tương tác giữa các vật mà kết quả của nó gây nên sự biến đổi trạng thái chuyển động cơ học của vật thể, sự thay đổi hình dạng kích thước của vật thể. Lực đặc trưng bởi các yếu tố sau: Điểm đặt lực: là điểm mà tại đó vật nhận tác dụng từ vật khác Phương và chiều của lực Cường độ của lực 1.2.a. Lực Đơn vị lực: N National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Lực => Ngoại lực: sức gió, áp lực nước, trọng lực,... • Ngoại lực gồm: tải trọng và phản lực Tải trọng: Là những lực chủ động, biết trước, được lấy theo các qui định, tiêu chuẩn Phản lực : Là những lực thụ động, phát sinh tại vị trí liên kết vật thể đang xét với vật thể khác 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Phân loại lực: theo phạm vi tác dụng – Lực phân bố thể tích: g - cường độ [N/m3] – Lực phân bố bề mặt: p – cường độ [N/m2] – Lực phân bố chiều dài: q – cường độ [N/m] – Lực tập trung: [N] 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2.b. Mô men lực Mô men lực: tác dụng của lực lên vật thể, có xu hướng làm cho vật thể quay quanh một điểm không nằm trên phương của lực Độ lớn: Mô men lực = Lực x Cánh tay đòn M F d d – khoảng cách đến phương của lực M = 0 Đơn vị mô men lực: N.m 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Chiều quay mô men lực Vec tơ mô men lực 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2.c. Các định luật tĩnh học Định luật 1 (về hai lực cân bằng) Điều kiện cần và đủ để một vật rắn nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực là hai lực có cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ F F F F 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2.c. Các định luật tĩnh học Định luật 1 (về hai lực cân bằng) Điều kiện cần và đủ để một vật rắn nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực là hai lực có cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ F F F F 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Tổng hợp lực Phân tích lực F1 F2 F1 F2 FR F1 F2 FR FR = F1 + F2 u v F Fv Fu u v F Fv Fu F 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Định luật 3 (về lực tác dụng và phản tác dụng) Lực tác dụng và lực phản tác dụng giữa hai vật có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều nhau 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Định luật 4 (về thay thế liên kết) Vật không tự do cân bằng có thể được xem là vật tự do cân bằng bằng cách giải phóng tất cả các liên kết và thay thế chúng bằng các phản lực liên kết thích hợp Các liên kết của thanh thường gặp trong công trình: Giới hạn: bài toán phẳng của thanh – tải trọng nằm trong mặt phẳng chứa trục thanh 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2d. Liên kết - Phản lực liên kết Các vật thể bị ràng buộc với nhau hoặc với đất bởi các liên kết. Thông qua liên kết các vật thể có tác dụng lực và phản lực với nhau hoặc với đất => Lực liên kết Giới hạn: Bài toán phẳng – thanh có ba bậc tự do ≈ 3 khả năng chuyển động, liên kết ngăn cản chuyển động theo phương nào thì có phản lực liên kết theo phương đó Ba loại liên kết thường gặp: 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Liên kết gối tựa di động (liên kết đơn) Cho phép thanh quay quanh một khớp và có thể di động theo một phương nào đó A A V 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Liên kết gối tựa cố định (liên kết khớp) Chỉ cho phép thanh quay quanh một khớp, ngăn cản mọi chuyển động tịnh tiến A A V A H 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Liên kết ngàm (hàn) Ngăn cản mọi khả năng chuyển động A A V A H AM 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2.e. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ lực phẳng – Sơ đồ tính Điều kiện cần và đủ để hệ lực phẳng cân bằng là hợp lực của hệ lực và tổng mô men của hệ lực đối với một điểm bất kỳ phải đồng thời triệt tiêu Các dạng phương trình cân bằng của hệ lực phẳng 0; 0; 0C X Y M X // Y, C bất kỳ 0; 0; 0;A B U M M AB U 0; 0; 0;A B C M M M A, B, C không thẳng hàng 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Khi tính toán ta thường thay các công trình thực bằng sơ đồ tính. Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản ánh sự làm việc của công trình sát với thực tế. Bỏ qua các yếu tố đóng vai trò thứ yếu trong sự làm việc công trình nhằm đảm bảo sơ đồ tính phù hợp với khả năng tính toán Lập sơ đồ tính theo trình tự: Thay các thanh bằng các trục thanh, các bản, vỏ bằng mặt trung gian. Thay các liên kết thực bằng các liên kết lý tưởng với các phản lực liên kết tương ứng Đưa các tải trọng tác dụng lên bề mặt cấu kiện về trục cấu kiện. 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Sơ đồ tính 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.2. Khái niệm về lực, mô men lực – Điều kiện cân bằng của hệ lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất 1.3a. Biến dạng và chuyển vị Bộ phận công trình, chi tiết máy: vật rắn thực =>dưới tác dụng ngoại lực => Hình dạng, kích thước thay đổi Biến dạng Sự thay đổi hình dạng, kích thước của vật thể dưới tác dụng của ngoại lực Chuyển vị Sự thay đổi vi trí của điểm vật chất thuộc vật thể dưới tác dụng của ngoại lực National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com A B 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com A B j a. Chuyển vị AA’, BB’ - chuyển vị dài j - chuyển vị góc 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Biến dạng dài • Biến dạng góc • Biến dạng thể tích • Biến dạng đàn hồi • Biến dạng dẻo (dƣ) • Biến dạng nhớt B I Ế N D Ạ N G Hình thức Tính chất b. Biến dạng 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Biến dạng đàn hồi – biến dạng dẻo National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất Biến dạng dài: Sự thay đổi chiều dài Biến dạng góc: Sự thay đổi góc vuông Biến dạng thể tích: Sự thay đổi thể tích Biến dạng đàn hồi: mất đi khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng Biến dạng dẻo (dư): không mất đi khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng Biến dạng nhớt: ... t cắt • Xét vật thể hình dạng bất kỳ chịu tác dụng của ngoại lực (F1, F2, F3, F4) => Biến dạng => Nội lực • Để nghiên cứu nội lực = > PHƢƠNG PHÁP MẶT CẮT • Cắt vật thể bởi mặt cắt bất kỳ chia vật thể làm 2 phần 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Nội lực• Vật thể ở trạng thái cân bằng => mỗi phần thoả mãn điều kiện cân bằng • Phần dƣới cân bằng: Ngoại lực Nội lực do phần trên tác dụng vào phần dưới 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Nội lực: phân bố bề mặt qui luật phân bố? Xác định được hợp lực 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • DA – phân tố diện tích mặt cắt chứa điểm K • DF- hợp lực nội lực trên DA DF D N – pháp tuyến D Q - tiếp tuyến 1.3.c. Ứng suất tại điểm K 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất Là cường độ nội lực tại điểm K National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Ứs toàn phần Ứng suất pháp Ứng suất tiếp Đơn vị: N/m2 (Pa) 0 lim A N A D D D 0 lim A F p AD D D 0 lim A Q A D D D 2 2p 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.3.d. Các tp nội lực trên mcn của thanh • R: Hợp lực nội lực trên mặt cắt ngang • R: phƣơng, chiều, điểm đặt bất kỳ => dời về trọng tâm O Nz – lực dọc Qx, Qy - lực cắt Mx, My – mô men uốn Mz –mô men xoắn 6 thành phần nội lực y z x K O R y z xMx My Mz Qx NZ Qy 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com UốnKéo (Nén) Xoắn Cắt 1.3. Biến dạng – Chuyển vị - Nội lực - Ứng suất • Các trƣờng hợp chịu lực cơ bản National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng 1.4.1.a. Sự bất biến hình, biến hình, biến hình tức thời Hệ bất biến hình: khi chịu tải trọng vẫn giữ nguyên hình dạng hình học ban đầu nếu xem các biến dạng đàn hồi là bé hoặc xem các cấu kiện là tuyệt đối cứng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Hệ biến hình: Khi chịu tải trọng sẽ bị thay đổi hình dạng hình học một lượng hữu hạn mặc dù xem các cấu kiện là tuyệt đối cứng. 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Hệ biến hình tức thời: khi chịu tải trọng sẽ bị thay đổi hình dạng hình học một lượng vô cùng bé dù xem các cấu kiện là tuyệt đối cứng Các hệ biến hình và biến hình tức thời thông thường không có khả năng chịu lực nên không được phép sử dụng trong xây dựng 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Miếng cứng: là hệ phẳng bất biến hình rõ rệt Miếng cứng có thể là thẳng, cong hay gẫy khúc Ký hiệu miếng cứng 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Bậc tự do: là số thông số độc lập dùng để xác định vị trí của hệ đối với hệ khác được xem là bất động. Trong hệ trục tọa độ phẳng: một chất điểm có 2 bậc tự do (2 chuyển động tịnh tiến theo 2 phương), miếng cứng có 3 bậc tự do (2 chuyển động tịnh tiến theo 2 phương và chuyển động quay quanh 1 trục) 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.4.b. Các loại liên kết nối các miếng cứng Liên kết đơn giản: là liên kết để nối hai miếng cứng với nhau Liên kết thanh (liên kết loại 1) – gồm một thanh có khớp lý tưởng ở hai đầu để nối hai miếng cứng với nhau 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Về mặt động học: liên kết thanh không cho miếng cứng di chuyển theo phương trục thanh => khử được 1 bậc tự do Về mặt tĩnh học: tại liên kết chỉ phát sinh 1 thành phần lực liên kết theo phương trục thanh N 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Một miếng cứng hình dạng bất kỳ hai đầu khớp và không chịu tải trọng có thể coi như một liên kết thanh có trục thanh là đường nối hai khớp Liên kết thanh là mở rộng khái niệm gối di động nối đất 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Liên kết khớp (liên kết loại 2): gồm hai miếng cứng nối với nhau bằng một liên kết khớp lý tưởng Không cho miếng cứng chuyển vị thẳng (khử được hai bậc tự do) Tại khớp phát sinh phản lực theo phương bất kỳ và thường được phân tích thành 2 thành phần theo 2 phương xác định 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Hai liên kết thanh có thể coi là 1 liên kết khớp giả tạo có vi trí tại giao điểm hai đường trục thanh Liên kết khớp là mở rộng của khái niệm gối cố định nối đất 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Liên kết hàn (liên kết loại ba): gồm hai miếng cứng nối với nhau bằng mối hàn Không cho miếng cứng chuyển vị thẳng hay quay => khử hoàn toàn 3 bậc tự do Phát sinh thành phần phản lực có phương và điểm đặt bất kỳ => dời về vị trí liên kết => phân tích thành 3 thành phần 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.4.c. Cách dùng các liên kết để nối các miếng cứng thành hệ phẳng bất biến hình Để nối các miếng cứng với nhau thành hệ bất biến hình: Phải dùng tối thiểu bao nhiêu liên kết (điều kiện cần) Các liên kết bố trí như thế nào (điều kiện đủ) Điều kiện cần Hệ bất kỳ không nối đất • Giả sử có D miếng cứng cần nối với nhau thành hệ bất biến hình • Chọn 1 miếng cứng là bất động => còn lại (D-1) miếng cứng với 3(D-1) bậc tự do cần khử 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com > Nếu dùng T liên kết thanh, K liên kết khớp, H liên kết hàn thì số bậc tự do bị khử là (T+2K+3H) > n – hiệu số bậc tự do có thể khử và số bậc tự do cần khử n < 0: thiếu liên kết – hệ biến hình n = 0: vừa đủ liên kết – hệ tĩnh định n > 0: thừa liên kết – hệ siêu tĩnh n= (T+2K+3H) – 3(D-1) 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Hệ bất kỳ nối đất Các loại liên kết nối đất: C – số liên kết tương đương liên kết loại 1 Điều kiện cần n= (T+2K+3H) + C – 3D ≥ 0 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Hệ dàn: gồm các thanh thẳng, chỉ nối với nhau bằng liên kết khớp ở hai đầu mỗi thanh Xét hệ dàn gồm D thanh dàn, và M mắt, hệ dàn nối đất bằng C liên kết tương đương loại 1 Điều kiện cần của hệ dàn nối đất: n = D – 2M + C ≥ 0 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Hệ dàn phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Điều kiện đủ Nối một điểm với một miếng cứng: hai liên kết thanh không được thẳng hàng – Bộ đôi Nối hai miếng cứng: bằng ba liên kết thanh – ba thanh không được đồng qui hoặc song song 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Nối hai miếng cứng dùng một thanh và một khớp, thì khớp không được nằm trên đường trục thanh Nối hai miếng cứng bằng một liên kết hàn 1.4. Phân tích cấu tạo hình học của hệ phẳng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang Các đại lượng mà độ lớn phụ thuộc vào hình dạng, kích thước của mặt cắt ngang - đặc trưng hình học của mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Xét hình phẳng, diện tích A trong hệ trục Oxy. Phân tố diện tích dA(x,y) 1.5.a. Mô men tĩnh của diện tích A đối với trục Ox, Oy: Thứ nguyên của mô men tĩnh là [chiều dài3], giá trị của nó có thể là dương, bằng 0, hoặc âm. ( ) x A S ydA ( ) y A S xdA 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Trục trung tâm: trục có mô men tĩnh của diện tích A đối với nó bằng 0. • Trọng tâm: Giao điểm của hai trục trung tâm => mô men tĩnh của hình phẳng đối với trục đi qua trọng tâm bằng 0 • Cách xác định trọng tâm C (xC, yC) của hình phẳng: y C S x A xC S y A xC yC C 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Cách xác định trọng tâm của hình ghép từ nhiều hình đơn giản • Hình đơn giản: toạ độ trọng tâm dễ xác định • Chọn hệ trục ban đầu Oxy, biểu diễn kích thước và toạ độ trọng tâm C(xC, yC) trong hệ trục này • Nếu mặt cắt ngang A ghép từ nhiều hình đơn giản có diện tích Ai với tọa độ trọng tâm mỗi hình đơn giản là Ci( xCi,yCi) trong hệ toạ độ ban đầu, thì: 1 1 n Ci i y i C n i i x A S x A A 1 1 n Ci i x i C n i i y A S y A A x y C1 C2 C3 xC1 yC1 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Chú ý Chọn hệ trục toạ độ ban đầu hợp lý: Nếu hình có trục đối xứng thì chọn trục đối xứng làm một trục của hệ trục tọa độ ban đầu, trục còn lại đi qua trọng tâm của càng nhiều hình đơn giản càng tốt. Nếu hình bị khoét thì diện tích bị khoét mang giá trị âm. 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 1 2 31 2 3 1 2 3 C C Cy C x A x A x AS x A A A A 1 2 31 2 3 1 2 3 C C Cx C y A y A y AS y A A A A National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.5.b. Mô men quán tính của mặt cắt ngang A đối với trục x, y - Thứ nguyên của mô men quán tính là [chiều dài4], giá trị của nó luôn luôn dương 1.5.c. Mô men quán tính độc cực 2 ( ) x A I y dA 2 ( ) y A I x dA 2 ( ) p x y A I dA I I • Thứ nguyên của mô men quán tính độc cực là [chiều dài4], giá trị của nó luôn luôn dương 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1.5.d. Mô men quán tính ly tâm - Thứ nguyên của mô men quán tính ly tâm là [chiều dài4], giá trị của nó có thể là dương, bằng 0, hoặc âm. Hệ trục quán tính chính của diện tích mặt cắt ngang: là hệ trục mà mô men quán tính ly tâm của diện tích mặt cắt ngang đối với nó bằng 0. ( ) xy A I xydA Hệ trục quán tính chính trung tâm của diện tích mặt cắt ngang: là hệ trục quán tính chính, có gốc tọa độ trùng với trọng tâm mặt cắt ngang. 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Hình chữ nhật • Hình tròn 3 12 x bh I 3 12 y hb I 4 4 40,1 2 32 p R D I D 4 4 40,05 4 64 x y R D I I D h b x y D x y Mô men quán tính một số hình đơn giản 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Mặt cắt ngang ngang A trong hệ trục ban đầu Oxy có các đặc trưng hình học mặt cắt ngang là Sx, Sy, Ix, Iy, Ixy. • Hệ trục mới O'uv có O'u//Ox, O'v//Oy và: • Các đặc trƣng hình học mặt cắt ngang A trong hệ trục O'uv là: u x b v y a x y A O u v a b dA x u y v .u xS S a A .v yS S b A 22u x xI I aS a A 22v y yI I bS b A uv xy y xI I aS bS abA 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Nếu O đi qua trọng tâm C: 2 u xI I a A 2 v yI I b A uv xyI I abA C C 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Ví dụ Cho mặt cắt ngang có hình dạng và kích thước như hình vẽ.Xác định các mô men quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang Giải: Chọn hệ trục toạ độ ban đầu x0y0 như hình vẽ. Chia mặt cắt ngang làm hai hình đơn giản và1 2 1 2 x0 y0 1. Xác định toạ độ trọng tâm, ta có: - xC=0 (y0 - trục đối xứng) 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com 1 2 x0 y0 - Dựng hệ trục quán tính chính trung tâm Cxy - Các mô men quán tính chính trung tâm: 1.5. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com • Giả thiết 1: Vật liệu có cấu tạo vật chất liên tục, đồng nhất và đẳng hướng. Thép Vi mô: không liên tục Vĩ mô: liên tục Thép(0.2C%) Vi mô: không đồng nhất Vĩ mô: đồng nhất Vi mô: dị hướng Vĩ mô: đẳng hướng 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Giả thiết 2: Ứng xử cơ học của vật liệu tuân theo định luật Hooke (quan hệ nội lực – biến dạng là bậc nhất thuần nhất) Giả thiết 3: Tính đàn hồi của vật liệu là đàn hồi tuyệt đối. Biến dạng vật thể được xem là bé 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Định luật Hooke Độ giãn dài của lò xo tỉ lệ thuận với lực tác dụng Lò xo sẽ quay về vị trí cũ khi loại bỏ lực tác dụng cho đến khi vượt qua giới hạn đàn hồi ROBERT HOOKE (1635-1703) 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Trong giới hạn đàn hồi, quan hệ ứng suất pháp - biến dạng dài tỉ đối là bậc nhất thuần nhất = E e E – mô đun đàn hồi kéo (nén) của vật liệu 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Trong giới hạn đàn hồi, quan hệ ứng suất tiếp - biến dạng góc là bậc nhất thuần nhất = G g E – mô đun đàn hồi trượt của vật liệu 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com Nguyên lý cộng tác dụng: Ứng suất, biến dạng hay chuyển vị do một hệ ngoại lực gây ra sẽ bằng tổng các đại lượng do từng thành phần ngoại lực gây ra riêng rẽ Điều kiện áp dụng Vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi Biến dạng bé 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com + 1.6. Các giả thiết môn học – Nguyên lý cộng tác dụng National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com National University of Civil Engineering Tran Minh Tu tpnt2002@yahoo.com
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_cong_trinh_chuong_1_nhung_khai_niem_chung_t.pdf