Bài giảng Cơ sở đo lường điện tử - Nguyễn Trung Hiếu
1.1. Định nghĩa
Đo lường: là khoa học về các phép đo, các phương pháp và các công cụ để đảm
bảo các phương pháp đo đạt được độ chính xác mong muốn
Đo lường điện tử: là đo lường mà trong đó đại lượng cần đo được chuyển đổi
sang dạng tín hiệu điện mang thông tin đo và tín hiệu điện đó được xử lý và đo
lường bằng các dụng cụ và mạch điện tử
1.2. Các phương pháp đo
1. Phương pháp đo trực tiếp: dùng máy đo hay các mẫu đo (các chuẩn) để
đánh giá số lượng của đại lượng cần đo. Kết quả đo chính là trị số của đại
lượng cần đo.
- VD: đo điện áp bằng vôn-mét, đo tần số bằng tần số-mét, đo công suất
bằng oát-mét,.
- Đặc điểm: đơn giản, nhanh chóng, loại bỏ được các sai số do tính toán
2. Đo gián tiếp: kết quả đo không phải là trị số của đại lượng cần đo, mà là các
số liệu cơ sở để tính ra trị số của đại lượng này
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở đo lường điện tử - Nguyễn Trung Hiếu
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN CƠ SỞ ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ Giảng viên: KS. Nguyễn Trung Hiếu Điện thoại/E-mail: 0916566268; trunghieutq@gmail.com Bộ môn: Kỹ thuật điện tử - Khoa KTDT1 Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 1/2009-2010 www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 2 Sách tham khảo 1. Cơ sở kỹ thuật đo lường điện tử, Vũ Quý Điềm, nhà xuất bản KHKT, 2001 2. Đo lường điện-vô tuyến điện, Vũ Như Giao và Bùi Văn Sáng, Học viện kỹ thuật quân sự, 1996 3. Electronic Test Instruments, Bob Witte, 2002 4. Radio Electronic Measurements, G.Mirsky, Mir Publishers, Moscow, 1978 Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 3 NỘI DUNG • CHƯƠNG 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử • CHƯƠNG 2. Đánh giá sai số đo lường • CHƯƠNG 3. Các cơ cấu chỉ thị trong máy đo • CHƯƠNG 4. Máy hiện sóng • CHƯƠNG 5. Đo tần số, khoảng thời gian và độ di pha • CHƯƠNG 6. Đo dòng điện và điện áp • CHƯƠNG 7. Đo công suất • CHƯƠNG 8. Phân tích phổ • CHƯƠNG 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 4 CHƯƠNG 1 • Định nghĩa • Các phương pháp đo • Phương tiện đo và các đặc tính cơ bản của phương tiện đo • Phân loại các máy đo Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 5 1.2. Các phương pháp đo 1. Phương pháp đo trực tiếp: dùng máy đo hay các mẫu đo (các chuẩn) để đánh giá số lượng của đại lượng cần đo. Kết quả đo chính là trị số của đại lượng cần đo. - VD: đo điện áp bằng vôn-mét, đo tần số bằng tần số-mét, đo công suất bằng oát-mét,... - Đặc điểm: đơn giản, nhanh chóng, loại bỏ được các sai số do tính toán 2. Đo gián tiếp: kết quả đo không phải là trị số của đại lượng cần đo, mà là các số liệu cơ sở để tính ra trị số của đại lượng này. Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử 1.1. Định nghĩa Đo lường: là khoa học về các phép đo, các phương pháp và các công cụ để đảm bảo các phương pháp đo đạt được độ chính xác mong muốn Đo lường điện tử: là đo lường mà trong đó đại lượng cần đo được chuyển đổi sang dạng tín hiệu điện mang thông tin đo và tín hiệu điện đó được xử lý và đo lường bằng các dụng cụ và mạch điện tử. aX = ( )naaaFX ,...,, 21= Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 6 VD: đo công suất bằng vôn-mét và ampe-mét, đo hệ số sóng chạy bằng dây đo,... - Đặc điểm: nhiều phép đo và thường không nhận biết ngay được kết quả đo 3. Phương pháp đo thống kê: thực hiện đo nhiều lần một đại lượng đo với cùng thiết bị đo và trong cùng điện kiện đo, kết quả đo được tính là giá trị trung bình thống kê của của các lần đo đó. - Đặc điểm: cho phép loại trừ các sai số ngẫu nhiên và thường dùng khi kiểm chuẩn thiết bị đo. 4. Phương pháp đo tương quan: dùng để đo các quá trình phức tạp, khi không thể thiết lập một quan hệ hàm số nào giữa các đại lượng là các thông số của một quá trình nghiên cứu. VD: tín hiệu đầu vào và đầu ra của một hệ thống - Thực hiện bằng cách xác định khoảng thời gian và kết quả của một số thuật toán có khả năng định được trị số của đại lượng thích hợp. - Đặc điểm: cần ít nhất hai phép đo mà các thông số từ kết quả đo của chúng không phụ thuộc lẫn nhau. Độ chính xác được xác định bằng độ dài khoảng thời gian của quá trình xét. Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 7 5. Các phương pháp đo khác: • Phương pháp đo thay thế: Phép đo được tiến hành hai lần, một lần với đại lượng cần đo và một lần với đại lượng đo mẫu. Điều chỉnh để hai trường hợp đo có kết quả chỉ thị như nhau. • Phương pháp hiệu số: Phép đo được tiến hành bằng cách đánh giá hiệu số trị số của đại lượng cần đo và đại lượng mẫu. (phương pháp vi sai, phương pháp chỉ thị không, phương pháp bù) • Phương pháp đo thẳng: kết quả đo được định lượng trực tiếp trên thanh độ của thiết bị chỉ thị. Tất nhiên sự khắc độ của các thang độ này đã được lấy chuẩn trước với đại lượng mẫu cùng loại với đại lượng đo. • Phương pháp chỉ thị số: đại lượng cần được đo được biến đổi thành tin tức là các xung rời rạc. Trị số của đại lượng cần đo được tính bằng số xung tương ứng này. Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 8 1.3. Phương tiện đo và các đặc tính cơ bản 1. Phương tiện đo là phương tiện kĩ thuật để thực hiện phép đo, chúng có những đặc tính đo lường đã được qui định. - Phương tiện đo đơn giản: mẫu, thiết bị so sánh, chuyển đổi đo lường - Phương tiện đo phức tạp: máy đo (dụng cụ đo), thiết bị đo tổng hợp và hệ thống thông tin đo lường. + Mẫu: phương tiện đo dùng để sao lại đại lượng vật lí có giá trị cho trước với độ chính xác cao. Chuẩn là mẫu có cấp chính xác cao nhất. Chuẩn là phương tiện đo đảm bảo việc sao và giữ đơn vị tiêu chuẩn. + Thiết bị so sánh: phương tiện đo dùng để so sánh 2 đại lượng cùng loại để xem chúng “ = ”, “ > ”, “ < ” + Chuyển đổi đo lường: phương tiện đo dùng để biến đổi tín hiệu thông tin đo lường về dạng thuận tiện cho việc truyền tiếp, biến đổi tiếp, xử lí tiếp và giữ lại nhưng người quan sát không thể nhận biết trực tiếp được (VD: bộ KĐ đo lường; biến dòng, biến áp đo lường; quang điện trở, nhiệt điện trở,...) Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 9 + Dụng cụ đo: phương tiện đo dùng để biến đổi tín hiệu thông tin đo lường về dạng mà người quan sát có thể nhận biết trực tiếp được (VD: vônmét, ampe mét,...) Hình 1.1 – Sơ đồ phân loại tổng quan thiết bị đo + Thiết bị đo tổng hợp là các phương tiện đo phức tạp, đa năng dùng để kiểm tra, kiểm chuẩn và đo lường các tham số phức tạp. + Hệ thống thông tin đo lường: Hệ thống mạng kết nối của nhiều thiết bị đo, cho phép đo lường và điều khiển từ xa, đo lường phân tán... Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Dụng cụ đo Mức độ tự động hóa Dụng cụ đo không tự động Dụng cụ đo tự động Dạng của tín hiệu Dụng cụ đo tương tự Dụng cụ đo số Phương pháp biến đổi Dụng cụ đo biến đổi thẳng Dụng cụ đo biến đổi cân bằng Các đại lượng đầu vào Dụng cụ đo dòng điện Dụng cụ đo tần số ... Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 10 2. Các đặc tính cơ bản của phương tiện đo • Các đặc tính tĩnh: được xác định thông qua quá trình chuẩn hoá thiết bị. + Hàm biến đổi: là tương quan hàm số giữa các đại lượng đầu ra Y và các đại lượng đầu vào X của phương tiện đo, Y=f(X) + Độ nhạy: là tỷ số giữa độ biến thiên của tín hiệu ở đầu ra Y của phương tiện đo với độ biến thiên của đại lượng đo đầu vào X tương ứng. Ký hiệu: + Phạm vi đo: là phạm vi thang đo bao gồm những giá trị mà sai số cho phép của phương tiện đo đối với các giá trị đo đã được qui định + Phạm vị chỉ thị : là phạm vi thang đo được giới hạn bởi giá trị đầu và giá trị cuối của thang đo. + Cấp chính xác: được xác định bởi giá trị lớn nhất của các sai số trong thiết bị đo. Thường được tính toán bằng giới hạn của sai số tương đối quy đổi. + Độ phân giải: Chính là độ chia của thang đo hay giá trị nhỏ nhất có thể phân biệt được trên thang đo (mà có thể phân biệt được sự biến đổi trên thang đo). Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử dYS dX = Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 11 • Các đặc tính động: Phần lớn các thiết bị đo không đáp ứng tức thời ngay khi đại lượng đo thay đổi (do quán tính, nhiệt dung hoặc điện dung) → sự hoạt động ở trạng thái động hoặc trạng thái giao thời của thiết bị đo cũng quan trọng như trạng thái tĩnh. + Đối với đại lượng đo có 3 dạng thay đổi như sau: ¾ Thay đổi có dạng hàm bước theo thời gian ¾ Thay đổi có dạng hàm tuyến tính theo thời gian ¾ Thay đổi có dạng hàm điều hòa theo thời gian + Đặc tuyến động của thiết bị đo: ¾ Tốc độ đáp ứng ¾ Độ trung thực ¾ Tính trễ ¾ Sai số động + Gồm: ¾ Đáp ứng động ở bậc Zero (bậc không) ¾ Đáp ứng động ở bậc 1 ¾ Đáp ứng động của thiết bị bậc 2 Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 12 1.3. Phân loại các máy đo a) Máy đo các thông số và đặc tính của tín hiệu: VD: Vôn mét điện tử, tần số mét, MHS, máy phân tích phổ, ... - x(t): tín hiệu cần đo đưa tới đầu vào máy - Mạch vào: truyền dẫn tín hiệu từ đầu vào tới Thiết bị biến đổi. Thực hiện tiền xử lý tín hiệu vào như tiền khuếch đại, suy giảm, giới hạn băng tần, lọc nhiễu, phối hợp trở kháng, nhưng không làm mất thông tin đo. Mạch vào thường là bộ KĐ tải catốt (Zvào cao), thực hiện phối hợp trở kháng. Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Mạch vào Thiết bịbiến đổi Thiết bị chỉ thị Nguồn cung cấp Tín hiệu mang thông tin đo x(t) Hình 1.2 – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của tín hiệu Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 13 - Thiết bị biến đổi: thực hiện so sánh và phân tích. Có thể tạo ra tín hiệu cần thiết để so sánh tín hiệu cần đo với tín hiệu mẫu. Có thể phân tích tín hiệu đo về biên độ, tần số, hay chọn lọc theo thời gian. Thường là các mạch KĐ, tách sóng, biến đổi dạng điện áp tín hiệu, chuyển đổi dạng năng lượng,... - Thiết bị chỉ thị: biểu thị kết quả đo dưới dạng thích hợp với giác quan giao tiếp của sinh lí con người hay với tin tức đưa vào bộ phận điều chỉnh, tính toán,... VD: Các cơ cấu chỉ thị , Ống tia điện tử, cơ cấu chỉ thị số dùng LED 7 đoạn hay LCD 7 đoạn - Nguồn cung cấp: cung cấp năng lượng cho máy và làm nguồn tạo tín hiệu chuẩn b) Máy đo đặc tính và thông số của mạch điện: Mạch điện cần đo thông số: mạng 4 cực, mạng 2 cực, các phần tử của mạch điện. Sơ đồ khối chung: cấu tạo gồm cả nguồn tín hiệu và thiết bị chỉ thị, (hvẽ) VD: máy đo đặc tính tần số, máy đo đặc tính quá độ, máy đo hệ số phẩm chất, đo RLC, máy thử đèn điện tử, bán dẫn và IC; máy phân tích logic; máy phân tích mạng 4 cực ... Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 14 Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Hình 1.3 – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của mạch điện Nguồn tín hiệu thử Thiết bị biến đổi, xử lý tín hiệu Thiết bị chỉ thị Nguồn cung cấp Mạch cần đo tham số, đặc tính (a) – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của mạch có nguồn tín hiệu thử (b) – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của mạch có nguồn tín hiệu thử độc lập Mạch vào Thiết bị biến đổi, xử lý tín hiệu Thiết bị chỉ thị Nguồn cung cấp Mạch cần đo tham số, đặc tính Nguồn tín hiệu thử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 15 c) Máy tạo tín hiệu đo lường: - Bộ tạo sóng chủ: xác định các đặc tính chủ yếu của tín hiệu như dạng và tần số dao động, thường là bộ tạo sóng hình sin hay xung các loại - Bộ biến đổi: nâng cao mức năng lượng của tín hiệu hay tăng thêm độ xác lập của dạng tín hiệu, thường là bộ KĐ điện áp, KĐ công suất, bộ điều chế, thiết bị tạo dạng xung,... Các máy phát tín hiệu siêu cao tần thường không có Bộ biến đổi đặt giữa Bộ tạo sóng chủ và đầu ra, mà dùng Bộ điều chế trực tiếp để khống chế dao động chủ Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Mạch ra Thiết bị đo Nguồn cung cấp Bộ điều chế Bộ tạo sóng chủ Bộ biến đổi x(t) Hình 1.4 – Cấu trúc máy tạo tín hiệu đo lường Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 16 -Mạch ra: để điều chỉnh các mức tín hiệu ra, biến đổi Zra của máy. Nó thường là mạch phân áp, biến áp phối hợp trở kháng, hay bộ phụ tải Catốt. -Thiết bị đo: kiểm tra thông số của tín hiệu đầu ra. Nó thường là vôn mét điện tử, thiết bị đo công suất, đo hệ số điều chế, đo tần số,... - Nguồn: cung cấp nguồn cho các bộ phận, thường làm nhiệm vụ biến đổi điện áp xoay chiều của mạng lưới điện thành điện áp 1 chiều có độ ổn định cao. d) Các linh kiện đo lường: gồm các linh kiện lẻ, phụ thêm với máy đo để tạo nên các mạch đo cần thiết. Chúng là các điện trở, điện cảm, điện dung mẫu; hay các linh kiện để ghép giữa các bộ phận của mạch đo (VD: bộ suy giảm, bộ dịch pha, bộ phân mạch định hướng,...) Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 17 CHƯƠNG 2 • Khái niệm và nguyên nhân gây sai số • Phân loại sai số: theo cách biểu diễn sai số, theo sự phụ thuộc của sai số vào đại lượng đo, theo vị trí sinh ra sai số, theo qui luật xuất hiện sai số. • Ứng dụng phương pháp phân bố chuẩn để định giá sai số • Cách xác định kết quả đo • Sai số của phép đo gián tiếp Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 18 2.1. Khái niệm & nguyên nhân sai số: * Khái niệm sai số: là độ chênh lệch giữa kết quả đo và giá trị thực của đại lượng đo. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thiết bị đo, phương thức đo, người đo * Nguyên nhân gây sai số: - Nguyên nhân khách quan: do dụng cụ đo không hoàn hảo, đại lượng đo được bị can nhiễu nên không hoàn toàn được ổn định,... - Nguyên nhân chủ quan: do thiếu thành thạo trong thao tác, phương pháp tiến hành đo không hợp lí,... 2.2. Phân loại sai số * Theo cách biểu diễn sai số: - Sai số tuyệt đối: là hiệu giữa kết quả đo được với giá trị thực của đại lượng đo - Sai số tương đối chân thực: là giá trị tuyệt đối của tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực của đại lượng đo Chương 2. Đánh giá sai số đo lường .100%ct thuc X X δ Δ= thucdo XXX −=Δ Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 19 - Sai số tương đối danh định: - Sai số tương đối qui đổi: là giá trị tuyệt đối của tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị định mức của thang đo. Æ cấp chính xác của đại lượng đo Xdm= Xmax -Xmin : giá trị định mức của thang đo Nếu giá trị thang đo: 0÷XmaxÆ Xdm=Xmax * Theo sự phụ thuộc của sai số vào đại lượng đo: - Sai số điểm 0 (sai số cộng) là sai số không phụ thuộc vào giá trị đại lượng đo. - Sai số độ nhạy (sai số nhân) là sai số phụ thuộc vào giá trị đại lượng đo .100%dd do X X δ Δ= %100. dm qd X XΔ=δ Chương 2. Đánh giá sai số đo lường Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 20 * Theo vị trí sinh ra sai số ta có sai số phương pháp và sai số phương tiện đo: - Sai số phương pháp là sai số do phương pháp đo không hoàn hảo - Sai số phương tiện đo là sai số do phương tiện đo không hoàn hảo. Gồm: sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên, sai số điểm 0, sai số độ nhậy, sai số cơ bản, sai số phụ, sai số động, sai số tĩnh. Sai số cơ bản của phương tiện đo là sai số của phương tiện đo khi sử dụng trong điều kiện tiêu chuẩn Sai số phụ của phương tiện đo là sai số sinh ra khi sử dụng phương tiện đo ở điều kiện không tiêu chuẩn Sai số tĩnh là sai số của phương tiện đo khi đại lượng đo không biến đổi theo thời gian Sai số động là sai số của phương tiện đo khi đại lượng đo biến đổi theo thời gian Chương 2. Đánh giá sai số đo lường Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, ... toàn bộ các vạch phổ của tín hiệu nghiên cứu đã được vẽ trên màn MHS. Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 191 VD: tín hiệu phân tích phổ là một xung vuông biến đổi có chu kì và có hệ số τ/T lớn (hình 8-4.a) • Mỗi thành phần phổ được biểu thị bằng 1 vạch sáng trên màn hình. Khoảng cách giữa 2 vạch trên thang tần số bằng tần số lặp lại của xung tín hiệu F = 1/T. • Yêu cầu: bộ Tạo sóng điều tần phải có tần số trung tâm ổn định. Nếu không ổn định sẽ làm dịch chuyển tất cả các phổ theo trục tần số (khi tần số biến đổi từ từ) hoặc là làm dịch chuyển từng thành phần riêng biệt của phổ (khi tần số biến đổi nhanh) → khó quan sát & làm giảm độ chính xác khi đo lường các thông số phổ Hình 8.4 Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 192 • Đặc tuyến điều chế của bộ tạo dao động điều tần phải thẳng (hình 8.6) • Khi đặc tuyến thẳng thì phổ có hình dạng như hình 8.7(a), nếu không thẳng thì thang độ tần số sẽ khác nhau theo đường quét ngang & phổ sẽ bị méo dạng theo chiều ngang ,hình 8.7(b). Hình 8.6 Hình 8.7 Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu Hình 8.5 Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 193 • Bộ tạo điện áp quét: tạo đường quét ngang trên ống tia điện tử và để điều chế tần số. • Bộ phát sóng điều tần: có tốc độ biến đổi tần số sao cho điện áp tín hiệu tăng tới được mức điện áp cực đại trong khoảng thời gian ứng với dải thông tần của bộ khuếch đại trung tần (KĐTT). • Các thông số của khối KĐTT: dải thông tần, tần số cộng hưởng, hệ số KĐ. • Dải thông tần: tuỳ thuộc vào mục đích, công dụng của máy phân tích phổ. • Máy phân tích phổ tần số thấp → chọn dải thông tần sao cho có thể phân biệt được rõ ràng 2 thành phần phổ cạnh nhau. • Nếu máy phân tích phổ có băng tần rộng, và gồm nhiều thành phần → chỉ cần vẽ đường bao của phổ. • Các xung đầu ra của bộ KĐ có biên độ tỉ lệ với năng lượng của từng bộ phận của phổ. • Chọn tần số trung tần sao cho loại bỏ được sự cho qua tín hiệu tần số ảnh (giải pháp: tăng tần số trung tần). Nếu không thì trên màn MHS sẽ xuất hiện đồng thời 2 dạng phổ: một phổ thực và một phổ ảnh. • Mâu thuẫn giữa tăng tần số trung tần và giảm nhỏ dải thông tần → giải pháp: dùng 2 bộ biến tần và KĐ trung tần. Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 194 • Chọn hệ số khuếch đại dựa trên yêu cầu về biên độ cực tiểu của tín hiệu nghiên cứu và biên độ đưa vào bộ tách sóng. • Đo bề rộng phổ bằng cách so sánh phổ cần đo với phổ chuẩn. • Phổ chuẩn thường dùng là phổ của tín hiệu điều tần mà tần số điều chế có dạng điều hoà. Sơ đồ khối của bộ phận tạo tín hiệu có phổ chuẩn: +Bộ tạo sóng điều chế phát ra điện áp hình sin có tần số 1-10 Mhz để đưa tới điều chế bộ tạo sóng chuẩn. +Tín hiệu điều tần từ bộ phát sóng chuẩn được đưa vào bộ trộn tần cùng với tín hiệu nghiên cứu. +Trên màn của MHS xuất hiện phổ của tín hiệu nghiên cứu và phổ của tín hiệu điều tần chuẩn. Khoảng cách giữa các thành phần của phổ chuẩn là đã biết. Hình 8.8 - Bộ tạo tín hiệu có phổ chuẩn Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 195 +Biết tần số điều chế và các số lượng các thành phần của phổ chuẩn thì có thể xác định được đúng các phân đoạn của phổ cần đo. Tóm lại, biến đổi biên độ điện áp điều chế→ biến đổi số lượng các thành phần của phổ chuẩn. Biến đổi tần số điều chế → biến đổi được khoảng cách giữa các thành phần của phổ chuẩn. Do đó có thể đo được bề rộng của bất kì phổ nào. VD: (a) Các thành phần của phổ cần đo (b) Các thành phần của phổ chuẩn Hình 8.9 - Các vạch phổ khi so sánh Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 196 CHƯƠNG 9 • Đo tham số mạch bằng pp vôn-ampe • Phương pháp so sánh bằng mạch cầu • Phương pháp mạch cộng hưởng • Đo tham số mạch dùng phương pháp hiện số Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 197 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện -Một số thông số: R, L, C, Q, góc tổn hao tgδ. Các phương pháp đo tham số mạch: phương pháp Vôn-Ampe, phương pháp so sánh bằng mạch cầu, phương pháp cộng hưởng, phương pháp đo dùng các thiết bị chỉ thị số. 9.1. Đo tham số mạch bằng pp vôn-ampe Theo sơ đồ hình 9-1a , giá trị điện trở đo được là: RA: điện trở trong của ampe mét : sai số phương pháp Ax A AR A V x RRI UU I UR x +=+==' x A pp R R=δ Hình 9-1a Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 198 Theo sơ đồ hình 9-1b: RV: điện trở vào của vôn mét Sai số: + sai số của ampe mét + sai số của vôn mét + sai số phương pháp Để giảm sai số phương pháp: chọn vôn mét có RV lớn, ampe mét có RA nhỏ, và chọn mạch đo thích hợp. Để đo R lớn: chọn ampe mét có độ nhạy cao, và bọc kim ampe mét để giảm ảnh hưởng của dòng rò tĩnh điện. ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ + =+== V x x VR V A V x R R R II U I UR x 1 ' Vx x pp RR R +−=δ 5%-10% Hình 9-1b Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 199 9.2. Phương pháp so sánh bằng mạch cầu Sai số: 1-5% a. Cầu cân bằng kiểu 4 nhánh: dùng để đo R,L, C,... -Mỗi nhánh cầu có thể là một hay hỗn hợp các R, L, C. -Điều kiện cân bằng cầu: Z1. Z3 = Z2. Z4ϕ1 + ϕ3 = ϕ2 + ϕ4 Khi cầu cân bằng: ICD = 0 * Cầu tích số: Pt cân bằng cầu: Góc tổn hao của tụ điện: ( ) 4 4 31 1 1. Cj R LjRRR xx ω+ ω+= 4 31 R RRRx =⇒ 431 CRRLx =và 44/1 CRtg ω=δ Hình 9-2 Hình 9-3 Rx Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 200 * Cầu tỉ số: Pt cân bằng cầu: Góc tổn hao của tụ điện: * Sai số: - do các Rtổn hao trong các nhánh có cuộn cảm mẫu, tụ điện mẫu; hoặc do điện kháng trong các nhánh điện trở. -do sự thay đổi tần số nguồn nuôi -Do điện dung kí sinh giữa các phần tử với nhau trong mạch, giữa các phần tử trong mạch với các vật xung quanh. * Khắc phục: - bọc kim các phần tử trong mạch - giảm méo phi tuyến của tần số nguồn nuôi. ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ω+=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ω+ xx Cj RR Cj RR 11 2 3 31 3 2 1 R R RRx =⇒ 3 1 2 C R RCx =và 33CRCRtg xx ω=ω=δ Hình 9-4 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 201 b. Cầu chữ T cân bằng: Gồm hai M4C chữ T mắc song song. Dòng điện đầu ra M4C thứ nhất: I1 (ngắn mạch đầu ra) Dòng điện đầu ra M4C thứ hai: I2 3 21 211 1 3 21 21 1 . . Z ZZZZZ Z U Z ZZZZ UI td td ++= = ++ = b ca catd td b ca ca Z ZZZZZ Z U Z ZZZZ UI . . 2 2 2 ++= = ++ = Za ZbZ3 I1 I2 Hình 9-5 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 202 Cầu cân bằng khi: VD: Mạch cầu chữ T dùng đo L Điều kiện cân bằng: 021 =+= III 0. 21 21 21 =+⇒∞=+⇒ tdtdtdtd tdtd ZZ ZZ ZZ Hình 9-6 rx ⎪⎪ ⎪ ⎩ ⎪⎪ ⎪ ⎨ ⎧ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ω+ω =+ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ω+ω = ⇒ x x x x x x x L rCL C C L rCL rR 2 2 2 1 2 2 224 1 12 1 (*) 0112 122 =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ω+ω+ω−ω+ CjLjrCCjR xx C1: tụ mẫu Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 203 Khi ở tần số cao,cho Từ (*),(**) ta có: Khi C1<<C: Đặc điểm: có thể dùng đo L ở cao tần tới f = 30MHz Ưu điểm: giữa nguồn CC, đồng hồ chỉ thị, trở kháng cần đo có 1 điểm chung nối đất Æbọc kim đơn giản hơn, tần đoạn cao hơn Nhược điểm: giới hạn đo bị hạn chế theo trị số của vật mẫu xx Lr 22 ω<< (**) ( ) ( )⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ +≈ +ω≈ 1 2 1 2 2 2 1 CC RCr CC L x x ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ ≈ ω≈ 4 2 1 2 Rr C L x x Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 204 9.3. Phương pháp mạch cộng hưởng Nguyên lý: dựa trên hiệu ứng cộng hưởng của mạch dao động. Đặc điểm: độ chính xác cao, sai số: 2-5% Nguyên nhân sai số: + xác định không chính xác vị trí điểm cộng hưởng của mạch điện + tần số bộ tạo dao động không ổn định + ảnh hưởng của các thông số điện kháng tạp tán trong mạch đo 9.3.1. Đo điện dung (C) - Lm, Cx tạo thành khung dao động. - Hỗ cảm giữa cuộn cảm Lm và cuộn cảm thuộc bộ dao động phải rất nhỏ. - Mạch cộng hưởng ở tần số: Hình 9-7 m xmCL f π= 2 1 0 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 205 - Sai số phụ thuộc vào: + Độ chính xác của việc xác lập điểm cộng hưởng (do thiết bị chỉ thị) + độ ổn định của tần số máy phát + độ chính xác của điện cảm mẫu (Lm), độ lớn của điện dung kí sinh (Cks) -Cách loại bỏ Cks: sử dụng phương pháp thế m x Lf C 2 0 24 1 π=⇒ * Cx < Cm max : Mắc Cm vào mạch, điều chỉnh tần số của bộ tạo dao động để có cộng hưởng ksm CCC +=∑ 1 Giữ nguyên tần số đó, mắc điện dung cần đo Cx // Cm rồi điều chỉnh Cm để có cộng hưởng. ksxm CCCC ++=∑ 2 Cx Cks m Hình 9-8 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 206 không phụ thuộc Cks * Cx >= Cm max : 21 mmx CCC −=⇒ Thực hiện phép đo 2 lần ở cùng tần số cộng hưởng và Lm không đổi. Lần 1: CM ở vị trí 1; điều chỉnh tần số của bộ tạo dao động để có cộng hưởng Lần 2: CM ở vị trí 2; điều chỉnh Cm để có cộng hưởng (f0 không đổi) ksm CCC +=∑ 1 m Cks 1 2 Hình 9-9 12 21 2 2 . mm mm x ks xm mx CC CCC C CC CCC −=⇒ ++=∑ không phụ thuộc Cks Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 207 9.3.2. Đo điện cảm (L) - Tương tự phép đo điện dung, mạch cộng hưởng gồm điện dung mẫu Cm và điện cảm cần đo (Lx). - Cách giảm sai số do sự không ổn định của Cm: phương pháp thế m x Cf L 2 0 24 1 π= Hình 9-10 Thực hiện 2 lần đo, tần số của bộ tạo dao động được giữ cố định trong cả 2 lần đo Lần 1: nối Lx vào mạch, điều chỉnh Cm để có cộng hưởng (Cm1) Lần 2: nối Lm vào vị trí của Lx, điều chỉnh Cm để có cộng hưởng (Cm2) Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 208 Nếu Cks nhỏ hơn Cm1, Cm2 nhiều lần thì: Sai số của phép đo: Chọn thì Æ sai số của phép đo điện cảm phụ thuộc chủ yếu vào độ chính xác của Lm 21 0 11 mmmx CLCL ==ω 1 2 m m mx C CLL =⇒ 12 mmmx CCLL δ−δ+δ=δ xm LL ≈ 012 ≈δ−δ mm CC Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 209 9.3.3. Đo điện trở (R) Phương pháp thay đổi điện dung: Khi mạch có cộng hưởng: C0 : điện dung khi có cộng hưởng C1, C2 là trị số điện dung ở hai phía của C0 ứng với: Hình 9-11 2 2 2 1 ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ω−ω+ = C LR R I I ch C L ω=ω 1 2 0 21 2 1 C CCR −ω=⇒ 707,0 2 1 == chI I Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 210 Phương pháp thay đổi tần số: Điều kiện còn có thể đạt được bằng cách thay đổi tần số của bộ tạo dao động. Các tần số tương ứng: 707,0 2 1 == chI I 021 ,, ωωω Hình 9-12 2 021 ω=ωω 2 0 21 2 1 ω ω−ω=⇒ C R Sai số: phụ thuộc vào mức độ xác định chính xác hiệu số điện dung (phương pháp thay đổi điện dung), hiệu số tần số (phương pháp thay đổi tần số) Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 211 Phương pháp dùng điện trở mẫu: B1: nối tắt điện trở mẫu R0, điều chỉnh tần số của bộ dao động cho mạch cộng hưởng. I1 là dòng điện trong mạch cộng hưởng. ec/ứng = I1(Rx + RM) B2: nối R0, điều chỉnh tần số của Hình 9-13 L Rx bộ dao động cho mạch cộng hưởng. I2 là dòng điện trong mạch cộng hưởng. ec/ứng = I2(Rx + RM + R0) Sức điện động cảm ứng trong cả 2 lần đo là bằng nhau, do đó: I1(Rx + RM) = I2(Rx + RM + R0) chú ý: chọn đồng hồ đo có RM nhỏMx RII RIR −−= 21 02 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 212 9.3.4. Đo hệ số phẩm chất (Q) RL: trị số điện trở của cuộn dây ở tần số đo Dùng Q mét để đo hệ số phẩm chất của mạch cộng hưởng, của cuộn dây, của tụ điện,... Sơ đồ khối cấu tạo của Q mét: LR LQ ω= Hình 9-14 V1 V2 Lx Rx CxU1 U2 Cm Bộ tạo dao động Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 213 - Quá trình đo được tiến hành nhờ thay đổi Cm (hoặc tần số bộ tạo dao động) để mạch cộng hưởng, - Khi có cộng hưởng vôn mét V2 chỉ giá trị cực đại: với - Giữ U1 cố định Æ Thang độ của vôn mét điện tử được khắc độ theo trị số Q. - Ngoài đo Q, Q mét còn dùng để đo R, L, C, tgδ,... x m L C 2 1 ω= mC IU ω=2 xR UI 1= xx x Q U R LUU 112 =ω=⇒ 1 2 U UQx =⇒ Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 214 -VD: thay cuộn cảm mẫu (Lm) vào vị trí Lx; chuyển tụ xoay mẫu về vị trí giá trị đại Cm1, điều chỉnh tần số để mạch cộng hưởng. Vôn mét V2 chỉ giá trị Q1. - Mắc Cx // Cm, giảm giá trị của Cm để mạch có cộng hưởng (Cm2). Vôn mét V2 bây giờ chỉ giá trị Q2. - Tần số bộ tạo dao động được giữ cố định trong cả 2 lần đo, ta có: Cx = Cm1 – Cm2 - Sai số của Q mét: + sai số do tần số của bộ tạo dao động không ổn định + sai số của đồng hồ đo dòng điện và Vôn mét điện tử + sai số khắc độ của Cm + sai số do các điện dung, điện cảm kí sinh của dây nối 1 21 21 21 . m mm x C CC QQ QQQ −−= xx Q tg 1=δ, Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 215 9.4. Đo tham số mạch dùng phương pháp hiện số Ưu điểm: dễ đọc, thực hiện đo nhanh và có độ chính xác cao. Máy đo R,C loại hiện số: dựa trên nguyên lí biến đổi thời gian - xung DAM SS K BDX HTS DK Rx Cm U0/e TXC CM f0 1 2 Hình 9-15 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT www.ptit.edu.vn KS. NGUYỄN TRUNG HIẾU, BỘ MÔN KTĐT 216 Hoạt động: -CM ở vị trí 1; tụ Cm được nạp đến U0 trước thời điểm khởi động (t1) -Ở thời điểm t1, CM ở vị trí 2; đồng thời bộ điều khiển mở khoá K, quá trình đếm xung bắt đầu. Cm phóng điện qua Rx và giảm dần theo qui luật hàm mũ: Nx: số xung bộ đếm đếm được trong khoảng thời gian t2-t1 Thay Rx bằng Rm, Cm bằng điện dung cần đo Cx, ta có máy đo điện dung loại hiện số ( ) 0 012 0 12 fCRN ftt T ttN mxx x =⇒ −=−= 12 1 0 0 ttCRt ee e UeUU mxp CR t CR t p mx p mx p −==⇒ =⇒ == −− − t U U0 /e t1 t2 U0 Chương 9. Đo các tham số của mạch điện Khoa Kỹ thuật Điện tử 1, PTIT
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_do_luong_dien_tu_nguyen_trung_hieu.pdf