Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 1: Tạo một cơ sở dữ liệu Oracle - Nguyễn Việt Hưng

I. TỔNG QUAN

1. Lên kế hoạch và tổ chức một CSDL

Lập kế hoạch cho CSDL là bước đầu tiên quản lý hệ thống CSDL.

Xác định loại CSDL (data warehousing, high online transaction processing, or general purpose)

Vạch ra thiết kế kiến trúc của CSDL (How will data files, control files, and online redo log files be organized and stored? )

Lựa chọn tên của CSDL. (Chú ý: Tên CSDL dài tối đa 8 kí tự với phiên bản oracle 10g, 12 kí tự với phiên bản oracle 11g)

 

pptx 35 trang yennguyen 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 1: Tạo một cơ sở dữ liệu Oracle - Nguyễn Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 1: Tạo một cơ sở dữ liệu Oracle - Nguyễn Việt Hưng

Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 1: Tạo một cơ sở dữ liệu Oracle - Nguyễn Việt Hưng
TẠO MỘT CSDL ORACLE 
Biên soạn: Nguyễn Việt Hưng 
Bộ môn: Khoa Học Máy Tính - Khoa Công Nghệ Thông Tin 
Trường Đại Học Giao Thông Vân Tải 
Website: https://sites.google.com/site/viethung92gtvt/oracle-dba 
Email : viethung92gtvt@gmail.com 
1. Mục đích 
Mục đích 
Sau khi hoàn thành bài học này, bạn có thể: 
Liệt kê các điều kiện cần thiết để tạo một CSDL. 
Tạo một CSDL sử dụng Oracle Database Configuration Assistant. 
Tạo một CSDL thủ công bằng câu lệnh “create database” 
2. Nội dung bài học 
I. TỔNG QUAN 
II. TẠO CSDL TỰ ĐỘNG 
III. TẠO CSDL THỦ CÔNG 
IV. THỰC HÀNH 
I. TỔNG QUAN 
1. Lên kế hoạch và tổ chức một CSDL 
Lập kế hoạch cho CSDL là bước đầu tiên quản lý hệ thống CSDL. 
Xác định loại CSDL (data warehousing, high online transaction processing, or general purpose) 
Vạch ra thiết kế kiến trúc của CSDL (How will data files, control files, and online redo log files be organized and stored? ) 
Lựa chọn tên của CSDL . (Chú ý: Tên CSDL dài tối đa 8 kí tự với phiên bản oracle 10g, 12 kí tự với phiên bản oracle 11g) 
2. Các điều kiện để thiết lập CSDL 
Để tạo một CSDL mới, bạn cần phải có các điều kiện sau: 
Một account đủ quyền tạo CSDL. 
Bộ nhớ đủ để khởi động một instance. 
Đĩa đủ dung lượng cho CSDL đã lên kế hoạch. 
3. Các cách để tạo 1 CSDL 
Chương trình cài đặt Oracle Universal Installer . 
Sử dụng công cụ tạo CSDL tự động Database Configuration Assistant (DBCA ) 
Giao diện đồ họa với người sử dụng. 
Dựa trên ngôn ngữ lập trình Java. 
Được đưa ra bởi chương trình cài đặt Oracle Universal Installer. 
Có thể sử dụng như một ứng dụng độc lập 
Tạo thủ công bằng các dòng lệnh 
II. TẠO CSDL TỰ ĐỘNG 
Chương trình trợ giúp cài đặt cấu hình CSDL Database Configuration Assistant (DBCA) 
Với chương trình này bạn có thể: 
Tạo một CSDL. 
Cấu hình lại các thuộc tính của CSDL. 
Xóa một CSDL. 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
 1. Chọn chức năng đầu tiên “Create a Database” 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
 2. Chọn loại “Transaction Procesing” 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
 3. Nhập tên Database (tên này là duy nhất) 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
 4. Nhập mật khẩu mặc định dùng cho các user quản trị 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
 5. Next đến bước thiết lập các tham số cho hệ thống 
Ở step 10, chuyển sang tab Character Sets để thiết lập gõ Unicode như trong hình. 
Database Character Set: Unicode (AL32UTF8) 
National Character Set: UTF8 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
 6. Finish 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
Quá trình tự động tạo database bắt đầu. 
1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 
Tạo database thành công. 
2. Xóa 1 CSDL bằng DBCA 
1. Chọn “Delete a Database” 
2. Xóa 1 CSDL 
2. Chọn tên CSDL cần xóa 
2. Xóa 1 CSDL 
3. Finish 
III. TẠO CSDL THỦ CÔNG 
1. Các bước tạo CSDL thủ công 
Tạo file tham số (PFILE ) 
Thiết lập biến môi trường 
Tạo file password 
Tạo instance 
Tạo SPFILE (nên có) 
Khởi động instance ở giai đoạn NOMOUNT. 
Tạo và thực hiện lệnh CREATE DATABASE. 
Chạy các scripts để tạo data dictionary và hoàn thành các bước sau khi tạo CSDL. 
Cấu hình listener lắng nghe database 
Quy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdb 
Tạo file tham số (PFILE) 
Tạo thư mục con có tên mynewdb trong thư mục: C:\oracle\product\10.2.0\oradata \ 
Nội dung file: 
control_files = (C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\ mynewdb \control1.ctl, C :\ oracle\product\10.2.0\oradata\ mynewdb \control2.ctl) 
undo_management = AUTO 
undo_tablespace = UNDOTBS1 
db_name = mynewdb 
db_block_size = 8192 
sga_max_size = 1073741824 # 1GB 
sga_target = 1073741824 #1GB 
File tham số được lưu với tên initmynewdb.ora ở thư mục : %oracle_home%\database 
Quy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdb 
Thiết lập biến môi trường trong cmd 
Vào cmd, thiết lập biến Oracle_sid=tên_instance_chuẩn_bị_tạo, oracle_home=đường_dẫn_thư_mục_cài_đặt_oracle 
Set oracle_sid=mynewdb 
Set oracle_home=C:\ oracle\product\10.2.0\db_1 
Tạo file password 
orapwd file=%oracle_home%\database\pwdmynewdb.ora password=abc123 entries=5 
Tạo instance 
oradim -new -sid mynewdb -startmode manual 
Tạo SPFILE 
sqlplus / as sysdba 
SQL> create spfile from pfile; 
Khởi động instance ở giai đoạn NOMOUNT. 
Startup nomount; 
Quy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdb 
Tạo và thực hiện lệnh CREATE DATABASE 
create database mynewdb 
logfile group 1 ( 'C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g1_redo01.log ', 'C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g1_redo02.log ') size 100M, 
group 2 ('C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g2_redo01.log ', 'C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g2_redo02.log ') size 100M 
character set UTF8 
national character set AL16UTF16 
datafile 'C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\system.dbf ' size 500M autoextend on next 10M maxsize unlimited extent management local 
sysaux datafile 'C :\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\sysaux.dbf ' size 100M autoextend on next 10M maxsize unlimited 
undo tablespace undotbs1 datafile 'C:\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\undotbs1.dbf ' size 100M 
default temporary tablespace temp tempfile 'C :\ oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\temp01.dbf ' size 100M; 
Lưu nội dung trên vào file có tên: createmynewdb.sql và đặt vào thư mục: %oracle_home%\database 
Thực hiện câu lệnh sau để tạo database: @?\database\createmynewdb.sql 
Quy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdb 
Chạy các scripts để tạo data dictionary và hoàn thành các bước sau khi tạo CSDL 
@?/ rdbms/admin/catalog.sql 
@?/rdbms/admin/catproc.sql 
@?/sqlplus/admin/pupbld.sql 
EXIT 
Kết thúc quá trình tạo CSDL mynewdb 
Khi CSDL mới tạo ra, bao gồm: 
- 6 user mặc định 
OUTLN 
SYS 
SYSTEM 
TSMSYS 
DIP 
DBSNMP 
4 Tablespace 
SYSTEM 
UNDOTBS1 
SYSAUX 
TEMP 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Sau khi tạo database bằng tay, chúng ta chưa thể sử dụng các công cụ trực quan (SQL | PL/SQL Deverloper,.v.v) để kết nối đến CSDL vì ta chưa cấu hình để Listener lắng nghe database mới tạo ra. Để làm điều này, có thể sử dụng các công cụ: Net Configuration Assistant, Net Manager. 
Trong bài học này chúng ta sử dụng Net Configuration Assistant 
Để khởi động chương trình, ta vào: 
Start Menu\All Programs\Oracle - OraDb10g_home1\Configuration and Migration Tools\Net Configuration Assistant 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Chọn Local Net Service Name configuration để thêm tên CSDL cần Listener lắng nghe. Bấm Next 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Chọn Add. Bấm Next 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Gõ tên CSDL cần lắng nghe. Ở ví dụ này CSDL mới cần lắng nghe là: mynewdb 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Chọn giao thức lắng nghe, thường để mặc định là TCP. 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Nhập tên máy chủ lưu trữ CSDL. Ở đây Listener lắng nghe CSDL ngay trên cùng 1 máy nên có thể đặt là localhost hoặc tên máy. 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Chọn “Yes, perform a test” để kiểm tra kết quả. 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Nếu hiện ORA-01017 : invalid username/password; logon denied hoặc Test successful thì đã thành công. 
9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe database 
Có thể sử dụng lệnh lsnrctl status để kiểm tra tình trạng lắng nghe các database của listener. 
Để bật/tắt listener, sử dụng lệnh: lsnrctl start/stop 
10. Xóa CSDL bằng tay 
Sử dụng câu lệnh DROP DATABASE để xóa CSDL. Điều kiện để xóa được CSDL bằng cách này là database phải startup ở chế độ sau: 
+ MOUNT 
+ EXCLUSIVE mode 
+ RESTRICTED mode 
Các bước thực hiện : VD xóa CSDL mynewdb vừa mới tạo ra 
Khởi chạy cmd. 
set oracle_sid=mynewdb 
sqlplus / as sysdba 
shutdown immediate; 
startup mount exclusive restrict ; 
drop database; 
Quit 
sc delete oracleservicemynewdb 
Bài tập 
Tạo CSDL bằng tay với tên theo cú pháp: YOURNAMEDB 
Ví dụ: NAMDB, TRANGDB 
2. Sau khi tạo CSDL thành công, đăng nhập vào user sys truy vấn tên và ngày tạo database. Gợi ý: truy vấn trong view v$database. Để xem cấu trúc bảng, sử dụng lệnh: desc tên_bảng; 
3. Xóa CSDL vừa tạo ra. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_oracle_bai_1_tao_mot_co_so_du_lieu_oracl.pptx