Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 2: Khảo sát hiện trạng & Xác định yêu cầu (Phần 2)

Mô hình hoá yêu cầu

• Vấn đề: Các mô tả về yêu cầu trong giai

đoạn xác định yêu cầu:

– Chỉ mô tả các thông tin liên quan đến việc

thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực.

– Chưa thể hiện rõ nét việc thực hiện các

nghiệp vụ này trên máy tính.

– Mô tả thông qua các văn bản dễ gây ra nhầm

lẫn và không trực quan.

pdf 105 trang yennguyen 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 2: Khảo sát hiện trạng & Xác định yêu cầu (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 2: Khảo sát hiện trạng & Xác định yêu cầu (Phần 2)

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 2: Khảo sát hiện trạng & Xác định yêu cầu (Phần 2)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 1 HIENLTH
Chủ đề 2: 
Khảo sát hiện trạng & Xác định yêu cầu
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 2 HIENLTH
ĐẶC TẢ YÊU CẦU
Phần 2
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 3 HIENLTH
Đặc tả yêu cầu
• Đặc tả yêu cầu là quá trình bổ sung các 
thông tin vào tài liệu xác định yêu cầu và 
phát triển các mô hình phân tích
• Quan trọng vì chi phí sửa đổi cao nếu gặp 
sai sót
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 4 HIENLTH
Đặc tả yêu cầu
• Có thể sử dụng các mô hình/lược đồ sau 
để mô tả yêu cầu của khách hàng
– Use-case diagram (OOM)
– Activity diagram (OOM)
– Business Process Model (BPM)
– Requirement Model (RM)
– Data Flow Diagram (DFD)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 5 HIENLTH
Mô hình hoá yêu cầu
• Vấn đề: Các mô tả về yêu cầu trong giai 
đoạn xác định yêu cầu:
– Chỉ mô tả các thông tin liên quan đến việc 
thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực.
– Chưa thể hiện rõ nét việc thực hiện các 
nghiệp vụ này trên máy tính.
– Mô tả thông qua các văn bản dễ gây ra nhầm 
lẫn và không trực quan.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 6 HIENLTH
Mô hình hoá yêu cầu
• Mục tiêu: 
– Mô hình hóa thế giới thực với các yêu cầu đã 
xác định, giải quyết các vấn đề trên.
• Kết quả:
– Sơ đồ luồng dữ liệu của từng công việc
– Sơ đồ phối hợp giữa các công việc
• Sơ đồ luồng dữ liệu:
– Là sơ đồ biểu thị các thông tin liên quan đến 
việc thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới 
thực bên trong máy tính. 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 7 HIENLTH
Mô hình hóa yêu cầu
• Có hai mức mô hình hóa:
– Mức quan niệm (giai đoạn phân tích): Mô tả phát
thảo các thành phần của phần mềm.
– Mức logic (giai đoạn thiết kế): Mô tả chi tiết các
thành phần của phần mềm
• Các loại mô hình:
– Mô hình chức năng: Mô tả thành phần xử lý
– Mô hình dữ liệu: Mô tả thành phần dữ liệu
– Mô hình đối tượng: Mô tả đồng thời dữ liệu và xử lý
7
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 8 HIENLTH
Nội dung
• Mô hình hóa yêu cầu:
– Lược đồ Use-case
– Khái niệm Actor và Usecase
– Ví dụ
• Mô hình hóa các dòng dữ liệu của mỗi Use-case
– Giới thiệu Mô hình DFD
– Sử dụng mô hình DFD để mô hình hóa yêu 
cầu lưu trữ, tra cứu, tính toán, kết xuất
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 9 HIENLTH
Mở đầu
• Đặt vấn đề:
– Các mô tả về yêu cầu trong giai đoạn xác
định yêu cầu:
• Chỉ mô tả chủ yếu các thông tin liên quan đến việc
thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực, chưa
thể hiện rõ nét việc thực hiện các nghiệp vụ trên
máy tính
• Mô tả thông quá các văn bản dễ gây ra nhầm lẫn
và không trực quan
 Mô hình hóa yêu cầu
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 10 HIENLTH
Use Case Diagram
• Tập trung vào người sử dụng của hệ thống
• Đưa ra những vai trò của người sử dụng khi 
tương tác với hệ thống
• Đưa ra những dịch vụ cơ bản (Use Case)
• Đưa ra hình ảnh tương tác giữa các user hay các 
vai trò
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 11 HIENLTH
Use Case Diagram
• Ghi nhận chức năng hệ thống dưới góc nhìn của 
người sử dụng
• Được xây dựng trong giai đoạn đầu của quy 
trình CNPM
• Mục tiêu:
– Đặc tả ngữ cảnh của 01 hệ thống
– Nắm bắt các yêu cầu của hệ thống
– Xác nhận tính hợp lệ của kiến trúc hệ thống
– Định hướng quá trình cài đặt và phát sinh các trường 
hợp test
• Được dùng bởi nhà phân tích
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 12 HIENLTH
Tên Actor
Khái niệm Actor
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Có thể trao đổi thông tin một
cách chủ động với hệ thống
hoặc nhận thông tin bị động từ
hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 13 HIENLTH
Tên Actor
Actor  Nhóm người sử dụng
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 14 HIENLTH
Ví dụ
STT Yêu cầu
1 Tiếp nhận học sinh
2 Lập danh sách lớp
3 Tra cứu học sinh
4 Nhận bảng điểm môn
5 Xem báo cáo tổng kết
6 Thay đổi quy định
Nhóm người dùng
Giáo vụ?
Giáo vụ?
Mọi người? Phụ huynh? Học sinh?
Giáo viên? Giáo vụ?
Ban giám hiệu?
Ban giám hiệu? Quản trị hệ thống?
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III
 Một nhóm người dùng tương ứng với một Actor
 Mỗi Nhóm người dùng (Actor) được quyền sử dụng một hay nhiều
chức năng trong hệ thống
 Một chức năng có thể cho phép nhiều Nhóm người dùng sử dụng
 Nhiều nhóm người dùng có cùng các quyền hạn giống nhau
 Nên xét là 1 Actor hay nhiều Actor?
 Việc xác định Actor phụ thuộc ngữ cảnh và quy trình thực tế
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 15 HIENLTH
Ví dụ
STT Yêu cầu
1 Lập thẻ độc giả
2 Nhận sách mới
3 Tra cứu sách
4 Lập phiếu mượn
5 Nhận trả sách
6 Thay đổi quy định
Nhóm người dùng
Thủ thư
Thủ thư
Thủ thư? Độc giả? Khách bất kỳ?
Thủ thư
Thủ thư
Thủ thư? Quản trị hệ thống?
Xét phần mềm Quản lý thư viện
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 16 HIENLTH
Tên Actor
Actor  Phần cứng ngoại vi
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 17 HIENLTH
Ví dụ
• Ví dụ: 
– Phần mềm quản lý Siêu thị: 
• Đọc thông tin từ thiết bị đọc mã vạch
– Phần mềm quản lý cửa tự động: 
• Đọc thông tin từ camera
• Phát lệnh điều khiển mở cửa
– Phần mềm quản lý ra vào các phòng trong công sở
• Đọc tín hiệu từ đầu đọc thẻ từ
• Phát lệnh điều khiển mở cửa
– Phần mềm chống trộm
• Đọc tín hiệu từ camera, sensor
• Phát lệnh điều khiển ra loa, đèn, điện thoại
Các thiết bị ngoại vi
mà phần mềm 
cần tương tác 
Có cần liệt kê 
tất cả thiết bị ngoại vi?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 18 HIENLTH
Tên Actor
Actor  Phần mềm khác
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Phần mềm
Con người
Phần cứng
Phần mềm khác
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 19 HIENLTH
Ví dụ
• Kết xuất/nạp dữ liệu từ Excel
• Kết xuất dữ liệu báo cáo ra phần mềm gửi email 
(Microsoft Outlook, Outlook Express)
• Phần mềm trung gian kết nối để chuyển đổi 
email từ dạng Web-based sang POP3 (ví dụ 
Yahoo!Pop)
• 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 20 HIENLTH
Nhận diện các Actor
Trả lời một số câu hỏi như:
• Ai là người sử dụng chức năng chính của hệ thống?
• Ai cần sự hỗ trợ từ hệ thống để thực hiện công việc 
thường nhật của họ?
• Ai phải thực hiện công việc bảo dưỡng, quản trị và giữ 
cho hệ thống hoạt động?
• Hệ thống sẽ kiểm soát thiết bị phần cứng nào?
• Hệ thống đang xây dựng cần tương tác với những hệ 
thống khác hay không ?
• Ai hoặc vật thể nào quan tâm đến hay chịu ảnh hưởng 
bởi kết quả mà hệ thống phần mềm tạo ra?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 21 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
• Một Use-Case là một chuỗi các hành
động mà hệ thống thực hiện mang lại
một kết quả quan sát được đối với
actor.
• Có thể hiểu một Use-Case là một
chức năng của hệ thống, mang một ý
nghĩa nhất định đối với người dung
• Được biểu diễn bằng hình Ellipse,
bao gồm: tên, luồng sự kiện, kịch bản
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 22 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
• Mỗi use case có các thuộc tính sau:
• Action Steps
• Extension Points
• Exceptions
• Pre-Conditions
• Post-Conditions
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 23 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
•Action Steps:
• Mô tả các bước thông thường tương tác
giữa người dùng và hệ thống khi thực hiện
Use case này
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 24 HIENLTH
Khái niệm Use-Case
•Action Steps:
• Chọn chức năng xem thời khóa biểu
• Hiển thị màn hình cho phép người dùng chọn thông
tin cần xem gì
• Chọn niên khóa từ danh sách hiện có trong hệ
thống
• Chọn học kỳ từ danh sách hiện có trong hệ thống
• Chọn lớp hoặc tên giảng viên cần xem trong danh
sách lớp và giảng viên hiện có trong hệ thống
• Hiển thị thông tin chi tiết thời khóa biểu lớp hoặc
thời khóa biểu của giảng viên
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 25 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
•Extension Points:
• Mô tả các trường hợp ngoại lệ khi sử dụng
Use case này
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 26 HIENLTH
Khái niệm Use-Case
•Extension Points:
• Nếu người dùng hủy bỏ chức năng xem thời khóa
biểu thì hệ thống quay trở lại màn hình trước khi
người dùng chọn chức năng xem thời khóa biểu
• Nếu người dùng chọn xem thời khóa biểu của tất cả
các lớp thì hiển thị TKB của tất cả các lớp các lớp
• Người dùng có thể chọn xem thời khóa biểu của tất
cả các giảng viên
• Người dùng có thể in thời khóa biểu của từng lớp
• Người dùng có thể in thời khóa biểu của từng giảng
viên
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 27 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
•Exceptions
• Xử lý lỗi xảy ra trong quá trình người dùng
sử dụng chức năng này
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 28 HIENLTH
Khái niệm Use-Case
•Exceptions
• Người dùng chọn lớp chưa có thông tin, hệ
thống báo lỗi và yêu cầu người dùng chọn
lớp khác
• Người dùng chọn giảng viên chưa có thông
tin, hệ thống báo lỗi và yêu cầu người dùng
chọn giảng viên khác
• Trình duyệt không hiển thị được do lỗi
javascript, hệ thống báo lỗi và yêu cầu
người dùng chọn trình duyệt khác (ví dụ
FireFox, Mozila,..)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 29 HIENLTH
Khái niệm Use-Case
•Exceptions
• Trình duyệt không hiển thị được do lỗi
đường truyền mạng (Request timeout) hệ
thống yêu cầu người dùng refresh lại chức
năng này
• Trình duyệt không hiển thị được do lỗi kết
nối CSDL (Connection) hệ thống yêu cầu
người dùng refresh lại chức năng này
• 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 30 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
•Pre-Conditions
• Điều kiện cần để thực hiện hành động
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 31 HIENLTH
Use-Case
Khái niệm Use-Case
•Post-Conditions
• Điều kiện cần để kết thúc hành động
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 32 HIENLTH
Ví dụ
STT Yêu cầu
1 Tiếp nhận học sinh
2 Lập danh sách lớp
3 Tra cứu học sinh
4 Nhận bảng điểm môn
5 Xem báo cáo tổng kết
6 Thay đổi quy định
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III
Có bao nhiêu Use-case trong ví dụ này?
Bao gồm cả tính năng 
Thêm mới, Xóa, và Sửa
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 33 HIENLTH
Ví dụ
STT Yêu cầu
1 Tiếp nhận học sinh
2 Lập danh sách lớp
3 Tra cứu học sinh
4 Nhận bảng điểm môn
5 Xem báo cáo tổng kết
6 Thay đổi quy định
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III
Có bao nhiêu Use-case trong ví dụ này?
Bao gồm cả tính năng 
Thêm mới, Xóa, và Sửa
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 34 HIENLTH
Ví dụ
STT Yêu cầu
1 Lập thẻ độc giả
2 Nhận sách mới
3 Tra cứu học sinh
4 Lập phiếu mượn
5 Nhận trả sách
6 Thay đổi quy định
Xét phần mềm Quản lý thư viện
Có bao nhiêu Use-case trong ví dụ này?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 35 HIENLTH
Ví dụ
STT Yêu cầu
1 Sắp đặt mạch điện
2 Cung cấp nguồn điện
3 Thay đổi thông số
4 Lưu bài thí nghiệm
5 Lấy lại thí nghiệm
6 Thay đổi quy định
Phần mềm thí nghiệm mạch điện 
Có bao nhiêu Use-case trong ví dụ này?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 36 HIENLTH
Tìm kiếm Use Case
Trả lời một số câu hỏi như:
• Actor yêu cầu chức năng gì của hệ thống?
• Actor cần phải đọc, tạo, xoá, sửa đổi hoặc lưu 
trữ thông tin nào đó của hệ thống không?
• Actor cần thiết phải được cảnh báo về những sự 
kiện trong hệ thống, hay actor cần phải báo hiệu 
cho hệ thống về vấn đề nào đó không?
• Hệ thống có thể hỗ trợ một số công việc thường 
nhật của actor nào đó hay không?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 37 HIENLTH
Tìm kiếm Use Case (tt)
Một số câu hỏi khác cần chú ý:
• Hệ thống cần dữ liệu input/ouput nào? Dữ 
liệu đó đến từ đâu?
• Những khó khăn nào liên quan đến hiện 
thực của hệ thống hiện tại (chẳng hạn hệ 
thống quản lý bằng giấy tờ nên được thay 
thế bằng hệ thống quản lý trên máy tính)?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 38 HIENLTH
Sơ đồ Use-case
Rút tiền
Khách hàng
Kiểm tra tài khoản
Sự tương tác giữa Actor và Use-case
Chiều của mũi tên thể hiện vai trò chủ động trong sự tương tác
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 39 HIENLTH
Các loại mối quan hệ
• Phụ thuộc
• Tổng quát hóa
• Kết hợp
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 40 HIENLTH
Tổng quát hóa giữa các Actor
Người sử dụng
Giáo viên Giáo vụ
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 41 HIENLTH
Quan hệ giữa các Use Case 
• Use case – Use case
– Dependency: Phụ thuộc
>
Nhap TKB
Dang Nhap
Giao vu
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 42 HIENLTH
Quan hệ giữa các Use Case 
• Use case – Use case
– Generalization: Kế thừa
Xem TKB
Xem TKB Giang vien Xem TKB Sinh vien
Giang vien Sinh vien
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 43 HIENLTH
Ví dụ minh họa
• Use case diagrams mô tả hệ thống quản lý thời 
khóa biểu:
– Actor:
• Giáo vụ khoa
• Giảng viên
• Sinh viên
– Use case: 
• Xem thời khóa biểu
• Nhập thời khóa biểu
• Sửa thời khóa biểu
• Xóa thời khóa biểu
• Đăng nhập
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 44 HIENLTH
Ví dụ minh họa
• Use case diagram mô tả hệ thống quản lý 
thời khóa biểu
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 45 HIENLTH
Tạo Use case diagram trong Power 
Designer
• Tạo mới Use Case Diagram ?
• Tạo actor
• Tạo Use case
• Mô tả thuộc tính cho Use case
• Tạo mối quan hệ giữa các Use 
case/actor, use case/use case
• Phát sinh report
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 46 HIENLTH
Ví dụ: Hệ thống ATM
Một khách hàng có thể muốn gửi tiền vào, rút tiền ra
hoặc đơn giản kiểm tra lại số tiền trong tài khoản của anh
ta qua máy tự động rút tiền (ATM). Khi đưa tiền vào hoặc
rút tiền ra, cần phải ghi ra giấy kết quả những chuyển dịch
đã thực hiện và trao tờ giấy này cho khách hàng.
Quan sát các chức năng căn bản và các thành phần
tham gia, ta thấy có hai tác nhân dễ nhận ra nhất là khách
hàng và ATM. Qua đó, có thể nhận dạng các Use Case sau:
• Gửi tiền vào.
• Rút tiền ra.
• Kiểm tra mức tiền trong tài khoản
• Thực hiện các chuyển dịch nội bộ hệ thống
• In kết quả các chuyển dịch đã thực hiện.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 47 HIENLTH
Ví dụ: Hệ thống ATM (tt)
Các Use case trong hệ thống ATM
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 48 HIENLTH
Mô tả hoạt động rút tiền từ ATM
1. Use-Case bắt đầu khi k ... 3, D5 và quy
định liên quan để tính kết quả
D4
– Ghi kết quả D4
– Hiển thị thông tin kết quả D2
và kết xuất D6
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 67 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
• Ghi chú:
– D1 thường có chứa yếu tố thời
gian thực hiện xử lý tính toán
– Có nhiều mức độ khác nhau
xác định D1 trong xử lý tính
toán (để tăng tính tiện dụng)
– D1 có thể rỗng (tính toán cho
mọi đối tượng trong tất cả cột
mốc thời gian liên quan)
– D4 có thể có hay không có
=> Khi nào cần D4?
– Thông thường D2 và D6 bao
gồm D3 và D4
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 68 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
• D1: Thông tin về báo biểu muốn thực
hiện (dựa vào biểu mẫu liên quan)
• D5: Thông tin về báo biểu muốn thực
hiện (chỉ có trong một số yêu cầu đặc
biệt)
• D3: Dữ liệu cần thiết cho việc tưực hiện
báo biểu (dựa vào biểu mẫu và quy
định liên quan)
• D4: Thông tin có trong báo biểu liên
quan (cần thiết phải lưu lại) nhưng
chưa được xử lý và ghi nhận lại (yêu
cầu xử lý tính toán)
• D2: Thông tin về báo biểu được lập
(biểu mẫu liên quan)
• D6: Dữ liệu kết xuất (thường giống D2)
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 69 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
• Xử lý báo biểu
– Nhận thông tin D1, D5 (nếu
cần)
– Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần
thiết cho việc lập báo biểu
– Nếu có D4 thì tính toán theo
quy định và Ghi kết quả D4
– Hiển thị thông tin báo biểu D2
và kết xuất D6
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 70 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
• Ghi chú:
– D1 thường có chứa yếu tố thời
gian của báo biểu
– Có nhiều mức độ khác nhau
xác định D1 trong xử lý tính
toán (để tăng tính tiện dụng)
– D4 có thể có hay không có
=> Khi nào cần D4?
– Thông thường D2 và D6 bao
gồm D3 và D4
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 71 HIENLTH
Ví dụ 1
• Xét chức năng tính đạo hàm của một đơn thức
1. Phân tích
Sơ đồ luồng dữ liệu
71
Người dùng
Xử lý tính
đạo hàm
D1 D2
 D1: Đơn thức cần tính đạo hàm P
 D2: Đơn thức kết quả Q
 Thuật toán xử lý
 Nhập và kiểm tra D1 (a≠0)
 Tính và xuất D2
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 72 HIENLTH
Ví dụ 1
2. Thiết kế
 Mô tả chi tiết cách thức giao diện
72
Khởi động giá 
trị ban đầu
Kiểm tra P hợp lệ và 
nhập giá trị cho P
Tính Q
Xuất Q
(0)
(1)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 73 HIENLTH
Ví dụ 1
2. Thiết kế
 Mô tả chi tiết kiểu dữ liệu: Sử dụng kiểu cấu
trúc DON_THUC với hai thành phần:
– Hệ số có kiểu số thực
– Số mũ có kiểu số nguyên (không âm)
 Mô tả chi tiết các hàm xử lý
– Hàm xử lý biến cố 1
– Hàm kiểm tra hệ số, Hàm kiểm tra số mũ
– Hàm nhập đơn thức
– Hàm tính đạo hàm, Hàm xuất đơn thức
73
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 74 HIENLTH
Ví dụ 1
3. Lập trình
‘Khai báo kiểu cấu trúc (VB6)
Private Type DON_THUC
Heso as Single
Somu as Integer
End type
‘Khai báo biến
Dim P as DON_THUC
Dim Q as DON_THUC
74
‘Khai báo kiểu cấu trúc (VB.NET)
Structure DON_THUC
Dim he_so As Single
Dim so_mu As Integer
End Structure
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 75 HIENLTH
Ví dụ 1
3. Lập trình
‘Hàm xử lý biến cố tính đạo hàm trên màn hình
Private sub cmdDaoham_Click()
if Kiem_Tra_He_So() and Kiem_Tra_So_Mu() then
Nhap()
DaoHam()
Xuat()
End if
End sub
75
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 76 HIENLTH
Ví dụ 2
• Xét chức năng giải bất phương trình bậc
nhất có dạng
ax + b ≥ 0, với a ≠ 0
• Hãy phân tích, thiết kế và lập trình
76
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 77 HIENLTH
Ví dụ 2
• Sơ đồ luồng dữ liệu
77
 D1: Các hệ a, b của bất phương trình
 D2: Nghiệm của bất phương trình
thuộc một trong hai dạng sau:
 Dạng 1: (-∞, x0], Dạng 2: [x0, +∞)
Người dùng
Giải bất
phương trình
D1 D2
 Xử lý:
 Nhập và kiểm tra D1 (a ≠ 0)
 Tính D2 theo qui tắc:
 a>0: nghiệm thuộc dạng 2
 a<0: nghiệm thuộc dạng 1
 Với x0 = -b/a
 Xuất D2
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 78 HIENLTH
Ví dụ 3
• Xét chức năng giải phương trình bậc hai: 
ax² + bx + c = 0, với a ≠ 0
• Hãy phân tích, thiết kế và lập trình
78
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 79 HIENLTH
Ví dụ 3
• Sơ đồ luồng dữ liệu
79
 D1: Các hệ a, b, c của tam thức bậc 2
 P(x) = ax² + bx + c
 D2: Nghiệm của phương trình P(x) = 0
thuộc một trong ba loại sau:
 Vô nghiệm
 Nghiệm kép x1 = x2
 Hai nghiệm phân biệt x1 và x2
Người dùng
Giải phương
Trình bậc 2
D1 D2
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 80 HIENLTH
Ví dụ 3
80
2a
 b
 Xử lý:
 Nhập và kiểm tra D1 (a ≠ 0)
 Tính D2 theo các bước:
 Δ = b² - 4ac
 Nếu Δ < 0 : nghiệm loại 1
 Nếu Δ = 0 : nghiệm loại 2, với x1=x2=-b/2a
 Nếu Δ > 0 : nghiệm loại 3, với x1 =
x2 =
 Xuất D2
2a
 b
a
b
2
Người dùng
Giải phương
Trình bậc 2
D1 D2
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 81 HIENLTH
Ví dụ 4
• Xét phần mềm quản lý thư viện, hãy lập 
sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu Lập thẻ 
độc giả
81
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 82 HIENLTH
Ví dụ 4
82
Người dùng,
Thủ thư
Thiết bị nhập Máy in
Lập thẻ
độc giả
D1 D6
D3 D4
D2 D5
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 83 HIENLTH
Ví dụ 4
• Giải thích:
– D1: Thông tin về thẻ độc giả: Họ tên, Loại độc giả,
Ngày sinh, Địa chỉ, E-Mail, Ngày Lập Thẻ.
– D2: Không có
– D3: Danh sách các loại độc giả, Tuổi tối thiểu, Tuổi
tối đa, Thời hạn sử dụng.
– D4: D1
– D5: D4
– D6: Danh mục loại độc giả
83
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 84 HIENLTH
Ví dụ 4
• Thuật toán:
– Bước 01: Kết nối dữ liệu
– Bước 02: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
– Bước 03: Nhận D1 từ người dùng
– Bước 04: Kiểm tra “Loại độc giả” có thuộc “danh sách
các loại độc giả” hay không?
– Bước 05: Tính tuổi độc giả.
– Bước 06: Kiểm tra qui định “Tuổi tối thiểu”
– Bước 07: Kiểm tra qui định “Tuổi tối đa”
84
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 85 HIENLTH
Ví dụ 4
• Thuật toán:
– Bước 08: Nếu không thỏa tất cả các qui định
trên thì tới bước 12
– Bước 09: Tính ngày hết hạn của thẻ.
– Bước 10: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
– Bước 11: Xuất D5 ra máy in
– Bước 12: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
– Bước 13: Kết thúc.
85
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 86 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ
86
• D1: Thông tin cần lưu trữ (dựa vào biểu mẫu
liên quan)
• D5: Thông tin cần lưu trữ (chỉ có trong một
số yêu cầu đặc biệt)
• D3:
– Các danh mục để chọn lựa
– Dữ liệu cần thiết cho việc kiểm tra tính
hợp lệ (dựa vào quy định)
• D2:
– Các danh mục để chọn lựa
– Kết quả thành công/thất bại
• D4: Dữ liệu được lưu trữ (dựa vào biểu mẫu).
– Ghi chú: Thông thường
D4 = D1 (+ D5) (+ ID tự phát sinh)
• D6: Dữ liệu kết xuất (chỉ có trong một số yêu
cầu đặc biệt)
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý LT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 87 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ
• Xử lý lưu trữ
– Đọc D3 để lấy các tham số, quy
định và danh mục
– Hiển thị D2 (các danh mục)
– Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần)
– Kiểm tra các thông tin D1, D5 có
thỏa quy định liên quan hay
không (dựa vào D3 nếu cần
thiết)
– Nếu thỏa quy định, ghi D4, thông
báo kết quả D2 (nếu cần) và xuất
D6 (nếu cần thiết)
87
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý LT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 88 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ
• Ghi chú:
– D1 không nhất thiết chứa toàn
bộ thông tin trong biểu mẫu
liên quan
– Tùy theo quy định có thể có
hay không có D5
– D4 hoặc D6 không nhất thiết
phải trùng với D1 hoặc D5
– D2 không nhất thiết phải trùng
với D3
88
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý LT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 89 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu
• D1: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (dựa
vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm
kiếm)
• D5: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (chỉ có
trong một số yêu cầu đặc biệt)
• D3:
– Các danh mục để chọn lựa
– Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào
biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần
tìm kiếm)
• D2:
– Các danh mục để chọn lựa
– Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào
biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần
tìm kiếm)
• D6: Dữ liệu kết xuất (thông thường là cần thiết)
• D4: Dữ liệu cần lưu trữ lại
– Thông thường không cần thiết
– Cần thiết khi nào???
89
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TC
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 90 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu
• Xử lý tra cứu
– Đọc để lấy các danh mục
(D3)
– Hiển thị D2 (các danh mục)
– Nhận thông tin về tiêu chí
tìm kiếm D1, D5 (nếu cần)
– Tìm kiếm theo các tiêu chí
D1, D5, nhận được danh
sách các đối tượng tìm được
(D3)
– Hiển thị thông tin kết quả
(D2) và kết xuất D6 (nếu
cần)
90
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TC
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 91 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu
• Ghi chú:
– Có rất nhiều mức độ khác nhau từ rất
đơn giản đến rất phức tạp để xác định
D1
– D1 chứa nhiều thông tin thì việc tìm
kiếm sẽ dễ dàng cho người dùng và
ngược lại sẽ khó khăn cho phần thiết
kế và cài đặt chức năng này
– D3 thông thường là danh sách các đối
tượng tìm thấy cùng với thông tin liên
quan.
– D3 cũng có rất nhiều mức độ khác
nhau để xác định các thông tin của đối
tượng tìm thấy
– D2 và D6 thường trùng với D3 (nhưng
không nhất thiết)
91
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TC
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 92 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
• D1: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử
lý tính toán (dựa vào các biểu mẫu liên quan)
• D5: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử
lý tính toán (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
• D3:
– Dữ liệu cần thiết cho việc xử lý tính toán (dựa
vào biểu mẫu và quy định liên quan)
– Các tham số tính toán
• D4: Kết quả của xử lý tính toán
• D2: Kết quả của xử lý tính toán (thường gồm cả
D3 và D4)
• D6: Dữ liệu kết xuất (thường gồm cả D3 và D4)
92
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 93 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
• Xử lý tính toán
– Nhận thông tin D1, D5 (nếu
cần)
– Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần
thiết cho việc tính toán (kể cả
các tham số)
– Sử dụng D1, D3, D5 và quy
định liên quan để tính kết quả
D4
– Ghi kết quả D4
– Hiển thị thông tin kết quả D2
và kết xuất D6
93
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 94 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán
• Ghi chú:
– D1 thường có chứa yếu tố thời gian
thực hiện xử lý tính toán
– Có nhiều mức độ khác nhau xác
định D1 trong xử lý tính toán (để
tăng tính tiện dụng)
– D1 có thể rỗng (tính toán cho mọi
đối tượng trong tất cả cột mốc thời
gian liên quan)
– D4 có thể có hay không có
=> Khi nào cần D4?
– Thông thường D2 và D6 bao gồm
D3 và D4 94
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 95 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
• D1: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện
(dựa vào biểu mẫu liên quan)
• D5: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện
(chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt)
• D3: Dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện
báo biểu (dựa vào biểu mẫu và quy định
liên quan)
• D4: Thông tin có trong báo biểu liên quan
(cần thiết phải lưu lại) nhưng chưa được
xử lý và ghi nhận lại (yêu cầu xử lý tính
toán)
• D2: Thông tin về báo biểu được lập (biểu
mẫu liên quan)
• D6: Dữ liệu kết xuất (thường giống D2)
95
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 96 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
• Xử lý báo biểu
– Nhận thông tin D1, D5 (nếu
cần)
– Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần
thiết cho việc lập báo biểu
– Nếu có D4 thì tính toán theo
quy định và Ghi kết quả D4
– Hiển thị thông tin báo biểu D2
và kết xuất D6
96
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 97 HIENLTH
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu
• Ghi chú:
– D1 thường có chứa yếu tố thời
gian của báo biểu
– Có nhiều mức độ khác nhau
xác định D1 trong xử lý tính
toán (để tăng tính tiện dụng)
– D4 có thể có hay không có
=> Khi nào cần D4?
– Thông thường D2 và D6 bao
gồm D3 và D4
97
Người dùng
Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB
D1 D2
D3 D4
D5
D6
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 98 HIENLTH
Bài tập
1. Xét phần mềm quản lý học sinh với
nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ học sinh
Hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu
98
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 99 HIENLTH
Bài tập
2. Xét phần mềm quản lý bán hàng với nghiệp vụ
lập phiếu thu tiền của khách hàng
Hãy lập sơ đồ luồng dữ liệu
99
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 100 HIENLTH
Bài tập
3. Xét phần mềm quản lý các đại lý với
nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ đại lý
100
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 101 HIENLTH
Bài tập
4. Xét phần mềm quản lý giải vô địch bóng
đá quốc gia
101
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 102 HIENLTH
Bài tập
• Đặc tả yêu cầu và xây dựng Use case diagram 
cho các ứng dụng sau:
– Quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia
– Quản lý bình chọn bài hát hay Làn sóng xanh
– Quản lý giáo vụ trường đại học
– Quản lý giáo vụ trường phổ thông
– Quản lý bán hàng
– Quản lý học viên trung tâm tin học, ngoại ngữ
– Quản lý nhân sự -tiền lương
– Quản lý bán hàng trực tuyến
– Quản lý nhà trẻ
– 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 103 HIENLTH
References
Bài giảng này tham khảo:
• Slide bài giảng “Nhập môn Công nghệ Phần 
mềm”, Trần Ngọc Bảo, ĐH Sư phạm TpHCM.
• Slide bài giảng “Xây dựng phần mềm hướng đối 
tượng”, Trần Minh Triết, ĐH KHTN TpHCM.
• Giáo trình “Nhập môn Công nghệ Phần mềm”, 
Nguyễn Tiến Huy, ĐH KHTN TpHCM
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 104 HIENLTH
Q & A
104
COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 105 HIENLTH
Câu hỏi và thảo luận

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_phan_mem_chu_de_2_khao_sat_hien_trang_xa.pdf