Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 6: Kiểm thử Phần mềm

Nội dung

• Khái niệm kiểm thử phần mềm

• Một số đặc điểm của kiểm thử phần mềm

• Tại sao kiểm thử lại cần thiết?

• Qui trình kiểm thử

• Tổ chức và vai trò của các thành viên trong nhóm

test

• Công cụ hỗ trợ test:

• Công cụ theo dõi quá trình test

• Công cụ hỗ trợ test tự động

• Sưu liệu kiểm thử: Test plan, test case, test log,

test report,

pdf 109 trang yennguyen 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 6: Kiểm thử Phần mềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 6: Kiểm thử Phần mềm

Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chủ đề 6: Kiểm thử Phần mềm
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 1 HIENLTH
Chủ đề 6: Kiểm thử Phần mềm
Verification, Validation and Testing
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 2 HIENLTH
Tài liệu – Textbook 
•Pressman, Kỹ nghệ phần mềm, chương 18~19.
•Sommerville: Software Engineering, chương 
22~23. 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 3 HIENLTH
References
Bài giảng này tham khảo từ các nguồn sau:
•Slide bài giảng CNPM, Trần Ngọc Bảo, ĐH Sư 
phạm TpHCM.
•Slide bài giảng CNPM, Trần Anh Dũng, ĐH 
CNTT, ĐHQG TpHCM.
•Slide bài giảng Kỹ nghệ Phần mềm, Nguyễn 
Văn Vỵ, ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 4 HIENLTH
Khảo sát
Phân tích
Thiết kế
Cài đặt
Kiểm tra
Triển khai
Bảo trì
Kết quả:
Nội dung:
• Kiểm lỗi
• Kiểm lỗi phân hệ
• Kiểm lỗi hệ thống
• Roadmap
• Test plan
• Test case
• Bug
• Test report
Giai đoạn kiểm tra
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 5 HIENLTH
Mục tiêu
• Biết được quy trình kiểm thử phần mềm
• Biết được các khái niệm liên quan đến kiểm 
thử (testing)
• Biết được các bước kiểm thử
• Biết sử dụng một số công cụ hỗ trợ testing
• Biết viết sưu liệu kiểm thử
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 6 HIENLTH
Nội dung
• Khái niệm kiểm thử phần mềm
• Một số đặc điểm của kiểm thử phần mềm
• Tại sao kiểm thử lại cần thiết?
• Qui trình kiểm thử
• Tổ chức và vai trò của các thành viên trong nhóm
test
• Công cụ hỗ trợ test:
• Công cụ theo dõi quá trình test
• Công cụ hỗ trợ test tự động
• Sưu liệu kiểm thử: Test plan, test case, test log, 
test report,
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 7 HIENLTH
Khái niệm kiểm thử phần mềm
•Kiểm thử là gì?
 that can 
cause a failure
in operation
A person makes
an error ...  that creates 
a fault (bug, 
defect) in the
software ...
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 8 HIENLTH
Khái niệm kiểm thử phần mềm
•Kiểm thử phần mềm là quá trình thực thi phần
mềm với mục tiêu tìm ra lỗi
Glen Myers, 1979
 Khẳng định được chất lượng của phần mềm
đang xây dựng
Hetzel, 1988
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 9 HIENLTH
Một số đặc điểm kiểm thử PM
• Kiểm thử phần mềm giúp tìm ra được sự hiện diện
của lỗi nhưng không thể chỉ ra sự vắng mặt của lỗi
Dijkstra
• Mọi phương pháp được dùng để ngăn ngừa hoặc
tìm ra lỗi đều sót lại những lỗi khó phát hiện hơn
Beizer
• Điều gì xảy ra nếu việc kiểm thử không tìm được
lỗi trong phần mềm hoặc phát hiện quá ít lỗi
• Phần mềm có chất lượng quá tốt
• Quy trình/Đội ngũ kiểm thử hoạt động không hiệu quả
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 10 HIENLTH
Tại sao kiểm thử lại cần thiết?
• Thông thường thì phần mềm không hoạt động như
mong muốn lãng phí tiền bạc, thời gian, uy tín của
doanh nghiệp, thậm chí có thể gây nên thương tích hay
cái chết.
• Ví dụ:
• Website công ty có nhiều lỗi chính tả trong câu chữ
 Khách hàng có thể lãng tránh công ty với lý do
công ty trông có vẻ không chuyên nghiệp.
• Một phần mềm tính toán lượng thuốc trừ sâu dùng
cho cây trồng, vì lý do tính sai số lượng lên gấp 10
lần Nông dân phải bỏ nhiều tiền mua, cây trồng hư
hại, môi trường sống, nguồn nước bị ảnh hưởng,.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 11 HIENLTH
Tại sao kiểm thử lại cần thiết?
•Kiểm thử phần mềm chất lượng phần mềm được
nâng cao.
•Chúng ta có thể đánh giá chất lượng phần mềm dựa
vào số lượng lỗi tìm thấy và các đặc tính như: tính
đúng đắn, tính dễ sử dụng, tính dễ bảo trì,
•Kiểm thử có thể đem lại sự tin tưởng đối với chất
lượng phần mềm nếu có ít lỗi hoặc không có lỗi nào
được tìm thấy. Nếu lỗi tìm thấy và được sửa thì chất
lượng phần mềm càng được tăng Giảm chi phí
trong quá trình phát triển, nâng cấp, bảo trì phần
mềm.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 12 HIENLTH
Lỗi tăng lên khi nào?
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 13 HIENLTH
Lỗi tăng lên khi nào?
•Chi phí cho việc tìm thấy và sửa lỗi tăng dần
trong suốt chu kỳ sống của phần mềm. Lỗi tìm
thấy càng sớm thì chi phí để sửa càng thấp và
ngược lại.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 14 HIENLTH
Thời điểm tiến hành kiểm thử
Tiến hành ở mọi công đoạn phát triển phần mềm
 phân tích
- xét duyệt đặc tả yêu cầu
 thiết kế
- xét duyệt đặc tả thiết kế
 mã hóa
- kiểm thử chương trình
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 15 HIENLTH
Mục đích của kiểm thử
•Mục tiêu: tìm lỗi
•Các loại lỗi: 
• Lỗi yêu cầu.
• Lỗi thiết kế.
• Lỗi cài đặt.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 16 HIENLTH
Yêu cầu đối với kiểm thử
Tính lặp lại
- kiểm thử phải lặp lại được (kiểm tra xem
lỗi đã được sửa hay chưa)
- dữ liệu/trạng thái phải mô tả được
Tính hệ thống
- đảm bảo kiểm tra hết các trường hợp
Được lập tài liệu
- kiểm soát tiến trình/kết quả
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 17 HIENLTH
Vòng đời dự án và Kiểm thử
Đối tượng và phạm vi
Đặc tả chức năng/
Thiết kế logic
Thiết kế Vật lý
Cấu trúc CT 
và đặc tả module 
Mã hoá module CT
Kiểm thử chấp nhận
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử đơn vị
Kiểm 
hồi quy
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 18 HIENLTH
Các loại kiểm thử
1. Developer test – kiểm thử trong quá trình phát triển
a) Unit test – kiểm thử đơn vị: test lớp, phương thức
b) Component test – kiểm thử thành phần: nhóm các lớp
c) System test – kiểm thử hệ thống: tích hợp các thành phần
2. Release test – kiểm thử để chuẩn bị phát hành
Validation test + Defect testing
a) Scenario based testing – kiểm thử theo kịch bản (use 
case)
b) Performance testing – kiểm thử hiệu năng
3. User test
• Acceptance test – kiểm thử chấp nhận
• Thẩm định xem có đúng yêu cầu
• Tìm khiếm khuyết
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 19 HIENLTH
Các mức độ kiểm thử (Test levels)
Integration
Component
Acceptance
System
Unit Test
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 20 HIENLTH
Các mức độ kiểm thử (Test levels)
•Component testing (unit testing):
• Tìm lỗi trong các component của phần mềm như:
modules, objects, classes,
• Do có kích thước nhỏ nên việc tổ chức, kiểm tra, ghi
nhận và phân tích kết quả trên Unit test có thể thực
hiện dễ dàng
• Tiết kiệm thời gian, chi phí trong việc dò tìm và sửa
lỗi trong các mức kiểm tra sau
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 21 HIENLTH
Các mức độ kiểm thử (Test levels)
• Integration testing:
• Test sự kết hợp của các component, sự tác động
của các phần khác nhau trong một hệ thống, sự kết
hợp của các hệ thống với nhau,
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 22 HIENLTH
Các mức độ kiểm thử (Test levels)
•System testing:
• Đảm bảo rằng hệ thống (sau khi tích hợp) thỏa mãn
tất cả các yêu cầu của người sử dụng
• Tập trung vào việc phát hiện các lỗi xảy ra trên toàn
hệ thống
•Acceptance testing:
• Test phần mềm đứng dưới góc độ người dùng để
xác định phần mềm có được chấp nhận hay không.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 23 HIENLTH
Qui trình kiểm thử
•Kiểm thử thành phần
• Kiểm thử của các từng thành phần chương trình;
• Thường là trách nhiệm của lập trình viên tạo ra 
thành phần đó;
• Các test được tạo ra từ kinh nghiệm của lập trình 
viên.
•Kiểm thử hệ thống
• Kiểm thử một nhóm các thành phần được kết hợp lại 
để tại ra hệ thống hay hệ thống con;
• Trách nhiệm của một đội test độc lập;
• Các test được tạo ra dựa trên bản đặc tả hệ thống.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 24 HIENLTH
Qui trình kiểm thử phần mềm
Lập kế 
hoạch test
Thiết kế
test
So sánh kết quả
test với test case
Chuẩn bị dữ
liệu test
Chạy ứng dụng
với bộ dữ liệu test
Test Report
Test Results
Test Data
Test CaseTest plan
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 25 HIENLTH
Kiểm thử thủ công (Manual Testing)
•Tester làm mọi việc hoàn toàn bằng tay, từ viết
test case đến thực hiện test, mọi thao tác như
nhập điều kiện đầu vào, thực hiện một số sự
kiện khác như click nút và quan sát kết quả
thực tế, sau đó so sánh kết quả thực tế với kết
quả mong muốn trong test case, điền kết quả
test.
• Kiểm thử thủ công là chủ yếu.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 26 HIENLTH
Kiểm thử tự động (Automation Testing)
•Sử dụng phần mềm chuyên biệt tiến hành kiểm 
thử (QTP, Selenium, ).
•Hạn chế sự tương tác của người sử dụng, giúp 
cho (tester) không phải lặp đi lặp lại các bước 
nhàm chán.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 27 HIENLTH
•Công cụ kiểm thử tự động có thể lấy dữ liệu từ 
file bên ngoài (excel, csv) nhập vào ứng 
dụng, so sánh kết quả mong đợi (từ file excel, 
csv) với kết quả thực tế và xuất ra báo cáo 
kết quả kiểm thử.
Kiểm thử tự động (Automation Testing)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 28 HIENLTH
•Sử dụng khi nào?
•Khi thực thi một số lượng test case quá lớn 
trong một thời gian ngắn.
•Khi số lượng đầu vào cho một test case quá 
nhiều.
•Khi muốn thực thi performance test hoặc 
load test.
Kiểm thử tự động (Automation Testing)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 29 HIENLTH
So sánh
Manual Testing Automation Testing
Điểm 
mạnh
•Cho phép tester thực hiện việc 
kiểm thử khám phá.
•Thích hợp kiểm tra sản phẩm 
lần đầu tiên.
•Thích hợp kiểm thử trong 
trường hợp các test case chỉ 
phải thực hiện một số ít lần.
•Giảm được chi phí ngắn hạn
•Thích hợp với test nhiều lần cho 
một case, có tính ổn định và tin 
cậy cao hơn so với kiểm thử thủ 
công.
•Có thể thực hiện các thao tác 
lặp đi lặp lại (nhập dữ liệu, click, 
check kết quả...) giúp tester 
không phải làm những việc gây 
nhàm chán và dễ nhầm lẫn.
•Giảm chi phí đầu tư dài hạn
Điểm 
yếu
•Tốn thời gian. Đối với mỗi lần 
release, người kiểm thử vẫn 
phải thực hiện lại một tập hợp 
các test case đã chạy dẫn đến 
sự mệt mỏi và lãng phí effort
•Tốn kém hơn kiểm thử thủ công, 
chi phí đầu tư ban đầu lớn.
•Kiểm thử thủ công là không thể 
thay thế vì người ta không thể tự 
động hóa mọi thứ
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 30 HIENLTH
Nguyên tắc kiểm thử
•Chọn các input làm cho hệ thống tạo ra tất cả 
các thông báo lỗi;
•Thiết kế input làm tràn bộ đệm;
•Lặp lại cùng một input hay một dãy các input 
một vài lần;
•Ép các output không hợp lệ phải xuất hiện;
•Ép các kết quả tính toán phải hoặc là quá lớn 
hoặc là quá nhỏ.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 31 HIENLTH
Các nguyên lý trong kiểm thử PM
• Lập trình viên không nên thực hiện kiểm thử trên
phần mềm mà mình đã viết
• Cần phải kiểm tra các chức năng mà phần mềm
không thực hiện
• Tránh việc kiểm thử phần mềm với giả định rằng sẽ
không có lỗi nào được tìm thấy
• Test case phải định nghĩa kết quả đầu ra rõ ràng
• Test case phải được lưu trữ và thực thi lại mỗi khi có
sự thay đổi xảy ra trong hệ thống
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 32 HIENLTH
Chính sách kiểm thử (Testing Policy)
•Kiểm tra tất cả các chức năng trong hệ thống 
menu.
•Kiểm tra tất cả các mục khác có cùng chức 
năng trong hệ thống menu (Toolbar, Listbar, 
Dialog bar, Context Menu,)
•Kiểm tra cùng một chức năng với nhiều vai trò 
khác nhau (đối với hệ thống có nhiều người 
dùng)
•Kiểm tra tất cả các dữ liệu bắt buộc nhập trong 
các màn hình (hợp lệ/không hợp lệ)
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 33 HIENLTH
Một số khái niệm cơ bản
•Test plan
•Test case
•Bug
•Test report
•Test Manager
•Test Designer
•Tester
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 34 HIENLTH
Test plan
• Cấu trúc chung của một test plan
• Tên project
• Danh sách các Module cần test
• Ngày bắt đầu, ngày kết thúc
• Danh sách các Test case
• Nhân sự tham gia
• Tài nguyên sử dụng (Servers, Workstations, Printers,)
• Kế hoạch thực hiện (sử dụng Ms Project lập kế hoạch)
• 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 35 HIENLTH
Giai đoạn kiểm thử
•Roadmap
•Test plan
•Test case
•Bug
•Test Report
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 36 HIENLTH
Test case
•Ca kiểm thử: dữ liệu để kiểm tra hoạt động của 
chương trình
•Ca kiểm thử tốt:
• được thiết kế để phát hiện một lỗi của chương trình
•Kiểm thử thành công: phát hiện ra lỗi
•Mục đích:
− Chứng minh được sự tồn tại của lỗi
− Không chứng minh được sự không có lỗi
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 37 HIENLTH
Test case
• Cấu trúc chung của một test case:
• Tên project, module
• Màn hình, chức năng
• Mã số
• Tài liệu tham khảo (SRS)
• Mục đích
• Dữ liệu test
• Mô tả các bước (Test step)
• Trạng thái
• Ngày tạo
• 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 38 HIENLTH
Test case
•Ví dụ: kiểm tra màn hình đăng nhập
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 39 HIENLTH
Test case
•Ví dụ: kiểm tra màn hình đăng nhập
• Project: Web testing application
• Module: Testing
• Màn hình: Đăng nhập hệ thống
• Chức năng: đăng nhập
• Mã số: TC001
• Dữ liệu test
• Username = “hienlth”, pass = “123456”
• Username = “admin”, pass = “admin”
• Các bước thực hiện kiểm tra
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 40 HIENLTH
Test case – Test step
Step 
no
Steps Data Expected result Actual 
results
1 Nhập Username và ấn 
nút OK
Username = “hienlth” Hiển thị thông báo “Vui lòng 
nhập username và password”
2 Nhập Password và ấn 
nút OK
Password = “123456” Hiển thị thông báo “Vui lòng 
nhập username và password”
3 Nhập Username , 
password và ấn nút OK
Username = “hienlth”
Password = “abc”
Hiển thị thông báo “Username 
và password không hợp lệ”
4 Nhập Username , 
password và ấn nút OK
Username = “abc”
Password = “hienlth”
Hiển thị thông báo “Username 
và password không hợp lệ”
5 Nhập Username, 
password và ấn nút OK
Username = “abc”
Password = “abc”
Hiển thị thông báo “Username 
và password không hợp lệ”
6 Nhập Username, 
password và ấn nút OK
Username = “”
Password = “”
Hiển thị thông báo “Username 
và password không hợp lệ”
7 Nhập Username, 
password và ấn nút OK
Username = “hienlth”
Password = “123456”
Hiển thị trang chính của user 
“hienlth”
8 Nhập Username, 
password và ấn nút OK
Username = “admin”
Password = “admin”
Hiển thị trang chính của user 
“admin”
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 41 HIENLTH
Giai đoạn kiểm thử
•Roadmap
•Test plan
•Test case
•Bug
•Test Report
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 42 HIENLTH
Bug 
•Cấu trúc chung của Bug:
• Tên bug
• Mã số, mức độ
• Test case tương ứng (nếu có)
• Màn hình, chức năng
• Dữ liệu
• Mô tả các bước thực hiện
• Hình chụp màn hình/quay phim các thao tác.
• Trạng thái
• Ngày tạo
• 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 43 HIENLTH
Giai đoạn kiểm thử
•Roadmap
•Test plan
•Test case
•Bug
•Test Report
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 44 HIENLTH
Test report
•Cấu trúc chung của Test report:
• Test plan ?
• Tên người thực hiện
• Ngày thực hiện
• Môi trường test
• Bảng mô tả module/chức năng/test case và kết quả 
tương ứng
• Kết  ... Value
Analysis
Equivalence
Partitioning
Specification-based
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 72 HIENLTH
Một số kỹ thuật test
•Test động:
• Test dựa trên mô tả (specification-based) hay còn gọi
test chức năng (functional testing): Test những gì mà
phần mềm phải làm, không cần biết phần mềm làm
như thế nào (kỹ thuật black box)
• Test dựa trên cấu trúc (structure-based) hay còn gọi
test phi chức năng (non-functional testing): Test phần
mềm hoạt động như thế nào (kỹ thuật white box)
• Test dựa trên kinh nghiệm (experience-based): đòi
hỏi sự hiểu biết, kỹ năng và kinh nghiệm của người
test
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 73 HIENLTH
Kỹ thuật Thiết kế Test case
White Box Testing
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 74 HIENLTH
Design White Box Testing (2)
•Structural Testing (White Box Testing):
• Test dựa trên cấu trúc còn được gọi là white-box hay
glass-box bởi vì nó đòi hỏi sự hiểu biết về cấu trúc
của phần mềm, nghĩa là phần mềm hoạt động như
thế nào.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 75 HIENLTH
Design White Box Testing (1)
•Funtional Testing (Black Box Testing):
• Test dựa trên mô tả, chúng ta xem xét phần mềm với
các dữ liệu đầu vào và đầu ra mà không cần biết cấu
trúc của phần mềm ra sao. Nghĩa là tester sẽ tập
trung vào những gì mà phần mềm làm, không cần
biết phần mềm làm như thế nào.
• Ưu điểm:
• Không phụ thuộc vào việc thực hiện phần mềm
• Việc phát triển test case có thể diễn ra song song
với quá trình thực hiện phần mềm Rút ngắn
thời gian thực hiện dự án
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 76 HIENLTH
Các kỹ thuật kiểm thử hộp trắng
•Basis Path Testing
•Control-flow/Coverage Testing
•Data-flow Testing
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 77 HIENLTH
Design White Box Testing (3)
•Experience Testing (Test dựa trên kinh nghiệm)
• Kỹ thuật này đỏi hỏi sự hiểu biết, kỹ năng và kinh
nghiệm của người test.
• Dựa vào những kinh nghiệm thu thập được từ
những hệ thống trước đó, tester có thể dễ dàng nhìn
thấy được những điểm sai trong chương trình.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 78 HIENLTH
Kỹ thuật Thiết kế Test case
Black Box Testing
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 79 HIENLTH
Các kỹ thuật kiểm thử hộp đen
•Kỹ thuật phân lớp tương đương (Equivalence 
Class Testing)
•Kỹ thuật dựa trên giá trị biên (Boundary Value 
Testing)
•Kỹ thuật dựa trên bảng quyết định (Decision 
Table-Based Testing)
•Kỹ thuật dựa trên đồ thị nguyên nhân – kết quả 
(causes-effects)
•
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 80 HIENLTH
Kỹ thuật Phân vùng tương 
đương
•Kỹ thuật phân vùng tương đương – EP
(Equivalence Partitioning)
• Ví dụ: một textbox chỉ cho phép nhập số nguyên từ 1
đến 100
 Ta không thể nhập tất cả các giá trị từ 1 đến 100
• Ý tưởng của kỹ thuật này: chia (partition) đầu vào
thành những nhóm tương đương nhau
(equivalence). Nếu một giá trị trong nhóm hoạt động
đúng thì tất cả các giá trị trong nhóm đó cũng hoạt
động đúng và ngược lại.
• Áp dụng: Màn hình, Menu hay mức quá trình
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 81 HIENLTH
Phân vùng tương đương – EP
• Trong ví dụ trên dùng kỹ thuật phân vùng tương
đương, chia làm 3 phân vùng như sau:
• Như vậy chỉ cần chọn 3 test case để test trường hợp
này: -5, 55, 102 hoặc 0, 10, 1000, 
1 100 1010
valid invalidinvalid
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 82 HIENLTH
Phân vùng tương đương – EP
• Tuy nhiên nếu ta nhập vào số thập phân (55.5)
hay một ký tự không phải là số (abc)?
• Trong trường hợp trên có thể chia làm 5 phân 
vùng như sau:
• Các số nguyên từ 1 đến 100
• Các số nguyên nhỏ hơn 1
• Các số nguyên lớn hơn 100
• Không phải số
• Số thập phân
• Như vậy, việc phân vùng có đúng và đủ hay 
không là tùy thuộc vào kinh nghiệm của tester.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 83 HIENLTH
Kỹ thuật Boundary Value Analysis
•Kỹ thuật phân tích giá trị biên - BVA (Boundary
Value Analysis)
• Là 1 trường hợp riêng của EP.
• Kỹ thuật BVA sẽ chọn các giá trị nằm tại các điểm
giới hạn của phân vùng.
• Thường dùng trong kiểm thử module.
• Áp dụng kỹ thuật BVA cần 4 test case để test trường
hợp này: 0,1,100,101
1 100 1010
valid invalidinvalid
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 84 HIENLTH
Phân vùng tương đương – Ví dụ
•Hàm tính trị tuyệt đối: |x|
• Miền dữ liệu: 0
• Miền dữ liệu: < 0
• Các giá trị cần test:
Input Expected Result
100 100
-20 20
0 0
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 85 HIENLTH
Kỹ thuật EP & BVA
•Xét ví dụ: Một ngân hàng trả lãi cho khách
hàng dựa vào số tiền còn lại trong tài khoản.
Nếu số tiền từ 0 đến 100$ thì trả 3% lãi, từ lớn
hơn 100 $ đến nhỏ hơn 1000$ trả 5% lãi, từ
1000$ trở lên trả 7% lãi.
• Dùng kỹ thuật EP:
• Kỹ thuật EP: -0.44, 55.00, 777.50, 1200.00
• Kỹ thuật BVA: -0.01, 0.00, 100.00, 100.01, 999.99,
1000.00
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 86 HIENLTH
Tại sao phải kết hợp BVA và EP
• Mỗi giá trị giới hạn đều nằm trong một phân vùng
nào đó. Nếu chỉ sử dụng giá trị giới hạn thì ta cũng
có thể test luôn phân vùng đó.
• Tuy nhiên vấn đề đặt ra là nếu như giá trị đó sai thì
nghĩa là giá trị giới hạn bị sai hay là cả phân vùng
bị sai. Hơn nữa, nếu chỉ sử dụng giá trị giới hạn thì
không đem lại sự tin tưởng cho người dùng vì
chúng ta chỉ sử dụng những giá trị đặc biệt thay vì
sử dụng giá trị thông thường.
• Vì vậy, cần phải kết hợp cả BVA và EP
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 87 HIENLTH
Phương pháp đoán lỗi
(Error Guessing)
• Dựa vào trực giác và kinh nghiệm
• Thí dụ lỗi chia cho 0. Nếu môđun có phép chia thì
phải kiểm thử lỗi này
• Nhược điểm: không phát hiện hết lỗi
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 88 HIENLTH
Phương pháp đồ thị nguyên nhân - kết quả
(Cause-effect Graphing)
Mã tuần tự
Phủ định and
Or Do Until
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 89 HIENLTH
Bài tập
•Tạo test case (dựa trên phân hoạch tương 
đương) cho hàm tìm kiếm sau:
• input: 
• mảng số nguyên a[] đã sắp xếp
• khóa tìm kiếm k (số nguyên)
•output:
• vị trí của k trong mảng a[] nếu có, 
• -1 nếu không có
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 90 HIENLTH
Testcase cho tìm kiếm nhị phân
•Số phần tử của mảng:
• 0, 1
• lớn hơn 1
•Khóa tìm kiếm:
• không có trong mảng
• nhỏ hơn, lớn hơn
• xen kẽ
• có trong mảng
• phần tử đầu tiên, cuối cùng
• phần tử ở vị trí bất k
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 91 HIENLTH
Testcase cho tìm kiếm nhị phân
Số phần tử Mảng Khóa Kết quả
0 7 -1
1 10 20 -1
1 10 3 -1
1 10 10 0
4 3, 7, 10, 20 1 -1
4 3, 7, 10, 20 30 -1
4 3, 7, 10, 20 8 -1
4 3, 7, 10, 20 3 0
4 3, 7, 10, 20 20 3
4 3, 7, 10, 20 7 1
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 92 HIENLTH
Tester
•Vai trò
• Kiểm lỗi phần mềm
• Kiểm lỗi bản đóng gói
• Kiểm lỗi tài liệu
• User guide
• Installation Guide
• Release Notes
• Troubleshooting
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 93 HIENLTH
Tester
• Công việc
• Chuẩn bị môi trường test
• Windows XP, 2000, 2003
• Linux
• IE, FireFox, Netscape, Mozilla
• Test Database, Test data
• Viết test case
• Thực hiện test các test case trong từng môi trường khác 
nhau
• Mô tả Bug và chi tiết các bước để tạo ra bug
• Theo dõi quá trình Fix Bug
• Báo cáo kết quả test
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 94 HIENLTH
Tester
• Phần mềm sử dụng
• Web testing
• Test Manager Role
• Tester Role
• Manual Test (Rational Manual Test, Test Complete)
• Automation Test (Rational Functional Test, Test Complete,)
• Load testing
• Code Analysis
• Project Management Tool
• Tester Role
• Workflow
• Tester Role
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 95 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM THỬ
Cài đặt và chuẩn bị 
Test
Bắt đầu
Lập kế hoạch Test
Thiết kế Test
Test tích hợp
Kết thúc
Test hệ thống
Tổng hợp, báo cáo
Xem xét và Đánh 
giá kết quả test
Chuẩn bị 
Test
Phân tích kết 
quả
Lập kế 
hoạch 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 96 HIENLTH
Cài đặt và chuẩn bị 
Test
Bắt đầu
Lập kế hoạch Test
Thiết kế Test
Test tích hợp
Kết thúc
Test hệ thống
Tổng hợp, báo cáo
Xem xét và Đánh giá 
kết quả test
Kế hoạch test
Test case
Test procedure
Test scrip
Test data
Môi trường
Lỗi
Biên bản test
Bcáo KQ test
Đề xuất
Bcáo tổng hợp test
Hồ sơ



 

CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM THỬ
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 97 HIENLTH
Construction Thử nghiệm
Construction Lập trình
Solution Thiết kế kiến trúc
Definition Xác định yêu cầu
Cài đặt và chuẩn bị 
Test
Bắt đầu
Lập kế hoạch Test
Thiết kế Test
Test tích hợp
Kết thúc
Test hệ thống
Tổng hợp, báo cáo
Xem xét và Đánh giá 
kết quả test
Termination (Kết thúc)
Transition (Triển khai)
Definition (Xác định yêu cầu)
Solution (Thiết kế kiến trúc)
Construction (Xây dựng)
Coding (lập trình)
Testing (thử nghiệm)
Initiation (khởi động)
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM THỬ
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 98 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - Lập kế hoạch test
1. Xác định yêu cầu cho test Các yêu cầu test TN Test, 
CBT
2. Đánh giá rủi ro và lập mức ưu 
tiên cho các yêu cầu 
Các rủi ro liên quan đến test
Các yêu cầu test được xác định 
mức độ ưu tiên
TN Test
3. Xác lập chiến lược test Phương thức thực hiện
Tiêu chuẩn đánh giá
Các yếu tố cần chú ý
TN Test
4. Xác định nguồn lực và môi 
trường
Các nguồn lực TN Test
5. Lập lịch trình test Lịch trình test TN Test
6. Tổng hợp thông tin, lập KH test Kế hoạch test TN Test
7. Xem xét và thông qua KH test Kế hoạch test được phê duyệt QTDA
• Dựa trên các sản phẩm phân tích
• Xác định: test cái gì?
• Xác định: giới hạn công việc, thời 
gian, nguồn lực
• Phương thức thực hiện
• Tiêu chuẩn hoàn thành việc test, 
đánh giá chất lượng sản phẩm
• Các yếu tố cần chú ý
• Số người, kỹ năng
• Môi trường test: phần mềm, cứng
• Công cụ test
• Dữ liệu test
• Xác định nguồn lực
• Lịch trình test
• Các mốc chính
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 99 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - thiết kế test
1. Lập danh sách các loại test, đảm 
bảo cho việc xác lập tính đúng đắn 
& thỏa mãn yêu cầu của sản phẩm
Danh sách loại test TN Test, 
CBT
2. Xây dựng tình huống test (test 
case)
Thiết kế test, các mẫu mã sử 
dụng, yêu cầu về dữ liệu test
TN Test, 
CBT
3. Xây dựng và tổ chức thủ tục test 
(test procedure)
Các thủ tục test TN Test, 
CBT
4. Xem xét tình huống test và thủ
tục test, đánh giá tỷ lệ yêu cầu của 
khách hàng (hoặc tình huống sử
dụng) sẽ được test dựa trên thiết kế 
test đã lập
Biên bản xem xét QTDA, 
Cán bộ lập 
trình
5. Thông qua thiết kế Test Thiết kế test được thông qua QTDA
• Dựa vào: các test case
• Xác định các test procedure
• Xác lập mối quan hệ và thứ tự giữa
• Các test procedure với nhau
• Các test procedure - Test cases
• Dựa trên các sản phẩm của:
• Phân tích 
• bước lập KH test
• Xác định các test case
• Mô tả test case: vào, ra, điều kiện
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 100 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - Cài đặt và chuẩn bị test
1.Lập các test script để thực hiện các 
tình huống test/thủ tục test (nếu cần)
Test scipts TN Test/ 
CBT
2. Chuẩn bị dữ liệu test Dữ liệu test CBT
3. Chuẩn bị môi trường Môi trường sẵn sàng cho 
việc thực hiện test
CBT
4. Kiểm tra các công cụ test Biên bản kiểm tra công cụ 
test
CBT
5. Xem xét môi trường, điều kiện và 
dữ liệu test
Môi trường và dữ liệu test 
được kiểm tra
TN Test/ 
CBT
Test script
• Các lệnh dùng để tự động hoá các thủ tục 
test
• Lập trình, sử dụng công cụ test tự động
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 101 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - test tích hợp
1. Nhận bàn giao với đội lập 
trình
Các sản phẩm cần test được 
tiếp nhận
CBT
2. Cài đặt Hệ thống để test sẵn sàng CBT
3. Thực hiện test và ghi nhận lỗi Biên bản test CBT
4. Xử lý lỗi Danh sách lỗi phát hiện TN Test, 
CBT
5. Xem xét các kết quả test và 
việc thực hiện khắc phục lỗi 
Biên bản test TN Test, 
QTDA, 
CBT, 
CBCL (nếu 
cần) 
• Tài liệu
• Gói phần mềm
• 
• Dựa trên thiết kế test
• Ghi nhận lỗi vào DMS
• Phối hợp với đội lập trình
• Test lại -> Ghi nhận lỗi mới 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 102 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - test hệ thống
1. Nhận bàn giao với đội lập trình Các sản phẩm cần test được tiếp 
nhận
CBT
2. Chỉnh sửa thiết kế test Thiết kế test, test script, dữ liệu 
test được cập nhật
TN Test
3. Cài đặt Chương trình được cài đặt CBT
4. Thực hiện test và ghi nhận lỗi Biên bản test
Danh sách lỗi phát hiện
CBT
5. Xử lý lỗi Biên bản test
Danh sách lỗi phát hiện
TN Test, CBT
6. Xem xét các kết quả test và việc 
thực hiện khắc phục lỗi 
Kết quả test được xem xét TN 
Test,QTDA, 
CBT, CBCL 
(nếu cần) 
7. Kết quả test được xem xét Xác nhân sản phẩm đủ tiêu chuẩn 
phát hành 
QTDA, 
CBCL, TN 
• Kiểm tra và cập nhật:
• Test case
• Test procedure
• Test script
• Test data
• Khi hệ thống thoả mãn 
các tiêu chuẩn đặt ra
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 103 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - xem xét và đánh giá kết quả test
1. Phân tích lỗi và đưa ra đề xuất Báo cáo kết quả test
Đề xuất
TN Test
2. Đánh giá tỷ lệ test, đánh giá 
mức độ đạt được các tiêu chí để 
hoàn thành test
Báo cáo kết quả test TN Test
3. Xem xét báo cáo kết quả test Báo cáo kết quả test được 
xem xét
QTDA, 
CBCL
• Phân tích lỗi dựa:
• mức độ lặp lại
• độ nghiêm trọng
• Thời gian sửa lỗi
• Dựa trên tỷ lệ YC 
được test/tổng số YC 
cần test
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 104 HIENLTH
CÁC HOẠT ĐỘNG - tổng hợp, báo cáo
1. Tập hợp các dữ liệu, kết quả test Dữ liệu, kết quả test CBT
2. Lập báo cáo tổng hợp test Báo cáo tổng hợp test TN Test
3. Tổ chức lưu trữ tài liệu, hồ sơ Hồ sơ, files CBT
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 105 HIENLTH
VD kiểm tra 3 cạnh tam giác
• Ví dụ bên có 5 nhánh 
a,b,c,d,e.
• Có 4 đường đi ace, abd, abe, 
acd.
• Có 6 điều kiện: side1<=0, 
side2<=0, side3<=0, 
side1=side2, side2=side3,
side1=side3.
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 106 HIENLTH
Số testcase ít nhất để thỏa:
• Phủ nhánh: 
1. {1, 1, 2} (abe) 
2. {-1, -2, -3} (acd)
• Phủ đường đi: 
1. {1, 1, 1} (abe) 
2. {-1, -2, -3} (acd)
3. {-1, -1, -1} (ace)
4. {1, 2, 3} (abd)
• Phủ điều kiện: 
1. {1, 1, 2} (abe) 
2. {-1, -2, -1} (ace)
3. {-1, -2, -2} (ace)
 Phủ điều kiện/ 
nhánh: 
1. {1, 1, 1} (abe) 
2. {-1, -2, -3} (acd)
 Phủ kết hợp nhiều
điều kiện: 
số testcase ít nhất
là 2^6=64
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 107 HIENLTH
Tài liệu tham khảo
• Testing Tools
• 
• 
01.ibm.com/software/awdtools/tester/functional/features/index.h
tml?S_TACT=105AGX15&S_CMP=LP
• 
• Testing Course
• 
• 
• 
• 
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 108 HIENLTH
Câu hỏi và thảo luận
COMP1026 – Introduction to Software Engneering CH6 - 109 HIENLTH
Thank you!!!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_phan_mem_chu_de_6_kiem_thu_phan_mem.pdf