Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương IV: Màu sắc - Lê Tấn Hùng
Tại sao màu sắc quan trọng
Màu sắc là một thành phần thiết yếu của
đa dữ liệu đa phương tiện, nó được sử
dụng trong các vector đồ hoạ, ảnh,
video, hoạt hình và văn bản
Khoa học về màu sắc nghiên cứu sự liên
hệ giữa cảm nhận chủ quan về màu sắc
của con người với các hiện tượng vật lý
có thể đo đạc và tái tạo lại được
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương IV: Màu sắc - Lê Tấn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương IV: Màu sắc - Lê Tấn Hùng
(MULTIMEDIA AND GAMES) IT4440 Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí Nội dung môn học Tuần Chủ đề Số tiết 1 Giới thiệu về môn học 1 – 5 Phần I. Tổng quan về thông tin đa phương tiện và các kỹ thuật xử lý 15 1 Chương I: Nhập môn Multimedia 1 1 Chương II: Một số kiến thức cơ bản 1 2 Chương III: Ảnh 4 3 Chương IV: Màu 3 4 Chương V: Video 3 5 Chương VI: Audio 3 6 – Phần II. Một số ứng dụng đa phương tiện Chương V: Multimedia- ứng dụng và giải trí Chương VI: Ứng dụng web Chương VII: Ứng dụng mobile Chương VIII: Ứng dụng 3D Chương IX: Ứng dụng Game Bảo vệ Bài tập lớn, Tổng kết ôn tập Nội dung môn học Tuần Chủ đề Số tiết 1 Giới thiệu về môn học 1 – 5 Phần I. Tổng quan về thông tin đa phương tiện và các kỹ thuật xử lý 15 1 Chương I: Nhập môn Multimedia 1 1 Chương II: Một số kiến thức cơ bản 1 2 Chương III: Ảnh 4 3 Chương IV: Màu 3 4 Chương V: Video 3 5 Chương VI: Audio 3 6 – Phần II. Một số ứng dụng đa phương tiện Chương V: Multimedia- ứng dụng và giải trí Chương VI: Ứng dụng web Chương VII: Ứng dụng mobile Chương VIII: Ứng dụng 3D Chương IX: Ứng dụng Game Bảo vệ Bài tập lớn, Tổng kết ôn tập Mục tiêu của chương Lý thuyết về màu sắc Các không gian màu Hiệu chỉnh màu sắc Tổng kết chương Tài liệu tham khảo Chương IV: Màu sắc Người học sẽ: Được trang bị kiến thức về cảm nhận màu, các không gian màu Được giới thiệu một số kỹ thuật hiệu chỉnh màu cơ bản Sau khi kết thúc chương, người học : Nắm được kiến thức cơ bản về màu sằc, biểu diễn màu, chuyển đổi giữa các không gian màu Biết vận dụng một số kỹ thuật, công cụ xử lý ảnh để biến đổi màu một số ảnh cụ thể IV.1 Mục tiêu của chương IV.2 Lý thuyết về màu Màu sắc là gì ? Tại sao màu sắc lại quan trọng ? Tại sao màu sắc quan trọng Cho phép phân biệt các đối tượng (thức ăn ) Cho phép nhận dạng sự nguy hiểm v.v Tại sao màu sắc quan trọng Màu sắc là một thành phần thiết yếu của đa dữ liệu đa phương tiện, nó được sử dụng trong các vector đồ hoạ, ảnh, video, hoạt hình và văn bản Khoa học về màu sắc nghiên cứu sự liên hệ giữa cảm nhận chủ quan về màu sắc của con người với các hiện tượng vật lý có thể đo đạc và tái tạo lại được. IV.2 Lý thuyết về màu Màu sắc là gì ? Màu sắc là đáp ứng của não bộ đối với một kích thích thị giác nào đó. Màu sắc vì thế rất chủ quan và cá nhân IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu IV.2 Lý thuyết về màu Why do we see light of these wavelengths? © Stephen E. Palmer, 2002 because that’s where the Sun radiates Electromagnetic energy Plank’s law for Blackbody radiation Surface of the sun: ~5800K IV.2 Lý thuyết về màu I(λ) R(λ) Sc(λ) I(λ) R(λ) From Foundation of Vision by Brian Wandell, Sinauer Associates, 1995 Sự tạo ảnh pc = R I (¸ )Sc(¸ )R(¸ ) d¸ I(λ) – Illumination Spectrum R(λ) - Surface reflectance/transmission Sc(λ) - Spectral sensitivity of channel c Pixel value / Perceived color depends on all 3 terms! Problem of color constancy .* = Foundations of Vision, by Brian Wandell, Sinauer Assoc., 1995 Sự tạo ảnh: Ánh sáng phản xạ Foundations of Vision, by Brian Wandell, Sinauer Assoc., 1995 .* = Sự tạo ảnh: Ánh sáng truyền thẳng The Physics of Light Some examples of the reflectance spectra of surfaces Wavelength (nm) % P h o to n s R e fl e c te d Red 400 700 Yellow 400 700 Blue 400 700 Purple 400 700 © Stephen E. Palmer, 2002 Cảm nhận màu của mắt người The human eye is a camera! Iris - colored annulus with radial muscles Pupil - the hole (aperture) whose size is controlled by the iris What’s the “film”? – photoreceptor cells (rods and cones) in the retina Slide by Steve Seitz Võng mạc Cross-section of eye Ganglion cell layer Bipolar cell layer Receptor layer Pigmented epithelium Ganglion axons Cross section of retina Retina up-close Light © Stephen E. Palmer, 2002 Cones cone-shaped less sensitive operate in high light color vision Rods rod-shaped highly sensitive operate at night gray-scale vision Two types of light-sensitive receptors Human Photoreceptors (From Foundations of Vision, by Brian Wandell, Sinauer Assoc.) Mục tiêu của chương Lý thuyết về màu sắc Các không gian màu Hiệu chỉnh màu sắc Tổng kết chương Tài liệu tham khảo Chương IV: Màu sắc Tại sao phải nghiên cứu các không gian màu ? Sự chuyển đổi giữa các không gian màu được thực hiện như thế nào ? IV.3 Không gian màu Tại sao phải nghiên cứu các không gian màu ? Thực tế, có thể mô tả một màu sắc một cách chính xác bằng cách đo phân bố phổ năng lượng ánh sáng Tuy nhiên điều này gây dư thừa lớn vì trên võng mạc của mắt, các tế bào cảm màu chỉ 3 dải tần, tương ứng với 3 màu: R, G, B. IV.3 Không gian màu Cảm nhận màu của các tế bào cone Sự cảm nhận màu của các tế bào cone trên võng mạc theo 3 loại bước sóng: ngắn (S), trung (M), dài (L) The tristimulus theory of colour implies that any colour can be produced by mixing suitable amounts of three additive primary colours. Tristimulus theory Không gian màu là gì ? Không gian màu là một phương pháp trong đó ta có thể chỉ ra, tạo ra hay hiển thị một màu nào đó Một màu sẽ được biểu diễn bởi 3 giá trị trong hệ tọa độ 3 chiều Tại sao có nhiều hơn một không gian màu ? Các không gian màu khác nhau sẽ tốt hơn cho các ứng dụng khác nhau Một số không gian màu được cảm nhận một cách tuyến tính, một ôố khác lại phi tuyến Một số không gian trực quan, dễ sử dụng, một số gây ra sự nhập nhằng cho người dùng Một số không gian màu độc lập, một số lại phụ thuộc thiết bị Không gian màu là gì Sự khác biệt giữa không gian màu phụ thuộc và độc lập thiết bị ? Không gian màu phụ thuộc thiết bị Là không gian màu trong đó màu sắc được tạo ra phụ thuộc vào các tham số của thiết bị sử dụng cho việc hiển thị (e.g. RGB trên hai màn hình khác nhau sẽ khác nhau) Không gian màu độc lập thiết bị Các màu được sinh ra độc lập với tham số của thiết bị IV.3 Không gian màu IV.3 Không gian màu - RGB Trong không gian này, 3 thành phần cơ bản là Red, Green, Blue IV.3 Không gian màu - RGB Mỗi màu trong không gian này được cấu thành từ 3 thành phần cơ bản với sự thay đổi về tỷ trọng giữa các thành phần IV.3 Không gian màu - RGB Thường được sử dụng trong các hệ thống sử dụng CRT(Cathode Ray Tube) để hiển thị hình ảnh (e.g. TV, video) Không gian RGB dễ cài đặt nhưng phi tuyến với hệ thống cảm màu của mắt người IV.3 Không gian màu - CMY Cyan, magenta and yellow are the subtractive primaries. They are the complementary colours of red, green and blue, respectively. Cyan Magenta Yellow (Black)) The CMYK colour gamut, corresponding to easily printable colours, is smaller than the RGB gamut, but some CMYK colours lie outside the RGB gamut. IV.3 Không gian màu - CMYK CMYK cũng khá dễ cài đặt, thường được sử dụng cho máy in và các hard copies Tuy nhiên việc chuyển đổi từ không gian RGB sang CMYK không đơn giản CMY(K) là không gian màu phụ thuộc thiết bị, phi tuyến với cảm nhận màu của mắt người, và đôi khi không trực quan IV.3 Không gian màu - CMYK Thin layers of ink absorb some components of the incident light, so overlaying ink, as in printing processes, mixes colours subtractively Không gian màu CMYK HSL – Hue Saturation Lightness Một số biến thể: HSI (Intensity), HSV (Value), HCI (Chroma), TSD(Hue, saturation and darkness) Là chuyển đổi tuyến tính từ không gian RGB Phụ thuộc thiết bị và phi tuyến với cảm nhận màu của mắt người Lợi thế: vô cùng trực quan Được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xử lý ảnh IV.3 Không gian màu - HSL (Luminance - Chrominance) Là các không gian màu được sử dụng trong truyền TV Các không gian này chuyển RGB sang thành các phần sáng (luminance) và các thành phần màu (Chrominance) Ươợc sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng nén dữ liệu (cả tương tự và số) Phụ thuộc thiết bị IV.3 Không gian màu - YIQ, YUV, YCbCr, YCC CIELuv and CIELab Các không gian này tuyến tính với sự cảm nhận màu của mắt người Độc lập thiết bị Chưa thực sự trực quan Thành phần L có tương quan với độ sáng (lightness) IV.3 Không gian màu - CIE So sánh ưu nhược điểm của các không gian màu Tìm hiểu thêm Biểu diễn giá trị màu Biểu diễn và lưu trữ giá trị màu như thế nào ? Số các bit sử dụng để lưu trữ một giá trị màu (độ sâu màu) xác định bao nhiêu màu có thể được biểu diễn Việc biểu diễn màu với một số lượng ít bit (low depth) gây ra hiện tượng posterization hoặc làm mất chi tiết của ảnh. Tuy nhiên kích thước dữ liệu sẽ giảm Biểu diễn giá trị màu Biểu diễn giá trị màu Biểu diễn giá trị màu Khi các màu được đánh chỉ mục, thay vì sử dụng 24 bit để biểu diễn một giá trị màu cho mỗi điểm ảnh, ta có thể sử dụng 8 bít để đánh chỉ số cho màu trong bảng màu (palette of colour) Ảnh và bảng màu IV.4 Hiệu chỉnh màu sắc Với việc sử dụng bảng màu, một số màu trong ảnh gốc có thể bị thiếu Phương pháp Dithering có thể được sử dụng để giảm hiệu ứng Posterization Colour Correction Colour correction The R, G and B components of each pixel can be stored as separate values. The three arrays of values can be treated as greyscale images, called channels.c Making adjustments to the channels alters the colours of the image. The colour balance, hue and saturation and colour replacement adjustments change the colour of the image as a whole. Images using other colour models can also be separated into channels, which can be processed independently Kênh màu và hiệu chỉnh màu Các kênh màu R, G, B của ảnh gốc Hiệu chỉnh Hue và Saturation của ảnh Thay thế màu của đối tượng trong ảnh Gamma correction Tone response curve Intensity P ix e l v a lu e Wikipedia Màu sắc được tạo ra do đáp ứng của não bộ đối với một kích thích nhìn thấy Màu sắc được biểu diễn trong các không gian màu các nhau, độc lập hoặc phụ thuộc thiết bị Các giá trị màu được biểu diễn bởi các bít. Độ sâu bit càng giảm, ảnh càng mất đi các chi tiết Có thể sử dụng Dithering để hiệu chỉnh Ngoài ra, màu được phân tích thành các kênh độc lập, vì thế việc xử lý hiệu chỉnh có thể thực hiện độc lập theo từng kênh IV.5 Tổng kết chương Bài giảng Rob Fergus, Chapter 2 - Colour Ebook, Digital Multimedia, Chapter 5 Bài giảng Color của Fredo Durand và Seth Teller Bài giảng của Rob Scharein, Introduction to Computer Graphic, Chapter - Colour Theory, our2.pdf IV.6 Tài liệu tham khảo của chương
File đính kèm:
- bai_giang_da_phuong_tien_va_cac_ung_dung_giai_tri_chuong_iv.pdf