Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 2: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Trần Thanh Phương
2.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư
2.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư quốc tế, đầu tư
nước ngoài
2.3 Một số lý thuyết về đầu tư quốc tế
2.4 Tác động của đầu tư quốc tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 2: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Trần Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 2: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Trần Thanh Phương
MÔN HỌC: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Giảng viên: Trần Thanh Phương Email: phuong.tranthanh@ftu.edu.vn Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Kết cấu của môn học • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • CHƯƠNG 3: CÁC HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • CHƯƠNG 4: MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • CHƯƠNG 5: HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • CHƯƠNG 6: TỰ DO HÓA ĐẦU TƯ VÀ CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ TỰ DO • CHƯƠNG 7: CÁC TNC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • CHƯƠNG 8: MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A) TRÊN THẾ GIỚI 2 Tài liệu tham khảo 3 1. Giáo trình Đầu tư quốc tế. Vũ Chí Lộc. Đại học Ngoại thương. 2012. 3. Luật Đầu tư 2005. 4.Nghị định 108 NĐ/CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư (22/9/2006). 5. Các bản Báo cáo Đầu tư Thế giới (World Investment Report) Các trang web cần tham khảo • www.unctad.org • www.oecd.org • www.imf.org • www.worldbank.org • • • • 4 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 2.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư 2.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài 2.3 Một số lý thuyết về đầu tư quốc tế 2.4 Tác động của đầu tư quốc tế 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 2.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư 2.2. Khái niệm, đặc điểm đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài 2.3. Các hình thức cơ bản của đầu tư quốc tế 2.4. Một số lý thuyết về đầu tư quốc tế 2.5. Tác động của đầu tư quốc tế 6 Yêu cầu của chương 2 • Các khái niệm về đầu tư, đầu tư quốc tế; • Khái quát về các hình thức đầu tư và cách phân loại đầu tư quốc tế; • Đặc điểm, bản chất của từng hình thức đầu tư quốc tế; • Hiểu rõ vai trò của từng hình thức đầu tư quốc tế • Các l{ thuyết cơ bản về đầu tư quốc tế và tác động của đầu tư quốc tế đối với các nhóm nước; • Xu hướng vận động của đầu tư quốc tế trong những năm gần đây. • Liên hệ với thực tiễn thu hút các dòng vốn đầu tư quốc tế đó tại Việt Nam. 7 Chương 2: Tổng quan về đầu tư quốc tế 8 Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. Vốn Tính sinh lợi Tính mạo hiểm 2.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tư 9 Khái niệm đầu tư theo Luật Đầu tư của Việt Nam 2005 (điều 3) 10 Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư – kinh doanh theo quy định của luật này và pháp luật có liên quan theo quy định của Việt nam. 2.2. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài 11 Là hình thức di chuyển vốn từ nước này sang nước khác để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác nhằm mục đích thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế, xã hội. Là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn vào nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện một hoạt động nào đó nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế-xã hội. 2.2.1. Khái niệm Đầu tư quốc tế Đầu tư nước ngoài Phân biệt đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài 12 A B Đầu tư ra nước ngoài (Outflows) Nhận đầu tư từ nước ngoài (Inflows) Nước chủ đầu tư (Home country) Vs. Nước nhận đầu tư (Host country) 2.2.2. Đặc điểm của đầu tư quốc tế • Có các đặc điểm của hoạt động đầu tư nói chung; • Có sự di chuyển vốn ra khỏi biên giới quốc gia của nước chủ đầu tư; • Thường chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật khác nhau. 13 Một vài chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư • Đối với một dự án: ROI • Đối với một quốc gia: ICOR 14 • Đối với một quốc gia: ICOR (Incremental Capital Output Ratio)(Harrod Dormar) • ICOR = I/∆ GDP (∆ GDP = GDPt – GDPt-1) • Ý nghĩa: Để GDP tăng trưởng một đơn vị cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư • Bài tập: Năm 2005, GDP bình quân đầu người ở Việt Nam đạt 600 USD/năm và dân số là 85 triệu người. Muốn duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tê ́ 7,5% /năm trong giai đoạn 2006- 2010, Việt Nam cần tổng lượng vốn đầu tư bao nhiêu?. Hê ̣ số ICOR=5 15 Chỉ số ICOR Việt Nam 16 Nguồn: Tổng cục Thống kê 2.3. Các hình thức cơ bản của đầu tư quốc tế 17 THEO CHỦ ĐẦU TƯ Đầu tư tư nhân quốc tế Đầu tư phi tư nhân quốctế FDI FPI IPL ODA OA Các tiêu chí phân loại đầu tư quốc tế khác 18 Non debt capital flows Debt capital flows Theo quan hệ Các tiêu chí phân loại đầu tư quốc tế khác 19 Long & medium term capital flows Theo thời gian Short term capital flows 2.4. Một số lý thuyết về đầu tƣ quốc tế • 2.4.1. Học thuyết MacDougall – Kempt (Học thuyết lợi nhuận cận biên của vốn – Marginal Product of Capital Hypothesis) • 2.4.2. Lý thuyết vòng đời quốc tế của sản phẩm của Raymond Vernon (International product life cycle – IPLC) • 2.4.3. Lý thuyết chiết trung của Dunning về sản xuất quốc tế (Eclectic theory of International Production) 20 2.4.2. Học thuyết MacDougall – Kempt (Học thuyết sản lƣợng cận biên của vốn – Marginal Product of Capital Hypothesis) • Giả thiết: • Thị trƣờng ở 2 nƣớc là thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo • Không có hạn chế về đầu tƣ, vốn đƣợc di chuyển hoàn toàn tự do • Sản lƣợng cận biên giảm dần khi vốn đầu tƣ tăng. Trƣớc khi có sự di chuyển vốn giữa các quốc gia thì lợi nhuận cận biên của vốn (MPK) ở nƣớc đi đầu tƣ thấp hơn lợi nhuận cận biên ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. • Chỉ có 2 nƣớc (nƣớc đi đầu tƣ và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ). • Thông tin thị trƣờng hoàn hảo • Các quốc gia đều sản xuất cùng một loại sản phẩm 21 22 2.4.3. Lý thuyết vòng đời quốc tế của sản phẩm của Raymond Vernon (International product life cycle – IPLC) 23 Giai đoạn 3 Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, thị trường ổn định, hàng hóa trở nên thông dụng, FDI tiếp tục được sử dụng. Giai đoạn 2 Sản phẩm chín muồi, nhu cầu tăng, xuất khẩu tăng mạnh, các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước xuất hiện, FDI xuất hiện. Giai đoạn 1 Sản phẩm mới xuất hiện, được bán ở trong nước, xuất khẩu không đáng kể. Giai đoạn 4 Sản phẩm bị suy thoái. 2.4.4. Lý thuyết chiết trung của Dunning về sản xuất quốc tế (Eclectic theory of International Production) 24 O (Ownership advantages) Lợi thế về quyền sở hữu I (Internalization advantages) Lợi thế nội bộ hóa L (Location advantages) Lợi thế địa điểm Ownership Advantages 25 Chi phí phụ trội: •Khác biệt về văn hóa, luật pháp, thể chế, ngôn ngữ •Thiếu hiểu biết về các điều kiện thị trƣờng nội địa •Chi phí thông tin liên lạc và hoạt động cao hơn do sự cách biệt về địa lý 26 Internationalization Advs 27 Các hình thức mở rộng ra thị trường nước ngoài 28 Nguồn: Buckley & Casson, 1978 Location advs Phụ thuộc: •Các lợi thế kinh tế: số lƣợng, chất lƣợng các yếu tố đầu vào, yếu tố sản xuất, dung lƣợng và phạm vi thị trƣờng •Các lợi thế VHXH: sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ •Các lợi thế chính trị: ổn định chính trị, chính sách 29 2.5. Tác động của đầu tƣ quốc tế 30 Tác động tích cực Tác động tiêu cực • Bành trướng sức mạnh về kinh tế và nâng cao uy tín chính trị; • Giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tỷ suất lợi nhuận, khắc phục tình trạng thừa vốn tương đối; • Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, khắc phục tình trạng lão hoá sản phẩm; • Tìm kiếm các nguồn cung cấp nguyên, nhiên liệu ổn định; • Đổi mới cơ cấu sản phẩm, áp dụng công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh. • Quản lý vốn và công nghệ; • Sự ổn định của đồng tiền; • Cán cân thanh toán quốc tế; • Việc làm và lao động trong nước. 2.5.1. Đối với nước chủ đầu tư 2.5. Tác động của đầu tƣ quốc tế (tiếp) 31 Tác động tích cực Tác động tiêu cực • Bổ sung vốn cho đầu tư phát triển; • Tiếp thu công nghệ phù hợp, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; • Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực; • Góp phần tích cực vào các cân đối lớn của nền kinh tế: •Cung cầu hàng hóa trong nước; •Xuất nhập khẩu; •Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng GDP và tăng thu ngân sách Nhà nước. • Mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới; • Phát triển nguồn nhân lực, tạo việc làm, nâng cao đời sống của người lao động; • Củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đẩy nhanh tiến trình hội nhập. • Phụ thuộc về kinh tế; • Tiếp thu công nghệ lạc hậu; • Ô nhiễm môi trường; • Triệt tiêu khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước; • Các vấn đề văn hóa, xã hội. • Cán cân thanh toán quốc tế. 2.5.2. Đối với nước nhận đầu tư
File đính kèm:
- bai_giang_dau_tu_quoc_te_chuong_2_tong_quan_ve_dau_tu_quoc_t.pdf