Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 3: Các hình thức cơ bản của đầu tư quốc tế - Trần Thanh Phương
6.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
• 5.2.1 Khái niệm và đặc điểm
• 5.2.2 Phân loai FDI
• 6.2 Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
• 5.1.1 Khái niệm và đặc điểm
• 5.1.2 Nguồn gốc và quá trình phát triển
• 5.1.3. Phân loại ODA
• 5.1.4 Vai trò của ODA
• 6.3 Đầu tư chứng khoán nước ngoài (FPI)
• 5.3.1 Khái niệm và đặc điểm
• 5.3.2 Các hình thức
• 5.3.3 Những lợi ích và hạn chế trong đầu tư gián tiếp nước ngoài qua
chứng khoán
• 6.4 Tín dụng tư nhân quốc tế (IPL)
• 5.4.1 Khái niệm tín dụng tư nhân quốc tế
• 5.4.2 Đặc điểm tín dụng tư nhân quốc tế
• 5.4.3 Phân loại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 3: Các hình thức cơ bản của đầu tư quốc tế - Trần Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 3: Các hình thức cơ bản của đầu tư quốc tế - Trần Thanh Phương
CHƯƠNG 3 CÁC HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • 6.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) • 5.2.1 Khái niệm và đặc điểm • 5.2.2 Phân loai FDI • 6.2 Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) • 5.1.1 Khái niệm và đặc điểm • 5.1.2 Nguồn gốc và quá trình phát triển • 5.1.3. Phân loại ODA • 5.1.4 Vai trò của ODA • 6.3 Đầu tư chứng khoán nước ngoài (FPI) • 5.3.1 Khái niệm và đặc điểm • 5.3.2 Các hình thức • 5.3.3 Những lợi ích và hạn chế trong đầu tư gián tiếp nước ngoài qua chứng khoán • 6.4 Tín dụng tư nhân quốc tế (IPL) • 5.4.1 Khái niệm tín dụng tư nhân quốc tế • 5.4.2 Đặc điểm tín dụng tư nhân quốc tế • 5.4.3 Phân loại 32 CHƢƠNG 3: CÁC HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA ĐẦU TƢ QUỐC TẾ 33 FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp. FDI là hoạt động ĐT được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với 1 DN đặc biệt là những khoản ĐT mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý DN nói trên bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở rộng 1 DN hoặc 1 chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ ĐT; (ii) Mua lại toàn bộ DN đã có; (iii) Tham gia vào 1 DN mới; (iv) Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm) 3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 3.1.1. Khái niệm IMF OECD 3.1.1. Khái niệm (tiếp) 34 Luật Đầu tư 2005 của Việt Nam (điều 3): “Đầu tư trực tiếp” là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư – kinh doanh; “Đầu tư nước ngoài” là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn vào Việt Nam vốn bằng tiền, tài sản hợp pháp để tiến hành hoạt động đầu tư. Tóm lại: FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phần đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án đó. • Thành phần dòng vốn FDI 35 Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận tái đầu tư Các khoản vốn khác • FDI flows & FDI stocks 36 3.1.2. Đặc điểm FDI Quyền kiểm soát Mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận CĐT phải đóng góp tỷ lệ góp vốn tối thiểu CĐT tự quyết định đầu tư Thường kèm chuyển giao công nghệ • Tỷ lệ góp vốn tối thiểu của các nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam để được coi là FDI là bao nhiêu? 37 Điều 29 Lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Luật Đầu tư 2005) 38 1. Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; 2. Lĩnh vực tài chính, ngân hàng; 3. Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng; 4. Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản; 5. Dịch vụ giải trí; 6. Kinh doanh bất động sản; 7. Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái; 8. Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo; 9. Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật. 39 • 4. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn Điều lệ của doanh nghiệp trở lên. Điều 30. Lĩnh vực cấm đầu tư • 1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. • 2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. • 3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường. • 4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế. 40 3.1.3. Phân loại FDI 41 Theo cách thức xâm nhập Đầu tư mới (greenfield investment): Chủ đầu tư nước ngoài góp vốn để xây dựng một cơ sở sản xuất, kinh doanh mới tại nước nhận đầu tư. Hình thức này thường được các nước nhận đầu tư đánh giá cao vì nó có khả năng tăng thêm vốn, tạo thêm việc làm và giá trị gia tăng cho nước này. Mua lại và sáp nhập (merger & acquisition): chủ đầu tư nước ngoài mua lại hoặc sáp nhập một cơ sở sản xuất kinh doanh sẵn có ở nước nhận đầu tư. 3.1.3. Phân loại FDI (tiếp) 42 Mua lại và sáp nhập (M&A) – Luật Cạnh tranh 2005: + Mua lại (Acquisition) +Sáp nhập (Merger) +Hợp nhất (Consolidation) 3.1.3. Phân loại FDI (tiếp) 43 Theo hình thức pháp lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Liên doanh: là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở HĐ liên doanh ký giữa 2 hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại VN. 100% vốn nước ngoài: DN thuộc sở hữu của nhà ĐTNN, do NĐTNN thành lập tại VN, tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh 3.1.3. Phân loại FDI (tiếp) 44 Hình thức khác: • BOT • BTO • BT So sánh BOT, BTO, BT 45 BOT BTO BT Giống nhau Hình thức Đầu tư trực tiếp theo HĐ Cơ sở pháp lý Luật Đầu tư 2005 Luật Thương mại 2005 Bộ Luật dân sự 2005 Chủ thể ký kết Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền & Nhà ĐTNN Đối tượng Các công trình kết cấu hạ tầng, có thể là xây dựng, vận hành công trình mới hoặc mở rộng, cải tạo, HĐH và vận hành, quản l{ các công trình hiện có được CP khuyến khích thực hiện Khác nhau Nội dung HĐ (Xem Điều 3 Luật Đầu tư 2005) Thời điểm chuyển giao Lợi ích Phát sinh từ việc kinh doanh công trình đó Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong HĐ. 3.1.3. Phân loại FDI (tiếp) Theo quan hệ về ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư Đầu tư theo chiều dọc (vertical investment) • Backward vertical investment • Forward vertical investment Đầu tư theo chiều ngang (horizontal investment) Đầu tư hỗn hợp (conglomerate investment) 46 3.1.3. Phân loại FDI (tiếp) Theo định hướng của nước nhận đầu tư FDI thay thế nhập khẩu FDI tăng cường xuất khẩu FDI theo các định hướng khác của Chính phủ Theo định hướng của chủ đầu tư Đầu tư phát triển (expansionary investment) Đầu tư phòng ngự (defensive investment) 47 Điều 21. Các hình thức đầu tư trực tiếp (Luật Đầu tư 2005) • 1. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài. • 2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. • 3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT. • 4. Đầu tư phát triển kinh doanh. • 5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư. • 6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp. • 7. Các hình thức đầu tư trực tiếp khác. 48 3.1.4. Khái niệm TNC • TNC là một công ty tiến hành FDI, bao gồm một công ty mẹ mang một quốc tịch nhất định với các công ty con thuộc sở hữu một phần hay toàn bộ hoạt động trong các dự án FDI tại nhiều quốc gia, trong đó công ty này có quyền quản lý hoặc quyền kiểm soát đáng kể. (UNCTAD) 49 Cấu trúc của một TNCs • Công ty mẹ (Parent Corporation): công ty kiểm soát tài sản của những thực thể kinh tế khác ở nƣớc ngoài; • Công ty con nước ngoài (Foreign Affiliates): một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân hoặc không có tƣ cách pháp nhân trong đó một nhà đầu tƣ, cƣ trú tại nƣớc khác, sở hữu một tỷ lệ góp vốn cho phép có đƣợc lợi ích lâu dài trong việc quản lý công ty đó. 20-Nov-13 50 Phân loại các công ty con nƣớc ngoài • Công ty con (subsidaries): • Có tƣ cách pháp nhân; • Công ty mẹ sở hữu trực tiếp > 50% quyền biểu quyết của các cổ đông; • Cty mẹ có quyền chỉ định hoặc bãi bỏ phần lớn thành viên của cơ quan quản lý hay giám sát. • Công ty liên kết (associate enterprise): • Có tƣ cách pháp nhân; • Cty mẹ sở hữu trong khoảng 10%-50% quyền biểu quyết của các cổ đông. • Chi nhánh (branches): • Không có tƣ cách pháp nhân; • Thuộc sở hữu toàn bộ hoặc 1 phần của Cty mẹ. 51 Xác định mối quan hệ giữa các công ty trong cùng hệ thống TNC như sau: Doanh nghiệp N góp 60% vốn thành lập công ty A, công ty Amua lại 55% công ty B, công ty B góp 12% thành lập ra công ty C. Đồng thời tại thị trường khác, N mua lại 60% công ty D, công ty D lại thành lập chi nhánh L ở nước ngoài Các loại hình Khu vực đặc biệt thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài • Khu kinh tế • Khu chế xuất • Khu công nghiệp • Khu công nghệ cao • Đặc khu kinh tế Khu kinh tế (Economic zones) Theo Luật Đầu tư 2005 và Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: •Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. •Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. 54 Khu chế xuất (Export Processing Zone) • Là khu chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. • VD: KCX Tân Thuận, KCX Linh Trung. Khu công nghiệp (Industrial Zone) • Là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. • VD: KCN Mỹ Phước, Tây An (Bình Dương), KCN Lương Sơn (Hòa Bình) Đặc điểm • Thuế suất: miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. • Thuế xuất nhập khẩu: Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa là: máy móc, thiết bị, xe chuyên dùng để tạo tài sản cố định; nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa là sản phẩm được sản xuất để xuất khẩu. Khu công nghệ cao (Hi-Tech Industrial Zone) • Là khu tập trung các DN công nghiệp kỹ thuật cao và các đơn vị phục vụ cho phát triển công nghệ cao gồm nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ, đào tạo và các dịch vụ lên quan, có ranh giới địa lý xác định; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong Khu công nghệ có thể có DNCX hoạt động Đặc điểm • Là khu hoạt động của các DN sản xuất hoặc tạo ra các dịch vụ mang hàm lượng công nghệ cao về công nghệ và chất xám về nghiên cứu-triển khai • Nhà nước có cơ chế ưu đãi đặc biệt cho các DN hoạt động trong KCNC: về thuế, về chính sách tín dụng, về thuê đất, về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ • Ở Vn còn có Khu nông nghiệp công nghệ cao (Agricultural Hi-Tech Park : AHTP) Đặc khu kinh tế (Special Economic Zone) • Là một bộ phận của quốc gia được Quốc hội chập thuận cho xây dựng không gian kinh tế - xã hội riêng, được vận hành bởi khung pháp lý riêng thích hợp cho sự phát triển cơ chế thị trường phù hợp với thông lệ quốc tế. Đặc điểm • Là khu vực giao lưu giữa thị trường nội địa và thị trường quốc tế và cũng là cầu nối giữa nền kinh tế được bảo hộ và nền kinh tế tự do mở cửa. • Ngành nghề hoạt động trong ĐKKT đa dạng: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, xây dựng, vận tải, công nghệ cao, bảo hiểm • Đc hưởng nhiều chính sách ưu đãi 3.1.4. Xu thế vận động của FDI trên thế giới 62 FDI giảm mạnh năm 2001-2003, 2007-2009 sau đó phục hồi và tăng mạnh, giảm tiếp từ năm 2010. M&A là hình thức FDI chủ yếu Phân bố không đều Vốn FDI vào trên thế giới (ĐVT: triệu USD) 63 Nguồn: Báo cáo đầu tư thế giới (World Investment Report 2013), UNCTAD. FDI theo khu vực (Đơn vị: triệu USD) 64 Nguồn: Báo cáo đầu tư thế giới (World Investment Report 2013), UNCTAD. Cơ cấu FDI vào trên toàn thế giới 65 Nguồn: Báo cáo đầu tư thế giới (World Investment Report 2013), UNCTAD. 3.1.5. Tình hình thu hút và sử dụng vốn FDI ở Việt Nam 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 88 -9 0 19 91 19 92 19 93 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 T ri ệ u U S D 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 S ố d ự á n Tổng vốn đăng kí mới và bổ sung Vốn thực hiện Số dự án mới 66 FDI TẠI VIÊT NAM THEO NGÀNH (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/10/2013) 67 TT Chuyên ngành Số dự án Tổng vốn đầu tư đăng ký (Triệu USD) Vốn điều lệ (Triệu USD) 1 CN chế biến,chế tạo 8516 120,964.54 43,283.70 2 KD bất động sản 401 48,432.91 12,365.85 3 Dvụ lưu trú và ăn uống 341 10,722.25 2,769.48 4 Xây dựng 1008 9,809.91 3,617.84 5 SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 91 9,530.18 2,043.41 6 Thông tin và truyền thông 892 3,988.16 2,235.05 7 Nghệ thuật và giải trí 141 3,664.48 1,074.97 8 Vận tải kho bãi 369 3,531.26 1,081.48 9 Nông,lâm nghiệp;thủy sản 499 3,336.08 1,723.09 10 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 1052 3,296.59 1,727.39 11 Khai khoáng 81 3,261.85 2,606.43 12 HĐ chuyên môn, KHCN 1476 1,490.50 880.47 13 Tài chính,n.hàng,bảo hiểm 77 1,322.45 1,172.51 14 Y tế và trợ giúp XH 89 1,311.70 327.28 15 Cấp nước;xử lý chất thải 31 1,285.18 315.56 16 Dịch vụ khác 126 744.34 157.65 17 Giáo dục và đào tạo 168 663.19 152.70 18 Hành chính và dvụ hỗ trợ 117 193.90 101.01 Tổng số 15,475 227,549.47 77,635.86 FDI TẠI VIỆT NAM THEO ĐỐI TÁC (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/10/2013) 68 TT Đối tác đầu tư Số dự án Tổng vốn đầu tư đăng ký (Triệu USD) Vốn điều lệ (Triệu USD) 1 Nhật Bản 2072 33,665.12 10,847.17 2 Singapore 1199 28,875.31 7,529.89 3 Hàn Quốc 3480 28,711.09 9,049.78 4 Đài Loan 2278 27,784.79 11,292.54 5 BritishVirginIslands 515 15,411.87 5,255.19 6 Hồng Kông 750 12,550.63 3,998.88 7 Hoa Kỳ 670 10,602.85 2,540.53 8 Malaysia 447 10,320.00 3,603.57 9 Trung Quốc 961 6,942.31 2,855.15 10 Thái Lan 324 6,445.38 2,786.11 FDI TẠI VIỆT NAM THEO ĐỊA PHƯƠNG (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/10/2013) 69 TT Địa phương Số dự án Tổng vốn đầu tư đăng ký (Triệu USD) Vốn điều lệ (Triệu USD) 1 TP Hồ Chí Minh 4652 33,841.20 12,453.43 2 Bà Rịa-Vũng Tàu 292 26,378.92 7,359.68 3 Hà Nội 2617 22,007.56 7,765.63 4 Đồng Nai 1146 18,645.07 7,576.70 5 Bình Dương 2306 18,615.00 6,651.00 6 Hà Tĩnh 52 10,610.54 3,658.91 7 Thanh Hóa 47 10,081.94 2,807.92 8 Hải Phòng 394 9,202.67 2,679.45 9 Phú Yên 57 6,531.63 1,473.14 10 Hải Dương 288 6,117.11 1,716.12 3.1.6. Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài • Khung pháp l{ cho hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam • Thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam • Xu hướng • Cơ cấu địa bàn đầu ... ăn uống 29 545,136,549 415,815,821 415,815,821 9 KD bat động sản 29 466,640,259 218,592,427 218,492,427 10 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 158 294,845,159 188,737,130 186,256,130 11 Vận tải kho bui 19 269,149,379 86,053,087 67,015,000 12 Y tế và trợ giúp XH 5 79,180,471 45,103,915 37,739,615 13 HĐ chuyên môn, KHCN 63 44,848,783 38,711,883 38,711,883 14 Xây dựng 29 57,038,134 32,052,379 30,580,379 15 Hành chính và dv? h? trợ 11 38,780,000 10,295,000 10,070,000 16 Cap nước;xử lý chat thải 2 8,900,000 7,920,000 7,920,000 17 Dịch v? khác 7 4,722,500 3,327,500 3,327,500 18 Giáo d?c và đào tạo 3 8,315,700 2,085,000 2,085,000 Tổng số 742 33,485,026,751 15,532,096,541 12,518,188,840 74 TT Quốc gia/vùng lãnh thổ Số dự án Vốn đầu tư của dự án ở nước ngoài (USD) Vốn đầu tư của nhà đầu tư VN (USD) Vốn điều lệ của nhà đầu tư VN (USD) 1 Lào 227 4,994,334,586 4,206,754,894 3,997,560,877 2 Campuchia 129 2,924,868,170 2,739,121,040 2,680,135,740 3 Liên bang Nga 17 4,630,851,831 2,368,314,090 966,314,090 4 Venezuela 2 12,434,400,000 1,825,120,000 1,241,120,000 5 Peru 5 2,911,829,830 1,276,729,830 772,229,830 6 Malaysia 9 812,622,740 412,923,844 412,923,844 7 Mozambique 1 493,790,000 345,653,000 345,653,000 8 Myanmar 8 348,083,473 332,482,716 332,482,716 9 Hoa Kỳ 97 378,563,626 320,119,616 317,893,616 10 Cameroon 3 371,705,004 241,157,303 66,913,800 Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài theo đối tác (Các dự án còn hiệu lực lũy kế đến 20/3/2013 ) FDI của Việt Nam theo Châu lục nhận đầu tư (tính theo vốn đăng k{) Châu Âu 5% Khác 12% Châu Phi 18% Châu Á 65% 75 Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 3.2. Đầu tư chứng khoán nước ngoài (FPI – Foreign Portfolio Investment) 76 FPI là hình thức ĐT quốc tế trong đó chủ ĐT của 1 nước mua chứng khoán của các công ty, các tổ chức phát hành ở 1 nước khác với 1 mức khống chế nhất định để thu lợi nhuận nhưng không nắm quyền kiểm soát trực tiếp đối với công ty hoặc tổ chức phát hành chứng khoán. Chủ ĐTNN bị khống chế tỷ lệ nắm giữ CK tối đa Chủ ĐTNN chỉ nắm CK, không kiểm soát TCPH Phạm vi ĐT thường bị giới hạn 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Đặc điểm Không kèm CGCN Thu nhập của chủ ĐT 7 7 • Việt Nam có hạn chế gì về tỷ lệ nắm giữ chứng khoán của các nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam không? QUYẾT ĐỊNH 55/2009/QĐ-TTg Về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam • Điều 2. Nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ: • 1. Đối với cổ phiếu: tối đa 49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng. • Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp tỷ lệ sở hữu bên nước ngoài được phân loại theo danh mục các ngành nghề cụ thể thì áp dụng theo danh mục phân loại. • 2. Đối với chứng chỉ quỹ đầu tư đại chúng: tối đa 49% tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư của một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng. • 3. Đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng: tối đa 49% vốn điều lệ của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. • 4. Đối với trái phiếu: tổ chức phát hành có thể quy định giới hạn tỷ lệ nắm giữ đối với trái phiếu lưu hành của tổ chức phát hành. • Điều 3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được tham gia thành lập công ty chứng khoán, công ty quản l{ quỹ tại Việt Nam như sau: • 1. Chỉ có tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần thành lập công ty chứng khoán. Tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài tối đa là 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán. • 2. Chỉ có tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài có nghiệp vụ quản l{ quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức kinh doanh bảo hiểm nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần thành lập công ty quản l{ quỹ. Tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài tối đa là 49% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ. QUYẾT ĐỊNH 55/2009/QĐ-TTg Về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam 3.2.3. Các hình thức FPI • FPI vào cổ phiếu • FPI vào trái phiếu • FPI vào các loại chứng khoán khác 80 81 Đầu tư Cổ phiếu Đầu tư Trái phiếu Đối tƣợng ĐT Cổ phiếu (Equity/Share): là chứng chỉ sở hữu (certificate of ownership) Trái phiếu(Bond): là chứng chỉ nợ (debt certificate) Quan hệ giữa nhà đầu tƣ và DN phát hành Quan hệ sở hữu (chủ sở hữu và đối tƣợng sở hữu) Chủ đầu tƣ là cổ đông (share- owner)/chủ sở hữu của công ty Quan hệ tín dụng (chủ nợ và con nợ- creditor &borrower) Chủ đầu tƣ là trái chủ (bond-bearer)/chủ nợ của công ty Thu nhập mà DN phát hành trả cho nhà ĐT - Cổ tức (Divident): là lợi nhuận công ty đƣợc chia tƣơng ứng với phần vốn góp. =>Thu nhập không cố định* -Trái tức (Interest): là lãi tƣơng ứng với phần vốn cho vay. =>Thu nhập cố định Thu nhập của nhà ĐT chứng khoán Không chỉ có cổ tức mà còn có thu nhập từ việc mua, bán chứng khoán (phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán- spread) Không chỉ có trái tức mà còn có thu nhập từ việc mua, bán chứng khoán (phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán-spread) * Chỉ áp dụng với cổ phiếu thường (common stock) không áp dụng với cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) Đối với ngƣời đầu tƣ CK • Ưu điểm: - Đầu tư vào công ty nước ngoài đơn giản, nhanh chóng, dễ dàng • Nhược điểm: - Rủi ro tài chính - Rủi ro do yếu tố đầu cơ - Rủi ro do mua bán nội gián - Rủi ro do lãi suất - Rủi ro sức mua tiền tệ 82 Ưu điểm: •Tạo điều kiện để phát triển TTCK các nước •Không phụ thuộc về kinh tế Nhược điểm: •Không hướng vào nâng cao sản xuất, CGCN hay các kỹ năng quản l{ hiện đại. •Tính ổn định không cao 83 Đối với nƣớc nhận đầu tƣ So sánh FDI và FPI? 84 3.2.4. FPI ở Việt Nam 04 giai đoạn: • Giai đoạn 1988-1997: FPI vào Việt Nam không có môi trường thuận lợi để phát triển. • Giai đoạn 2 1998-2002: FPI tiếp tục giảm • Giai đoạn 3 2003-2007: FPI phục hồi và bùng nổ • Giai đoạn 4 2008-nay: FPI vào Việt Nam có xu hướng giảm và sau đó phục hồi dần 85 3.3. Tín dụng tư nhân quốc tế (IPL – International Private Loans) 86 Tín dụng tư nhân quốc tế là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước cho các doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế ở một nước khác vay vốn và thu lợi nhuận qua lãi suất tiền cho vay. Chủ đầu tư là chủ nợ của đối tượng tiếp nhận đầu tư. Đối tượng tiếp nhận ĐT chỉ có quyền sử dụng vốn trong 1 khoảng thời gian nhất định. Hình thức góp vốn: Tiền. Thu nhập không phụ thuộc vào kết quả sử dụng vốn. 3.3.1. Khái niệm 3.3.2. Đặc điểm 3.3.3. Phân loại IPL • Căn cứ vào chủ thể tín dụng: • Tín dụng tư nhân thuần túy • Tín dụng hỗn hợp với tín dụng nhà nước: kết hợp giữa nhà nước và ngân hàng thương mại của nước này. • Căn cứ vào thời hạn cho vay: • Tín dụng không có kz hạn ấn định trước • Tín dụng ngắn hạn: < 12/18/24 tháng • Tín dụng trung hạn: 5-7 năm • Tín dụng dài hạn: 30-50 năm 87 Ưu điểm: •Đối với đối tượng tiếp nhận đầu tư •Đối với chủ đầu tư Nhược điểm: •Đối với đối tượng tiếp nhận đầu tư •Đối với chủ đầu tư 88 3.4. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA – Official Development Assistance) 89 3.4.1. Khái niệm Theo DAC, 1972. (Development Assistance Committee) • ODA là những luồng tài chính chuyển tới các nước đang phát triển và tới những tổ chức đa phương để chuyển tới các nước đang phát triển mà: • Được cung cấp bởi các tổ chức chính phủ (trung ương và địa phương) hoặc bởi cơ quan điều hành của các tổ chức này; • Có mục tiêu chính là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phúc lợi của các nước đang phát triển; • Mang tính chất ưu đãi và có yếu tố không hoàn lại ≥ 25% 90 Khái niệm của Việt Nam • Hỗ trợ phát triển chính thức là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ. (Theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP) 91 Khái niệm (tiếp) 92 ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại, có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các chính phủ, các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc và các tổ chức phi chính phủ dành cho các nước đang và chậm phát triển. Điều 1 - Nghị định 131/2006/NĐ_CP • ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc; • ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính chung lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc. 93 94 95 DAC List of Aid Recipients DAC List of ODA Recipients 3.4.2. Đặc điểm của ODA 96 •Mang tính ưu đãi; •Mang tính ràng buộc; •Luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của nước viện trợ •Có nguy cơ để lại nợ nần. 97 Chỉ số CDI năm 2012 98 Điều 3 - Nghị định 131/2006/NĐ_CP Vốn ODA được ưu tiên sử dụng cho những chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực: 1. Phát triển nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thuỷ lợi, lâm nghiệp, thủy sản) kết hợp xoá đói, giảm nghèo. 2. Xây dựng hạ tầng kinh tế đồng bộ theo hƣớng hiện đại. 3. Xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục đào tạo, dân số và phát triển và một số lĩnh vực khác). 4. Bảo vệ môi trƣờng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 5. Tăng cƣờng năng lực thể chế và phát triển nguồn nhân lực; chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển khai. 6. Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ. 9 9 Điều 1 - Nghị định 131/2006/NĐ_CP • 12. "Khoản vay hoặc viện trợ không hoàn lại không ràng buộc" là khoản ODA bằng vốn vay hoặc không hoàn lại không kèm theo những điều khoản ràng buộc liên quan đến cung cấp và mua sắm hàng hóa và dịch vụ. • 13. "Khoản vay hoặc viện trợ không hoàn lại có ràng buộc" là khoản ODA bằng vốn vay hoặc không hoàn lại có kèm theo các điều kiện liên quan đến cung cấp và mua sắm hàng hóa và dịch vụ từ một số nhà cung cấp hoặc quốc gia nhất định do nhà tài trợ quyết định. 100 3.4.3. Xu hướng vận động của ODA trên thế giới 1. Phân phối không đồng đều theo khu vực lãnh thổ 2. Tập trung nhiều vào các lĩnh vực giáo dục, y tế, vận tải, viễn thông, bảo vệ môi trƣờng sinh thái 3. Ngày càng thêm nhiều cam kết quan trọng trong quan hệ hỗ trợ phát triển chính thức 4. Vai trò của phụ nữ trong phát triển thƣờng xuyên đƣợc đề cập tới trong chính sách ODA của nhiều nhà tài trợ. 5. Mục tiêu và yêu cầu của các nhà tài trợ ngày càng cụ thể, tuy nhiên, ngày càng có sự nhất trí cao giữa nƣớc tài trợ và nƣớc nhận viện trợ về một số mục tiêu. 6. Nguồn vốn ODA tăng chậm 7. Cạnh tranh giữa các nƣớc đang phát triển trong việc thu hút ODA đang tăng lên 101 3.4.3.1. Phân phối không đồng đều theo khu vực lãnh thổ 102 103 3.4.3.2. Tập trung nhiều vào các lĩnh vực giáo dục, y tế, vận tải, viễn thông, bảo vệ môi trường sinh thái 104 Nguồn: Báo cáo hợp tác phát triển 2012, OECD. 105 3.4.3.3. Ngày càng thêm nhiều cam kết quan trọng trong quan hệ hỗ trợ phát triển chính thức Mục tiêu tài trợ 0.7% (10/1970) Kiến tạo thế kỷ XXI: cống hiến của hợp tác phát triển (1996): về Kinh tế, Phát triển xã hội, Môi trƣờng Các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ: 8 mục tiêu Hành động của OECD cho lịch trình phát triển chung (2002) Tuyên bố Paris về hiệu quả viện trợ (2005) 106 8 mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ • Triệt để loại trừ tình trạng bần cùng (nghèo cùng cực) và thiếu ăn • Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học • Nâng cao bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ • Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em • Cải thiện sức khỏe bà mẹ • Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh dịch khác • Đảm bảo sự bền vững của môi trường • Tăng cường quan hệ đối tác toàn cầu cho phát triển 107 Hành động của OECD cho lịch trình phát triển chung (2002) • Khuyến khích xây dựng khung chính sách chặt chẽ cho phát triển • Hỗ trợ việc quản lý và xây dựng chính sách cho các quốc gia đang phát triển • Cải thiện hiệu quả viện trợ và đảm bảo lƣợng tài trợ hợp lý • Tăng cƣờng quan hệ hợp tác và có trách nhiệm cao 108 Tuyên bố Paris về hiệu quả viện trợ (2005) • Quyền tự chủ • Sự tuân thủ hệ thống quốc gia • Sự hài hòa hóa • Quản lý dựa vào kết quả • Trách nhiệm chung 109 3.4.3.4. Vai trò của phụ nữ trong phát triển thường xuyên được đề cập tới trong chính sách ODA của nhiều nhà tài trợ. 110 3.4.3.5. Mục tiêu và yêu cầu của các nhà tài trợ ngày càng cụ thể, tuy nhiên, ngày càng có sự nhất trí cao giữa nƣớc tài trợ và nƣớc nhận viện trợ về một số mục tiêu. • Tạo tiền đề tăng trƣởng kinh tế • Xóa đói giảm nghèo • Bảo vệ môi trƣờng • Hỗ trợ khai thác tiềm năng sẵn có và sử dụng chúng một cách có hiệu quả 111 3.4.3.6. Nguồn vốn ODA tăng chậm 112 113 3.4.3.7. Cạnh tranh giữa các nƣớc đang phát triển trong việc thu hút ODA đang tăng lên 114 3.4.4. Phân loại • Theo tính chất • Viện trợ không hoàn lại. • Viện trợ có hoàn lại. • Viện trợ hỗn hợp. • Theo mục đích • Hỗ trợ cơ bản: CSHT Kinh tế xã hội môi trƣờng • Hỗ trợ kỹ thuật: chuyển giao tri thức, công nghệ, xây dựng năng lực , nghiên cứu tiền đầu tƣ 115 3.4.4. Phân loại (tiếp) Theo điều kiện •ODA không ràng buộc nƣớc nhận. •ODA có ràng buộc nƣớc nhận. •ODA có ràng buộc một phần Theo nhà tài trợ: •ODA song phƣơng •ODA đa phƣơng 116 3.4.5. ODA ở Việt Nam 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 1 9 9 3 1 9 9 4 1 9 9 5 1 9 9 6 1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 2 0 0 0 2 0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 Năm T ri ệ u U S D Cam kết Ký kết Giải ngân 117 Cơ cấu ODA giải ngân ở Việt Nam theo nhà tài trợ 118 Cơ cấu ODA giải ngân tại Việt Nam theo điều kiện 119 Cơ cấu ODA theo ngành giai đoạn 1993-2008 15,66% 21,78% 28,06% 9,17% 8,90% 3,32% 13,11% Nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo Năng lượng và công nghiệp Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông Cấp, thoát nước và phát triển đô thị Y tế, giáo dục đào tạo Môi trường, khoa học kỹ thuật Các ngành khác 120 3.4.6. Vai trò của ODA trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của các nƣớc đang và chậm phát triển • ODA là một nguồn vốn có vai trò quan trọng. • ODA giúp tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực. • ODA giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế. • ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI và tạo điều kiện để mở rộng đầu tƣ phát triển trong nƣớc 121 122 123
File đính kèm:
- bai_giang_dau_tu_quoc_te_chuong_3_cac_hinh_thuc_co_ban_cua_d.pdf