Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2: Biến dạng hư hỏng của đường và nguyên nhân gây ra

oNứt lớn (bề rộng vết nứt > 5 mm)

? Nguyên nhân:

 Chất lượng vật liệu

kém;

 Trình độ tay nghề

kém;

 Độ dμy mặt đường

thiếu;

Hỗn hợp nhiều chất

kết dính, mềm hoặc do

độ liên kết kém giữa

lớp mặt vμ lớp món

 

pdf 25 trang yennguyen 7820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2: Biến dạng hư hỏng của đường và nguyên nhân gây ra", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2: Biến dạng hư hỏng của đường và nguyên nhân gây ra

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2: Biến dạng hư hỏng của đường và nguyên nhân gây ra
Ch−ơng
2
2.1. Những nhân tố gây ra sự suy
giảm chất l−ợng đ−ờng ô tô.
Môi tr−ờng vật chất
đ−ờng ô tô
Chất l−ợng kỹ thuật của
đồ án thiết kế vμ của thi
công
ảnh h−ởng của c−ờng
độ vận chuyển vμ tải
trọng xe
Các nhân tố khí hậu:M−a khí
quyển, ánh nắng mặt trời, gió.
Chất l−ợng của đất vμ các loại vật
liệu.
Chất l−ợng của đồ án thiết kế.
Chất l−ợng của công tác thi công.
Hiện t−ợng mμi mòn.
Hiện t−ợng mỏi.
Tác động của tải trọng xe tới độ 
bền của kết cấu nền - mặt đ−ờng
Diễn biến của các hiện t−ợng suy
giảm chất l−ợng.
3 nhóm yếu tố
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
Mặt đ−ờng
mềm
Mặt đ−ờng
BTXM
Các bộ phận
chung cho
mọi loại 
đ−ờng
ắ Cóc gặm;
ắ Nứt lớn;
ắ Nứt l−ới
ắ Bong tróc;
ắ ổ gμ nông;
ắ ổ gμ sâu;
ắ Lún vệt bánh;
ắ Lún lõm;
ắ Lún sâu;
ắMiếng vá;
ắ Cao su mặt đ−ờng.
Bao gồm 3 nhóm h− hỏng:
-Các dạng vết nứt
- Miếng vỡ góc cạnh
-Tấm BTXM bị lún-chuyển vị
Bao gồm 11 loại h− hỏng:
Bao gồm 3 nhóm h− hỏng:
- H− hỏng các bộ phận phụ của đ−ờng;
- H− hỏng các thiết bị vμ cọc tiêu biển báo;
- H− hỏng các công trình tiêu n−ớc, thoát n−ớc;
3 nhóm
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.1. Mặt đ−ờng mềm:
™ Nguyên nhân:
ắ Lề đ−ờng bị xói mòn, đặc biệt lμ khi
lề thấp hơn mặt đ−ờng tạo thμnh nấc.
ắ Do n−ớc gây ra.
ắ Đầm không kỹ ở hai bên lề của mặt
đ−ờng nhựa.
ắ Đ−ờng quá hẹp do vậy ph−ơng tiện
giao thông th−ờng phải đi lấn lên lề. 
n Cóc gặm: - Vỡ mép mặt đ−ờng:
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
oNứt lớn (bề rộng vết nứt > 5 mm)
™Nguyên nhân:
ắ Chất l−ợng vật liệu
kém;
ắ Trình độ tay nghề
kém;
ắ Độ dμy mặt đ−ờng
thiếu;
ắ Hỗn hợp nhiều chất
kết dính, mềm hoặc do 
độ liên kết kém giữa
lớp mặt vμ lớp móng.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
pNứt l−ới - (Nứt da cá sấu, nứt nối tiếp hoặc liên kết, nứt
hình chữ nhật)
Nứt l−ới
™Nguyên nhân:
ắ Chất l−ợng vật liệu
kém.
ắ Trình độ tay nghề
kém.
ắ Độ dμy mặt đ−ờng
không đủ.
ắ Các vết nứt lớn
không đ−ợc sửa chữa
kịp thời. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
qBong tróc - Bong bật:
™ Nguyên nhân:
ắ Độ liên kết kém giữa
lớp láng vμ lớp mặt
đ−ờng phía d−ới.
ắ Dùng đá bẩn để láng
mặt.
ắ Đá nhỏ ch−a đ−ợc lèn
sâu xuống mặt đ−ờng.
ắ Chất l−ợng trộn hoặc
tay nghề kém.
ắ Chất kết dính không
đủ hoặc t−ới không
đều. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
r ổ gμ nông (chiều sâu < 50 mm):
™Nguyên nhân:
ắ Chất l−ợng vật liệu mặt
đ−ờng kém.
ắ Thấm n−ớc.
ắMất vật liệu hạt do giao
thông gây ra.
ắ Nứt l−ới hoặc các điểm
lún không đ−ợc sửa chữa
kịp thời. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
s ổ gμ sâu (chiều sâu > 50 mm):
™Nguyên nhân:
ắ Chất l−ợng vật liệu mặt
đ−ờng kém.
ắ Thấm n−ớc.
ắMất vật liệu hạt do giao
thông gây ra.
ắ Các ổ gμ nông không
đ−ợc sửa chữa kịp thời.
ắ Nứt l−ới hoặc các điểm
lún không đ−ợc sửa chữa
kịp thời. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
t Lún vệt bánh:
™Nguyên nhân:
ắ C−ờng độ mặt đ−ờng
không thích hợp với l−u
l−ợng giao thông chạy trên
đ−ờng.
ắ Tính không ổn định của
lớp mặt nhựa.
ắ Tải trọng trùng phục của
xe cộ.Nhiệt độ trên mặt
đ−ờng quá cao.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
u Lún lõm (30 mm đến
120 mm):
™Nguyên nhân:
ắ Do vật liệu lớp móng, mặt
đ−ờng hoặc nền đắp không
đ−ợc đầm chặt theo yêu cầu
vμ có sự lèn xếp lại vật liệu
trong quá trình xe chạy.
ắ C−ờng độ kết cấu mặt
đ−ờng không thích hợp.
ắ Tính không ổn định của
lớp mặt nhựa. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
v Lún sâu (chiều sâu > 
120 mm):
™Nguyên nhân:
ắ C−ờng độ kết cấu mặt
đ−ờng không thích hợp.
ắ Tính không ổn định của
lớp mặt nhựa. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
wMiếng vá:
Tên gọi khác: Vá ổ 
gμ/ cao su/ nứt l−ới/ 
lún vệt bánh/ cóc
gặm/ bong tróc; xử lý
n−ớc đọng ở mặt
đ−ờng, sửa chữa nhỏ. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
11. Cao su mặt đ−ờng:
™Nguyên nhân:
ắ Đất nền đ−ờng yếu do tr−ớc đây đầm lèn không đạt độ 
chặt yêu cầu.
ắ N−ớc ngầm hoạt động cao.
ắ Kết cấu áo đ−ờng mỏng không đủ khả năng chịu lực
d−ới tác dụng của tải trọng xe (nhất lμ xe nặng), qua quá 
trình trùng phục dẫn đến kết cấu bị phá hoại. 
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2. Mặt đ−ờng Bê tông xi măng:
™Nguyên nhân:
ắ Chiều dμi phần không có cốt gia c−ờng quá lớn.
ắ Thiếu bố trí vật liệu cốt gia c−ờng.
ắMối nối không dịch chuyển tự do đ−ợc.
ắ Cắt mối nối quá muộn.
ắMức độ cản trở cao tại mặt tiếp giáp tấm bản vμ đáy móng.
ắ ăn mòn cốt thép do n−ớc muối xâm nhập vμ các mối nối trung
bình đến rộng ch−a đ−ợc lấp kín.
ắ Tải trọng không đ−ợc phân bố tại các mối nối.
2.2.2.1. Các dạng vết nứt:
n Vết nứt ngang:
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
oVết nứt dọc:
™ Nguyên nhân:
ắ Chiều rộng tấm bản quá lớn.
ắ Vị trí khe nứt đáy không chính xác: Vị trí khe tạo nứt đáy đặt không
đúng chỗ sẽ gây ra nứt uốn khúc ở lân cận mối nối dọc.
ắMóng đ−ờng không bằng phẳng theo chiều dọc do điều kiện thoát
n−ớc không tốt gây nên sự biến đổi quá lớn độ ẩm của lớp nền đất phía
d−ới.
ắ Không có các mối nối dãn nỡ vμ co ngót thì do các cốt liệu nhỏ mất
liên kết gây ra tích lũy ứng suất nén mμ gây ra ứng suất kéo vμ vết nứt
dọc xuất hiện.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
q Vết nứt dẻo: Hoμn toμn khác với các vết nứt nêu trên, nó có thể xuất
hiện rất sớm ngay sau khi đầm nén bêtông, đôi khi d−ới 1 giờ, vết nứt
dẻo th−ờng xuất hiện thμnh từng nhóm ngắn gần nh− song song với
nhau vμ chếch với cạnh tấm. 
™ Nguyên nhân: do sự mất mát nhanh chóng độ ẩm trên bề mặt tấm
bản vμ phần lớn xuất hiện trong những ngμy nắng kết hợp với gió
hanh khô. Việc bảo d−ỡng tốt bêtông sau khi đầm nén sẽ khắc phục
đ−ợc hiện t−ợng nμy.
p Vết nứt chéo:
™ Nguyên nhân: ít khi xuất hiện vμ nguyên nhân chủ yếu của nó lμ 
do chất l−ợng của lớp móng không đồng đều, tại một vị trí nμo đó
đ−ợc xây dựng bằng vật liệu tốt hơn xung quanh.
r Vết nứt hỗn hợp: Đây lμ dạng vết nứt khác với 4 loại trên, nó có thể
xuất hiện ở các vị trí cá biệt, phổ biến lμ xung quanh các tấm đan đậy
các hố ga trên mặt đ−ờng.
™ Nguyên nhân: do cấu tạo đơn giản hoặc do tấm chịu US cục bộ.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2.2. Miếng vỡ góc cạnh:
nMiếng vỡ nông:
™Nguyên nhân:
ắ Các khe co ngót thi công −ớt tạo khe.
ắĐặt bằng các thanh gỗ ch−a qua xử lý thì nó sẽ hút n−ớc
từ bêtông vμ gây ra ứng suất ở lân cận khe.
ắ Tạo khe lại để thanh chèn bị nghiêng theo ph−ơng thẳng 
đứng từ 100 trở lên cũng gây nên h− hỏng loại nμy.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
oMiếng vỡ sâu:
Loại vết vỡ nμy phát triển bên
d−ới chiều sâu của khe co ngót, 
thậm chí còn d−ới cả thanh truyền
lực
™Nguyên nhân:
ắ Khe giảm yếu ở đáy bị lệch so với khe trên mặt đ−ờng.
ắ Thanh truyền lực bị lệch.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2.3. Tấm bản bị lún vμ chuyển vị:
™Nguyên nhân:
ắĐối với các tấm bản không có thanh truyền lực xây dựng
trên lớp móng vô hạn có thể sinh ra các “bậc” tại mối nối, 
nguyên nhân chính lμ do chuyển vị của lớp móng d−ới, khi
ôtô chạy qua mối nối phần tấm ở phía tiếp cận sẽ bị võng
xuống vμ khi bánh xe rời khỏi vị trí đó thì nó nhanh chóng
vồng về phía trên tạo ra một vùng áp lực thấp giữa tấm bản
vμ lớp móng d−ới khiến cho vật liệu nằm d−ới tấm bản
chuyển đến vị trí khác của mối nối. Sau nhiều lần xe qua 
lại, một khối l−ợng đáng kể vật liệu chuyển vị ngang qua 
mối nối lμm “tạo bậc”.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2. Các bộ phận dùng chung cho mọi loại đ−ờng:
ắ H− hỏng các bộ phận phụ của đ−ờng;
- Cây cối lấn đ−ờng;
- Cát lấn;
- Ta luy đ−ờng đắp bị xói mòn;
- Ta luy nền đ−ờng bị sụt lở;
- Những tác nhân phá hoại khác vμ những trở ngại giao thông.
ắ H− hỏng các thiết bị vμ cọc tiêu biển báo;
- Các tín hiệu dọc (cọc tiêu, biển báo hiệu);
- Các thiết bị phòng hộ.
ắ H− hỏng các công trình tiêu n−ớc vμ thoát n−ớc;
- Xói lùi dần các rãnh tiêu n−ớc;
- Lắng đọng đất cát trong rãnh;
- H− hỏng các công trình thoát n−ớc.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2. Các bộ phận dùng chung cho mọi loại đ−ờng:
Ta luy đ−ờng đắp bị xói mòn Ta luy đ−ờng đμo bị sạt lở
Cọc tiêu, biển báo bị mờ, bẩn dotác
động của xe chạy. H− hỏng thiết bị gờ tr−ợt kim loại.
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2. Các bộ phận dùng chung cho mọi loại đ−ờng:
Hiện t−ợng xói lùi dần rãnh thoát n−ớc
Một hình thức gia cố chống xói cho rãnh
Xói sân cống hạ l−u
2.2.Các h− hỏng th−ờng gặp trên
đ−ờng vμ nguyên nhân gây ra
2.2.2. Các bộ phận dùng chung cho mọi loại đ−ờng:
H− hỏng do móng cống bị lún, mối nối
cống xử lý không tốt
Tắc cống
Về đầu ch−ơng

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dia_chat_cong_trinh_chuong_2_bien_dang_hu_hong_cua.pdf