Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 1: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
a.Đất Liền :
Được Giới Hạn Bởi:
4600 km đường biên giới trên đất liền.
3260 km đường bờ biển.
28/64 tỉnh thành giáp biển.
Có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ:
Phần lớn là các đảo ven bờ.
Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Trường sa và Hoàng sa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 1: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 1: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Vị trí địa lý: Nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương Gần Trung tâm của khu vực Đông Nam Á Trung Quốc Lào Campuchia Thái Lan Malaysia Indonesia và Singapore Philipines Vừa gắn liền với lục địa Á - Âu Vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương Nằm trên các tuyến đường bộ quốc tế Trên các tuyến đường hàng không, hàng hải quan trọng Việt Nam có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới 23 0 23 ’ B – Hà Giang 102 0 09 ’ Đ – Điện Biên 109 0 24 ’ Đ – Khánh Hoà 8 0 34 ’ B – Cà Mau Hệ toạ độ: Với hệ toạ độ như vậy, Việt Nam sẽ nằm trong đới khí hậu nào? Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc Gió mậu dịch Gió mùa mùa hè Gió mùa mùa đông Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa Và nằm trong múi giờ nào? 7 Thuận lợi cho việc thống nhất quản lý trong cả nước về thời gian sinh hoạt cũng như mọi hoạt động khác 2. Phạm vi lãnh thổ : Là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời 1400 km 2100 km 1100 km 3260 km 4600 km đường biên giới trên đất liền. 28/64 tỉnh thành giáp biển. Có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ: Phần lớn là các đảo ven bờ. Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Trường sa và Hoàng sa. Móng Cái (Quảng Ninh) Hà Tiên (Kiên Giang) a.Đất Liền : Được Giới Hạn Bởi: 3260 km đường bờ biển. b. Vùng biển : Hãy nêu các bộ phận của vùng biển n ư ớc ta ? Diện tích : 1 triệu km 2 . - Nội thủy : là vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đ ư ờng c ơ sở. - Lãnh hải : vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1.852 m). - Vùng tiếp giáp lãnh hải : vùng biển đ ư ợc quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của n ư ớc ven biển, rộng 12 hải lý. - Vùng đặc quyền kinh tế : là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng rộng 200 hải lí tính từ đ ư ờng c ơ sở. N ư ớc ta tự do khai thác kinh tế nh ư ng vẫn để các n ư ớc khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, máy bay, tàu thuyền hoạt động theo công ư ớc quốc tế. - Thềm lục địa : là phần ngầm d ư ới biển và đất d ư ới đáy biển tới độ sâu khoảng 200m. N ư ớc ta có chủ quyền toàn bộ. Vùng Biển Nội thủy Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Ranh giới Phía trong đường cơ sở Rộng 12 hải lí, song song đường cơ sở và đường phân vị trên các vịnh Rộng 12 hải lí Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở Sâu 200m, phần ngầm dưới đáy biển kéo từ thềm lục địa Quyền lợi Đất liền Chủ quyền quốc gia trên biển Đảm bảo cho thực hiện chủ quyền nước ven biển Đặc quyền về kinh tế Chủ quyền về thăm dò, bảo vệ quản lí TNTN 3. Ý nghiã của vị trí Địa Lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam a. Ý nghĩa tự nhiên : - Thiên nhiên n ư ớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. - Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại d ươ ng trên vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình D ươ ng, giao thoa của các luồng sinh vật. - Vị trí và hình thể phân hóa đa dạng, phức tạp tự nhiên n ư ớc ta. - Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới : bão, lũ lụt, hạn hán. * Về kinh tế : - Ngã t ư đ ư ờng hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng giao l ư u thuận lợi với các n ư ớc trong khu vực và thế giới. - Cửa ngõ thông ra biển của các n ư ớc. Ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút vốn đầu t ư n ư ớc ngoài. b.Ý nghĩa kinh tế, văn hóa- xã hội và quốc phòng * Về văn hóa - xã hội – Quốc phòng : - Điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các n ư ớc, đặc biệt với các n ư ớc Đông Nam Á. - Biển Đông đối với n ư ớc ta là một chiến l ư ợc có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất n ư ớc. 16 chữ vàng nói về quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Trung Quốc của đồng chí Lê Khả Phiêu “láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai " Lũ lụt ĐBSCL Ảnh hưởng của bão số 7 – Đồ Sơn Cửa khẩu Lao Bảo Cửa khẩu Mộc Bài Cửa khẩu Lạng Sơn Hình 2 Hình 1 Hình 3
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_viet_nam_bai_1_vi_tri_dia_ly_pham_vi_lanh_t.ppt