Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.

a. Tài nguyên Rừng:

Ý nghĩa:

+ Kinh tế:

Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu

 Phát triển du lịch sinh thái.

+ Môi trường:

Điều hòa khí hậu.

Chống xói mòn đất

Giữ mực nước ngầm

Hạn chế lũ lụt.

ppt 20 trang yennguyen 2520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
BÀI 14:SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
Tài nguyên thiên nhiên 
Tài nguyên sinh vật 
Tài 
nguyên 
Rừng 
Đa 
dạng 
Sinh 
học 
Tài 
nguyên 
Đất 
Tài 
nguyên 
Nước 
Tài 
nguyên 
Khoáng 
sản 
Tài 
nguyên 
Du 
lịch 
Tài 
nguyên 
Biển , 
Khí hậu 
Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
Tài nguyên sinh vật 
Tài nguyên rừng 
Đa dạng sinh học 
 Nhóm 1-3: Hoàn thành phiếu học tập số 1 
 (Tìm hiểu việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ) 
 Nhóm 2-4: Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2 
 ( Đa dạng sinh học ). 
HĐ NHÓM: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Rừng có ý nghĩa gì về : 
+ Kinh tế :. 
..... 
+ Môi trường :.. 
. 
Dựa vào bảng 14.1, nhận xét về sự biến động diện tích rừng nước ta : 
Giai đoạn 1943- 1983: 
Giai đoạn 1983- 2005: 
Nguyên nhân của việc suy giảm tài nguyên rừng : 
Hậu quả : 
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng : 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Dựa vào bảng 14.2 sgk , hãy chứng minh : 
 + Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao : 
 + Sinh vật nước ta đang bị suy giảm 
Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động,thực vật tự nhiên ở nước ta ? 
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
a. Tài nguyên Rừng : 
Vườn QG U Minh Thượng 
Rừng thông Đà Lạt 
 Ý nghĩa : 
+ Kinh tế : 
Cung cấp gỗ , lâm sản , dược liệu  
 Phát triển du lịch sinh thái . 
+ Môi trường : 
Điều hòa khí hậu . 
Chống xói mòn đất 
Giữ mực nước ngầm 
Hạn chế lũ lụt . 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
a. Tài nguyên Rừng : 
 Hiện trạng tài nguyên rừng : 
+ Từ 1943 – 1983: tài nguyên rừng của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng ( tổng diện tích rừng , diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm mạnh ). 
+ Từ 1983- 2005: Rừng nước ta đang dần phục hồi . 
+ Đến nay, chất lượng rừng chưa thể phục hồi 
 (70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới trồng ). 
=> Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy giảm . 
Năm 
Tổng diện tích rừng (tr. ha) 
Diện tích rừng tự nhiên ( tr.ha ) 
Diện tích rừng trồng (tr. ha) 
Độ che phủ 
 (%) 
1943 
14.3 
14.3 
0 
43.0 
1983 
7.2 
6.8 
0.4 
22.0 
2005 
12.7 
10.2 
2.5 
38.0 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
a. Tài nguyên Rừng : 
 Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng : 
Máy bay Mĩ rải chất độc Đi-ô-xin 
Đốt rừng làm nương rẫy 
Khai thác rừng trái phép 
Cháy rừng 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
a. Tài nguyên Rừng : 
 Hậu quả việc suy giảm tài nguyên Rừng : 
Lũ quét ( miền núi ) 
Lũ lụt ( đồng bằng ) 
Suy giảm đa dạng sinh học 
Sạt lở đất 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
a. Tài nguyên Rừng : 
 Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng : 
+ Nhà nước đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí , sử dụng và phát triển đối với từng loại rừng : 
 - Rừng phòng hộ . 
 - Rừng đặc dụng . 
 - Rừng sản xuất . 
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng . Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân . 
+ Trước mắt cần nâng cao độ che phủ của rừng lên 43%, phục hồi lại cân bằng môi trường sinh thái nước ta 
( chiến lược trồng mới 5 triệu ha rừng ) 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
b. Đa dạng sinh học . 
Số lượng loài 
Thực vật 
Thú 
chim 
Bò sát lưỡng cư 
Cá 
Nước ngọt 
Nước mặn 
Số lượng loài đã biết 
14500 
300 
830 
400 
550 
2000 
Số loài bị mất dần 
500 
96 
57 
62 
90 
Trong đó , số loài có nguy cơ tuyệt chủng 
100 
62 
29 
- 
- 
 Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao ( số thành phần loài , các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm ). 
 Nhưng đang bị suy giảm ( số lượng loài mất dần và có nguy cơ bị tuyệt chủng ). 
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật . 
b. Đa dạng sinh học . 
Nguyên nhân 
Khai thác quá mức , 
 không hợp lí . 
Ô nhiễm môi trường 
 ( môi trường nước ) 
Suy giảm đa dạng sinh học 
+ Số lượng loài thực vật , động vật 
 bị suy giảm nghiêm trọng . 
+ Số lượng loài có nguy cơ 
 tuyệt chủng lớn . 
 Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học 
+ Xây dựng và mở rộng VQG, Khu bảo tồn thiên nhiên . 
+ Ban hành “ Sách Đỏ Việt Nam ”. 
+ Quy định cụ thể trong khai thác gỗ , động vật , thủy sản . 
Một số loài động vật , thực vật quý hiếm – có nguy cơ tuyệt chủng tại Việt nam 
Voọc mũi hếch (150) 
Voọc quần đùi trắng (250) 
Voọc đầu vàng (65) 
Sếu đầu đỏ 
Lan cẩm báo 
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất . 
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất . 
Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005, 
Nhận xét về tỉ lệ đất Nông nghiệp và đất thoái hóa . 
 Đất Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp 
 ( > 28%). 
 Bình quân đất nông nghiệp / người ít (>0.1ha) và ít có khả năng mở rộng . 
 Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn . Cả nước có khoảng 9.3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai ). 
Nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta . 
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất . 
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất . 
Nêu những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi và đất đồng bằng nước ta . 
 Đối với đất vùng Đồi núi : 
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi,canh tác phù hợp địa hình 
+ Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông - lâm kết hợp . 
+ Bảo vệ rừng và đất rừng , ngăn chặn nạn du canh du cư . 
Đối với đất ở Đồng bằng : 
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp . 
+ Thâm canh , nâng cao hiệu quả sử dụng đất , canh tác hợp lí , chống bạc màu , glây , nhiễm phèn , nhiễm mặn . 
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp , chống ô nhiễm đất . 
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác . 
HĐ Nhóm : 
Các nhóm lựa chọn nội dung trong phiếu học tập để điền thông tin tương ứng vào bảng thể hiện “ tình hình sử dụng và biện pháp bảo vệ các tài nguyên khác ”. 
 Nhóm 1-2: Phiếu học tập số 1. 
 Nhóm 3-4: Phiếu học tập số 2. 
 Nhóm 5-6: Phiếu học tập số 3. 
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác . 
Tài nguyên 
Tình hình sử dụng 
Biện pháp bảo vệ 
 Nước 
+ Ngập lụt mùa mưa , thiếu nước mùa khô . 
+ Môi trường nước ngày càng ô nhiễm 
+ sử dụng hiệu quả , tiết kiệm . 
+ Đảm bảo cân bằng nước , chống ô nhiễm nước . 
Khoáng sản 
+ Công nghệ khai thác , chế biến còn lạc hậu nên gây lãng phí tài nguyên . 
+ Một số khoáng sản đang bị khai thác bừa bãi , trái phép . 
+ Môi trường bị ô nhiễm . 
+ Nâng cao công nghệ khai thác và chế biến ( tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường ). 
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác . 
Du lịch 
Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch => cảnh quan du lịch bị suy thoái . 
+ Bảo vệ môi trường . 
+ Bảo tồn , tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch . 
+ Phát triển du lịch sinh thái . 
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác . 
Tài nguyên 
Tình hình sử dụng 
Biện pháp bảo vệ 
 Nước 
+ Ngập lụt mùa mưa , thiếu nước mùa khô . 
+ Môi trường nước ngày càng ô nhiễm 
+ sử dụng hiệu quả , tiết kiệm . 
+ Đảm bảo cân bằng nước , chống ô nhiễm nước . 
Khoáng sản 
+ Công nghệ khai thác , chế biến còn lạc hậu nên gây lãng phí tài nguyên . 
+ Một số khoáng sản đang bị khai thác bừa bãi , trái phép . 
+ Môi trường bị ô nhiễm . 
+ Nâng cao công nghệ khai thác và chế biến ( tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường ). 
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác . 
Du lịch 
Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch => cảnh quan du lịch bị suy thoái . 
+ Bảo vệ môi trường . 
+ Bảo tồn , tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch . 
+ Phát triển du lịch sinh thái . 
CỦNG CỐ 
 Nguyên nhân 
 Chiến tranh 
 Khai thác không hợp lí , 
 trái phép . 
 Cháy rừng 
 Chuyển đổi mục đích . 
 Hậu quả 
 Làm giảm đa dạng sinh học . 
 Thoái hóa đất , giảm mực 
 nước ngầm . 
 Gây ra nhiều thiên tai. 
 Biến đổi khí hậu . 
 Giải pháp : 
+ Đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí và sử dụng đối với từng loại rừng . 
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng , giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng 
 cho người dân . 
+ Triển khai các chiến lược trồng mới rừng để nâng cao độ che phủ rừng 
 và cân bằng sinh thái . 
Suy giảm tài nguyên rừng 
Diện tích và chất lượng rừng đều suy giảm . 
Hãy điền những nội dung còn thiếu để hoàn thành sơ đồ sau . 
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
Sưu tầm những loài động - thực vật có trong “ Sách Đỏ Việt Nam”. 
- Đọc trước bài 15: “ Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai”. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_viet_nam_bai_14_su_dung_va_bao_ve_tai_nguye.ppt