Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- Là ngành quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp, chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm ngành trồng cây lương thực , cây công nghiệp , rau đậu, cây ăn quả
- Cơ cấu ngành trồng trọt đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực , tặng tỉ trọng cây công nghiệp , rau đậu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Bài 22 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NGÀNH TRỒNG TRỌT Sản xuất l ươ ng thực Sản xuất cây thực phẩm Sản xuất cây công nghiệp và cây ă n quả NGÀNH CHĂN NUÔI Ch ă n nuôi lợn và gia cầm Ch ă n nuôi gia súc ă n cỏ I / NGÀNH TRỒNG TRỌT Hình 22 . C ơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) N ă m 2005 N ă m 1990 - Là ngành quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp, chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp - C ơ cấu đ a dạng gồm ngành trồng cây l ươ ng thực , cây công nghiệp , rau đậ u, cây ă n quả - C ơ cấu ngành trồng trọt đ ang chuyển dịch theo h ướn g giảm tỉ trọng cây l ươ ng thực , tặng tỉ trọng cây công nghiệp , rau đậu C ơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu h ướ ng chuyển dịch LOGO Vai trò 1 Điều kiện sản xuất lương thưc 2 Tình hình sản xuất 3 1/ Sản xuất l ươ ng thực . Đảm bảo l ươ ng thực cho h ơ n 85 triệu dân Cung cấp thức ă n cho ch ă n nuôi Cung cấp hàng xuất khẩu Đảm bảo l ươ ng thực để đ a dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến . VAI TRÒ Xuất khẩu gạo Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2008 Điều kiện sản xuất l ươ ng thực Phát triển lương thực với qui mô lớn ở các đồng bằng Đất phù sa Khí hậu nhiệt đới ẩm Nguồn nước dồi dào Khó khăn Bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh Cơ sở vật chất KH-KT chưa đảm bảo Diện tích T ă ng mạnh từ n ă m 1980 = 5.6 triệu ha, n ă m 2005-2006 = 7,3 triệu ha. C ơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổ i N ă ng suất T ă ng rất mạnh ( hiện nay đạt khoảng 49tạ/ha/n ă m) do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật , thâm canh t ă ng vụ , Sản l ượ ng lúa Sản l ượ ng t ă ng mạnh (từ 11,6 triệu tấn n ă m 1980, lên 19.2 triệu tấn n ă m 1990, hiện nay trên d ưới 36 triệu tấn ). Bình quân l ươ ng thực 470kg/ng ườ i/n ă m(2006) Tình hình xuất khẩu Là một trong những n ướ c xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( 3- 4 triệu tấn / năm ) Các vùng trọng đ iểm ĐB sông Cửu Long ( chiếm 50 % diện tích và 50% sản l ượ ng ĐB sông hồng chiếm 20% sản l ượ ng lúa Tình hình sản xuất Nghĩa Lộ Than Uyên Sơn La Điên Biên Nà Càng – Than Uyên Nghĩa Lộ Sơn La Điện Biên ĐB Sông Cửu Long Đb Sông Hồng Gạo xuất khẩu sang Philippines (ảnh chụp sáng 7-7-2009, tại bến phao 39 sông Nhà Bè, TP.HCM, trên tàu FEROI, trọng tải 31.000 tấn) - Ảnh: Hoàng Thạch Vân Thị trường xuất khẩu gạo trong giai đoạn 2008-2010 vẫn chủ yếu hưởng tới các nước châu á, châu Phi. Ngoài ra, để đa dạng hóa thị trường có thế hướng tới khai thác thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Australia và New Zealand. Dự kiến xuất khẩu gạo sẽ dao động ở mức khoảng 3,5 - 4,5 triệu tấn/năm trong giai đoạn 2008-2010 với kim ngạch xuất khẩu khoảng 2,3-3 tỳ USD/năm. 2/Sản xuất cây thực phẩm Sản xuất rau an toàn tại xã Tiền Yên, huyện Hoài Đức. ảnh: Bá Hoạt sản xuất rau an toàn vùng đồng bằng sông Hồng Diện tích rau : 500000ha , trồng ở khắp n ơ i , nhất là các thành phố lớn , Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu long Diện tích đậ u : 200000ha, tập trung ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên Trồng đậu bắp xuất khẩu sang Nhật tại ấp Bông Ven, xã Nhị Trường, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. Chăm sóc cây đậu phộng trên đồng đất Cát Hải ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LOGO 3/ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY Ă N QUẢ LOGO Điều kiện phát triển ¾ Đất feralit ( đất đỏ bazan và đất trên đá vôi màu mỡ thích hợp phát triển cây công nghiệp Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm Nguồn lao động dồi dảo Công nghiệp phát triển hỗ trợ máy móc vật tư vừa tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp Thị trường tiêu thụ rộng lớn THUẬN LỢI Điều kiện phát triển Khó khăn Công nghiệp chế biến chưa phát triển Sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường khó tính Thị trường thế giới luôn biến động LOGO Nêu sự phân bố của các cây công nghiệp lâu năm Cà phê Cao su Cây chè Hồ tiêu Dừa LOGO Nêu sự phân bố của các cây công nghiệp hằng năm LOGO Mía Đậu tương Lạc Đay Cói LOGO Sử dụng hợp lý tài nguyên. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Là hàng xuất khẩu quan trọng. * Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp II. NGÀNH CHĂN NUÔI LOGO ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT Năm 2000 Năm 2005 Chăn nuôi Trồng trọt Dịch vụ Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp Đặc điểm chính Tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp tăng. Tiến lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi công nghiệp. Sản phẩm không qua giết thịt ngày càng tăng. THUẬN LỢI Cơ sở thức ăn chăn nuôi được đảm bảo Giống, thú y có nhiều tiến bộ Nông dân có nhiều kinh nghiệm Công nghiệp chế biến phát triển Nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng nhiều Thị trường thế giới mở rộng (WTO) Hoa màu nhiều (bắp, khoai) Phụ phẩm trồng trọt (khô dầu, cám) Phụ phẩm thuỷ sản (bột canxi từ xương cá) Cỏ, rơm rạ, thân cây bắp Thức ăn công nghiệp Nước ta có các nguồn TACN sẵn có như: Lai các giống ngoại với giống nội (Bò lai Sind...) Công nghệ cấy truyền phôi ở bò. Tiêm chủng và chế tạo vắc-xin. Phòng chống dịch bệnh. Việc chọn giống và công tác thú y có nhiều tiến bộ trong: Chế biến thức ăn chăn nuôi Chế biến sản phẩm chăn nuôi Xuất khẩu nước ngoài Công nghiệp chế biến phát triển: KHÓ KHĂN Năng suất thấp Dịch bệnh hoành hành Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng chăn nuôi. Hình thức chăn nuôi riêng lẻ, hộ gia đình. Giá thức ăn chăn nuôi cao. Giống nội năng suất thấp. Năng suất chăn nuôi thấp: Tại sao nước ta vẫn phải nhập khẩu một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi, trong khi nước ta có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào ??? Đàn vật nuôi tăng nhanh, nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 70% so với nhu cầu. Các nguyên liệu khác như: bột cá 60% đạm, vi khoáng, amino acid cũng phải nhập khẩu do trong nước không thể tự sản xuất. Giá thức ăn chăn nuôi của Việt Nam luôn cao hơn so với các nước trong khu vực từ 10-20%. Thời tiết thất thường. Người dân thiếu ý thức phòng bệnh. Kiểm soát, khoanh vùng dịch còn lỏng lẻo. Dịch bệnh hoành hành: Nắng nóng làm gà chết. Sương muối làm bò không có cỏ ăn. Ẩm thấp gây viêm nhiễm, lở mồm long móng. Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng tới năng suất chăn nuôi: Chăn nuôi lợn và gia cầm Lợn và gia cầm là hai nguồn thịt chủ yếu Lợn nuôi chủ yếu ở 2 đồng bằng châu thổ. Gia cầm nuôi chủ yếu gần thành phố lớn, địa phương có cơ sở chế biến thịt . Lợn cung cấp hơn ¾ lượng thịt. Gia cầm cung cấp hơn ½ phần còn lại. Do dịch bệnh H5N1, gia cầm giảm mạnh. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ Trâu ổn định ở 2,9 triệu con. Đàn bò từ chỗ 2/3 đàn trâu (1980) gấp đôi đàn trâu (2005 ). Trâu nuôi nhiều ở trung du, núi Bắc Bộ. Bò nuôi nhiều ở duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên. Bò sữa nuôi gần thành phố lớn . Dê, cừu tăng mạnh, gấp đôi (2005/2000) Cà phê nhân Xuất khẩu 1980 1985 1990 1995 2000 2005 * BT 4/97 SGK Bò Trâu Gia Cầm Lợn Cám ơn cô và các bạn đã theo dõi !
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_viet_nam_bai_22_van_de_phat_trien_nong_nghi.ppt