Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Tiết 1: I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI :
2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN :
Nguyên nhân : Khí áp thấp ( T0 tăng ) , gió biển
gió mùa , Dải hội tụ nhiệt đới - FIT, dòng biển nóng ,
địa hình đón gió
b. Biểu hiện :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Việt Nam - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
HS xác định hướng gió và Giới thiệu bài học Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ÔN TẬP KIẾN THỨC LIÊN QUAN BÀI HỌC ( lớp 10 ) 1. Khí áp là gì ? 2. Nhiệt độ cao khí áp như thế nào ? Nhiệt độ thấp khí áp như thế nào ? 3. Gió là gì ? 4. Lục địa so với đại dương nhận nhiệt ( bức xạ mặt trời ) và tỏa nhiệt như thế nào ? ( GV hỏi HS trả lời trên bảng –HS không cần ghi – cần nhớ lại ) Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : a. NGUYÊN NHÂN : 23 0 27’B 23 0 27’N VÙNG KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI 8 0 34’ 23 0 23’ 0 0 VĐ : 8 0 34’B - 23 0 23’B KĐ :102 0 09’ Đ - 109 0 24’ Đ Mỗi năm các địa phương VN có bao nhiêu lần mặt trời lên thiên đỉnh ? FIM ngày ĐÔNG CHÍ (22/9) 90 0 66 0 23 0 0 0 góc nhập xạ 90 0 66 0 23 0 0 0 Diện tích mặt đất bằng nhau , Độ rộng của luồng ánh sáng như thế nào ở các góc chiếu ? ( góc nhập xạ ) NGÀY 21 / 3 Xuân phân XĐ CT VC C 21 / 3 5. Từ XĐ về 2 cực lượng bức xạ mặt trời như thế nào ? Suy ra nhiệt độ TB từ XĐ về 2 cực ? Em hãy nêu nguyên nhân và biểu hiện của tính nhiệt đới ( đới nóng ) 90 0 66 0 23 0 0 0 Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : a. Nguyên nhân : VN nằm trong vùng nội chí tuyến góc nhập xạ lớn nhận lượng nhiệt lớn b. Biểu hiện : Nhiệt độ trung bình năm và tổng nhiệt độ năm tại một số địa điểm Địa điểm Nhiệt độ TB năm ( 0 C ) Tổng nhiệt độ năm ( 0 C ) Lạng Sơn Hà Nội Vinh Huế Qui Nhơn TP Hồ Chí Minh 21,2 23,5 23,9 25,1 26,8 27,1 7738 8577 8723 9161 9782 9891 27,1 26,8 25,1 23,9 23,5 21,2 Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : a. Nguyên nhân : VN nằm trong vùng nội chí tuyến góc nhập xạ lớn nhận lượng nhiệt lớn b. Biểu hiện : - Tổng bức xạ lớn ( 110 – 140 kcal / cm 2 / năm ) - Cân bằng BX luôn dương(75 – 85 kcal / cm 2 / năm ) - Tổng lượng nhiệt lớn ( 8000 – 10000 0 C / năm) - Nhiệt độ TB năm >20 o C - Tổng giờ nắng 1400 – 3000 giờ / năm Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : Nguyên nhân nào dẫn đến mưa nhiều ở nước ta ? Global Atmospheric Circulation Low pressure – High pressure G FIT ĐH DB Đón gió Khuất gió FIT _ + Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : Nguyên nhân : Khí áp thấp ( T 0 tăng ) , gió biển gió mùa , Dải hội tụ nhiệt đới - FIT, dòng biển nóng , địa hình đón gió b. Biểu hiện : Tiết 10 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : Nguyên nhân : Khí áp thấp ( T 0 tăng ) , gió biển gió mùa , Dải hội tụ nhiệt đới - FIT, dòng biển nóng , địa hình đón gió b. Biểu hiện : Lượng mưa TB lớn 1500 – 2000 mm độ ẩm cao > 80 % 0 0 Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : 3. GIÓ MÙA : a.Nguyên nhân : BẮC BÁN CẦU MÙA NÓNG BẮC BÁN CẦU MÙA LẠNH Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : 3. GIÓ MÙA : a.Nguyên nhân : Sự chênh lệch khí áp giữa 2 bán cầu tạo gió mùa VN nằm trong vùng ảnh hưởng của gió mùa b. Biểu hiện : Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : 3. GIÓ MÙA : a.Nguyên nhân : b. Biểu hiện : GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG : A. GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG Xibia-Nga Tính chất nhận nhiệt , tỏa nhiệt của Lục địa – Đại dương ? Sự di chuyển của FITvà khí áp như thế nào qua các tháng ? Đầu mùa đông Cuối mùa đông Hướng dẫn HS tìm : Thời gian – Hướng gió – Phạm vi hoạt động – Tính chất thời tiết – Liên hệ thực tế - - - A. GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG: Từ tháng 11 – 4 năm sau . Hướng ĐB . Hoạt động chủ yếu ở fía B Đầu mùa đông : mBắc lạnh , khô - Bắc Trung Bộ giảm lạnh , ẩm Nửa sau mùa đông : mBắc lạnh , ẩm - Bắc Trung Bộ giảm lạnh , ẩm Fía N ảnh hưởng gió ĐB không đáng kể , Tín fong chiếm ưu thế , thời tiết khô , ít mưa Tín fong Gío mùa ĐB Tiết 1 : I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1.TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI : 2. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN : 3. GIÓ MÙA : a.Nguyên nhân : b. Biểu hiện : GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG : GIÓ MÙA MÙA HẠ B . GIÓ MÙA MÙA HẠ Đầu mùa hạ Giữa & Cuối mùa hạ B . GIÓ MÙA MÙA HẠ FIT _ Hướng dẫn HS tìm : Thời gian – Hướng gió – Phạm vi hoạt động – Tính chất thời tiết – Liên hệ thực tế B . GIÓ MÙA MÙA HẠ : Từ tháng 5 -10 . 2 luồng gió TN cùng hướng thổi vào VN Đầu Hạ : Khối khí nóng ẩm B Ấn Độ Dương di chuyển vào VN hướng TN : + Mưa lớn : Nam bộ , Tây Nguyên + Hiệu ứng fơn – khô , nóng : Duyên hải m Trung ( gió biển – mưa dông dịu bớt nóng bức ), fần N của TB B . GIÓ MÙA MÙA HẠ : - Giữa và cuối Hạ : Tín fong nam Bán cầu , vượt XĐ hướngTN . ( Miền Bắc hình thành hạ áp hút gió ĐN) kết hợp dải hội tụ nhiệt đới ( FIT ) - gây mưa nhiều cho cả nước KẾT LUẬN ( củng cố ) Sự fối hợp gió mùa , tín fong và địa hình tạo sự fân hóa theo mùa : M Bắc : Mùa đông lạnh , ít mưa ( fùn ) Mùa hạ nóng , mưa nhiều - M Nam : 2 mùa mưa khô rõ rệt ( mkhô-TF,ít ảnh hưởng gió ĐB . mmưa gió TN) - DH mTrung mùa mưa lệch về thu đông ( gió ĐB,áp thấp ) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1/ Tự trả lời bài tập 1,2,3,4 – sgk - trang 44 2/ S ư u tầm các câu ca dao , tục ngữ nói về thời tiết , khí hậu n ướ c ta . 3/ Chuẩn bị bài 10 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm ( t.2) – Sgk - trang 45
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_viet_nam_tiet_10_thien_nhien_nhiet_doi_am_g.ppt