Bài giảng Điện công nghiệp - Chương 1: Khái quát về hệ thống cung cấp điện

1.1. NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NĂNG

LƯỢNG ĐIỆN

- Nguồn năng lượng xung quanh chúng ta rất phong phú và dồi dào.

- Điện năng trong quá trình sản xuất và phân phối có ba đặc điểm chủ

yếu sau đây:

™ Điện năng sản xuất ra không tích trữ được.

™ Quá trình về điện xảy ra rất nhanh.

™ Công nghiệp điện lực có liên quan chặc chẽ đến nhiều ngành kinh

tế quốc dân.

1.2. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN

1.2.1. Nhà máy nhiệt điện

- Ở nhà máy nhiệt điện, sự biến đổi năng lượng được thực hiện theo

nguyên lý sau:

Nhiệt năng Cơ năng Điện năngV.4

- Nhiên liệu dùng để đốt lò là than đá, than bùn, khí đốt, các loại dầu

nặng, tre, v.v

- Hơi nước có nhiệt độ và áp suất cao (khoảng 5500C, 250at/cm2).

- Nhà máy nhiệt điện có hai loại là nhà máy nhiệt điện trích hơi và nhà

máy nhiệt điện ngưng hơi.

- Nhà máy nhiệt điện có những đặc điểm sau:

™ Thường xây dựng gần nguồn nhiên liệu.

™ Việc khởi động và tăng phụ tải chậm.

™ Khối lượng tiêu thụ nhiên liệu lớn.

™ Thải khói làm ô nhiểm môi trường.

™ Hiệu suất khỏang 30% đến 70%.

Nguyên lý hoạt động của nhà máy nhiệt điện trích hơi. Hình 1.1

pdf 54 trang yennguyen 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điện công nghiệp - Chương 1: Khái quát về hệ thống cung cấp điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Điện công nghiệp - Chương 1: Khái quát về hệ thống cung cấp điện

Bài giảng Điện công nghiệp - Chương 1: Khái quát về hệ thống cung cấp điện
 V.1 
BÀI GIẢNG 
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
 V.2 
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
I. GIỚI THIỆU MÔN HỌC 
1. Tên môn học: Điện Công Nghiệp 
2. Mã số môn học: CK367 
3. Cấu trúc môn học: 
a) Tổng số lý thuyết: 45 
b) Số lý thuyết: 30 
c) Số thực hành: 30 
4. Tóm tắt nội dung chính môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về 
hệ thống điện, an toàn điện và các khí cụ điện hạ áp dùng trong dân dụng và công 
nghiệp. Trên cơ sở đó có được những hiểu biết cần thiết về khả năng phân tích, lựa chọ 
và thiết kế các mạch điện tự động điều khiển trong dây dây chuyền sản xuất. Ngoài ra, 
môn học này cũng nhằm cung cấp cho sinh viên khả năng thiết kế chiếu sáng, tính chọn 
dây dẫn, các thiết bị đóng ngắt, bảo vệ cho công trình dân dụng và công nghiệp và kiến 
thức về lắp đặt điện công nghiệp. 
5. Đối tượng sử dụng: cơ khí, công thôn, công nghệ hoá, xây dựng, kỹ thuật điện 
6. Hình thức đáng giá: 
a) Kiểm tra giữa kỳ (40%) (Đánh gia thông qua kết quả thực hành và báo cáo 
trên lớp ) 
b) Thi kết thúc học phần (60%) (Trắc nghiệm + tự luận) 
 V.3 
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
CHƯƠNG 1: 
KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 
1.1. NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NĂNG 
LƯỢNG ĐIỆN 
 - Nguồn năng lượng xung quanh chúng ta rất phong phú và dồi dào. 
- Điện năng trong quá trình sản xuất và phân phối có ba đặc điểm chủ 
yếu sau đây: 
™ Điện năng sản xuất ra không tích trữ được. 
™ Quá trình về điện xảy ra rất nhanh. 
™ Công nghiệp điện lực có liên quan chặc chẽ đến nhiều ngành kinh 
tế quốc dân. 
1.2. CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN 
 1.2.1. Nhà máy nhiệt điện 
- Ở nhà máy nhiệt điện, sự biến đổi năng lượng được thực hiện theo 
nguyên lý sau: 
Nhiệt năng Cơ năng Điện năng 
 V.4 
 - Nhiên liệu dùng để đốt lò là than đá, than bùn, khí đốt, các loại dầu 
nặng, tre, v.v 
 - Hơi nước có nhiệt độ và áp suất cao (khoảng 5500C, 250at/cm2). 
 - Nhà máy nhiệt điện có hai loại là nhà máy nhiệt điện trích hơi và nhà 
máy nhiệt điện ngưng hơi. 
- Nhà máy nhiệt điện có những đặc điểm sau: 
™ Thường xây dựng gần nguồn nhiên liệu. 
™ Việc khởi động và tăng phụ tải chậm. 
™ Khối lượng tiêu thụ nhiên liệu lớn. 
™ Thải khói làm ô nhiểm môi trường. 
™ Hiệu suất khỏang 30% đến 70%. 
 Nguyên lý hoạt động của nhà máy nhiệt điện trích hơi. Hình 1.1. 
 Hình 1.1: Quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy nhiệt điện trích hơi 
 V.5 
Hình 1.2: Lò phản ứng hạt nhân trong nhà máy điện nguyên tử 
 1.2.2. Nhà máy điện nguyên tử 
- Dùng các lò phản ứng hạt nhân để cung cấp nhiệt cho nhà máy. 
- Phân hủy 1kg U235 tạo ra nhiệt năng tương đương với đốt 2900 tấn 
than đá. 
- Nhà máy điện nguyên tử có những đặc điểm sau: 
™ Khối lượng nhiên liệu nhỏ. 
™ Không thải khói ra ngoài khí quyển. 
™ Vốn đầu tư xây dựng lớn. 
™ Hiệu suất cao hơn nhà máy nhiệt điện. 
- Nguyên lý hoạt động của nhà máy điện nguyên tử. Hình 1.2. 
1.2.3. Nhà máy thủy điện 
- Ở nhà máy thủy điện, thủy năng được biến thành điện năng. 
 V.6 
Hình 1.3: Quá trình sản xuất điện năng của nhà máy thủy điện 
- Đặc điểm của nhà máy thủy điện: 
™ Không gây ô nhiễm môi trường. 
™ Thiết bị tương đối đơn giản, gần như hoàn toàn tự động. 
™ Số người vận hành rất ít. 
™ Giá thành sản xuất 1kWh điện năng rẻ nhất. 
™ Thời gian nhận tải của nhà máy thủy điện rất nhanh. 
 - Ngoài kiểu nhà máy thủy điện thông thường còn có nhà máy thủy 
điện tích năng. 
 - Nguyên lý hoạt động của nhà máy thủy điện. Hình 1.3. 
 - Ngoài ra còn có các nhà máy điện khác như: điện mặt trời, điện gió, 
 V.7 
địa nhiệt, từ thủy động, tua bin khí,  
1.3. TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI 
- Điện năng sau khi được sản xuất ở các nhà máy điện sẽ được truyền 
tải, phân phối đến các hộ tiêu thụ điện nhờ mạng lưới điện. 
 - Điện áp ra ở các nhà máy điện thông thường khỏang 6 đến 10,5 kV. 
- Về mặt nguyên cứu , tính toán, hệ thống điện được phân chia thành: 
™ Lưới hệ thống (110kV, 220kV, 500kV). 
™ Lưới truyền tải (35kV, 110kV, 220kV). 
™ Lưới phân phối trung áp (6, 10, 15, 22, 35kV). 
™ Lưới phân phối hạ áp (0,4/0,22kV). 
34.5 KV 15 KV 120/240 V 
Mạng 
 chính 
15/5 5/0.21 
Mạng điện 
5 KV 
Khác hàng 
lĩnh vực công 
nghiệp vừa và 
nhỏ 
Khách hàng 
lĩnh vực dân 
dụng 
Khách hàng lĩnh 
vực thương mại, 
đô thị 
Khách hàng 
lĩnh vực công 
nghiệp lớn 
35/15 
 V.8 
1.4. HỘ TIÊU THỤ ĐIỆN 
- Hộ tiêu thụ điện loại 1. 
 - Hộ tiêu thụ điện loại 2. - Hộ tiêu thụ điện loại 3. 
34.5-161 kV 
4-34.5 kV 138-1100 kV
4-34.5 kV 
(thường 22 kV) 
380/220 V 
 V.9 
Tải ổn định 
¾ Điện hạt nhân 
¾ Nhiệt điện (than) 
¾ Gas turbines 
Thay đổi tải nhanh 
¾ Thủy điện 
Thay đổi tải rất 
nhanh 
¾ Diesel engines 
0 20 40 60 80 100
MW
base load
intermediate
peak load
58% of the annual energy
40.7% of the annual energy
1.3% of the annual energy
[%] hours
0 24 hr
G#1
G#2
G#3
G#..
G#NG
MW MW
Shut down Shut down
stand by
stand by stand by
A A
Peak load
Spinning reserve
 V.10 
1.5. MỘT VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH ĐIỆN NĂNG Ở NƯỚC TA 
 - Tình hình sản xuất điện năng ở nước ta hiện nay rất phát triển. 
 - Năm 2020 Việt Nam sẽ có nhà máy điện nguyên tử đầu tiên. 
 - Năm 2015 Việt Nam sẽ có nhà máy thủy điện lớn nhất Đông Nam 
Á (Sơn La – 2400MW ). 
Bảng 1. Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2004 
Công suất thiết kế (MW) 
Tên nhà máy 
Năm 2003 Năm 2004 
Tổng công suất phát của toàn bộ hệ 
thống điện Việt Nam 
9896 11340 
Công suất lắp đặt của các nhà máy 
điện thuộc EVN 
8375 8822 
Nhà máy thuỷ điện 4155 4155 
Hoà Bình 1920 1920 
Thác Bà 120 120 
Trị An 420 420 
Đa Nhim - Sông Pha 167 167 
Thác Mơ 150 150 
Vĩnh Sơn 66 66 
Ialy 720 720 
Sông Hinh 70 70 
Hàm Thuận - Đa Mi 476 476 
Thuỷ điện nhỏ 46 46 
 V.11 
Nhà máy nhiệt điện than 1245 1245 
Phả Lại 1 440 440 
Phả Lại 2 600 600 
Uông Bí 105 105 
Ninh Bình 100 100 
Nhà máy nhiệt điện dầu (FO) 198 198 
Thủ Đức 165 165 
Cần Thơ 33 33 
Tua bin khí (khí + dầu) 2489 2939 
Bà Rịa 389 389 
Phú Mỹ 2-1 732 732 
Phú Mỹ 1 1090 1090 
Phú Mỹ 4 450 
Thủ Đức 128 128 
Cần Thơ 150 150 
Diezen 288 285 
Công suất lắp đặt của các IPP 1521 2518 
 V.12 
- Hiện nay, hệ thống truyền tải Việt Nam bao gồm ba cấp điện áp: 
500kV, 220kV và 110kV. 
- Hệ thống phân phối trung áp 35kV, 22kV và 15kV. 
Bảng 3: Sự phát triển của hệ thống truyền tải năm 2004 
TT Khối lượng 2002 2003 2004 
1 Tổng chiều dài đường dây 500 kV 
(km) 
1.530 1.530 2.469 
2 Tổng chiều dài đường dây 220 kV 
(km) 
4.188 4.649 4.794 
3 Tổng chiều dài đường dây 110 kV 
(km) 
8.411 8.965 9.820 
5 Tổng dung lượng lắp đặt TBA 
500 kV (MVA) 
2.250 3.150 4.050 
6 Tổng dung lượng lắp đặt TBA 
220 kV (MVA) 
8.949 9.077 11.190 
7 Tổng dung lượng lắp đặt TBA 
110 kV (MVA) 
10.806 11.369 14.998 
 V.13 
- Đồ thị phụ tải ngày 1 tháng 6 năm 2004 của Việt Nam. 
 - Đồ thị phụ tải tuần thứ nhất tháng 6 năm 2004 của Việt Nam. 
CHƯƠNG 2: 
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
hour
Pe
ak
 lo
ad
 [M
W
]
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 132 144 156
[hours/week]
Pe
ak
 lo
ad
 [M
W
]
 V.14 
AN TOÀN ĐIỆN 
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG 
 - Khi có dòng điện chạy qua người sẽ gây ra hiện tượng điện giật. 
2.2. CÁC TÁC HẠI KHI CÓ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA NGƯỜI 
- Khi dòng điện đi qua cơ thể người sẽ gây nên những phản ứng sinh 
học phức tạp. 
- Mức độ nguy hiểm đối với nạn nhân bị tai nạn điện phụ thuộc nhiều 
yếu tố như: 
™ Biên độ dòng điện. 
™ Đường đi của dòng điện. 
™ Thời gian tồn tại. 
™ Tần số dòng điện. 
™ Trình trạng sức khỏe. 
 V.15 
Bảng 1: Ngưỡng giá trị Ing giới hạn gây tác hại lên cơ thể người 
Tác hại đối với người 
Ing (mA) 
Điện AC (f = 50 – 60 (Hz)) Điện DC 
0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác 
2 – 3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác 
5 – 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm 
8 – 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần 
20 – 25 Tay không rời vật có điện, bắt đầu khó 
thở 
Bắp thịt co và rung 
50 – 80 
Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu đập mạnh 
Tay khó rời vật có điện, 
bắt đầu khó thở 
90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3 s tim ngừng đập Hô hấp tê liệt 
- Các giới hạn dòng điện nguy hiểm đối với người như sau: 
™ I giới hạn nguy hiểm AC ≤ 10 mA 
™ I giới hạn nguy hiểm DC ≤ 50 mA 
2.3. NGUYÊN NHÂN XẢY RA TAY NẠN VỀ ĐIỆN 
 - Do trình độ tổ chức, quản lý công tác lắp đặt, xây dựng, sửa chữa 
công trình điện chưa tốt. 
 - Do vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn, đóng điện khi có người đang 
sửa chữa, tác vận hành thiết bị điện không đúng qui trình. 
 - Tai nạn về điện thường xảy ra ở cấp điện áp U ≤ 1000 V. 
™ Chạm gián tiếp. 
™ Chạm trực tiếp. 
- Tai nạn do sự phóng điện hồ quang. 
 V.16 
- Tai nạn xảy ra do “ điện áp bước”. 
2.4. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ AN TOÀN 
2.4.1. Tiếp đất bảo vệ 
- Sơ đồ tiếp đất bảo vệ kiểu IT 
2.4.2. Nối dây trung tính 
- Bảo vệ nối đất dây trung tính kiểu TN - C. 
 V.17 
2.4.3. Các phương tiện bảo vệ - cấp cứu người bị tai nạn điện. 
2.5. CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT 
2.5.1. Đặc tính của sét 
- Sét là sự phóng điện trong khí quyển giữa đám mây với đất, đám mây 
với đám mây mang các điện tích trái dấu. 
- Biên độ sét là 50 ÷ 100 kA. 
2.5.2. Bảo vệ các công trình xây dựng đối với sét đánh trực tiếp 
- Bảo vệ chống sét kiểu cổ điển 
2.5.3. Chống sét cho các công trình bằng hệ thống chống sét mới 
 - Sữ dụng đầu kim dẫn sét Prevectron2 
- Đón bắt sét đánh trên những đầu thu sét đặt trên không trung 
 V.18 
- Truyền dẫn dòng điện sét đi xuống đất nhanh chóng, đảm bảo. 
- Hiện nay các công trình chóng sét đa số sử dụng dây đồng trần có tiết 
diện 2x70 mm2 để dẫn dòng sét. Dây được trong ống cách điện PVC. 
- Bán kính bảo vệ Rp của đầu kim dẫn sét Prevectron2 được tính theo 
công thức: 
( ) ( )LD2LhD2hR p Δ+Δ+−= 
 Trong đó: D = 20m, 45m, 60m tùy thuộc vào cấp bảo vệ yêu cầu. 
 h – chiều cao thực của đầu kim 
 ∆L(m) = 106 . ∆T( sμ ) 
 - Để biết được giá trị độ lợi thời gian ∆T( sμ ) ta tra bảng 2.2 (bài giảng) 
Dây dẫn dòng điện sét xuống dất 
 V.19 
 - Để xác định được cấp bảo vệ cho công trình ta tìm hiểu bảng 1, phụ 
lục 4 (GT kỹ thuật an toàn). 
* Cấp bảo vệ cao nhất (I): D = 20m 
h(m) > 2 3 4 5 6 7 8 10 15 
Max 20 
m 
S6.60 31 47 63 79 79 79 79 79 80 80 
S4.50 27 41 55 68 69 69 69 69 70 70 
S3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60 
TS3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60 
TS2.25 17 25 34 42 43 43 43 44 45 45 
2.5.4. Nối đất 
- Đối với nối đất chống sét trang bị nối đất phải thõa mãn Rđ ≤ 0,5 Ω. 
- Đối với nối đất an toàn điện trở nối đất Rđ ≤ 10 Ω. 
 - Ta chỉ cần xây dựng một hệ thống nối đất cho cả chống sét và an toàn. 
 - Có thể sử dụng hệ thống cốt thép của công trình làm trang bị nối đất. 
Chương 3: 
KHÍ CỤ ĐIỆN 
3.1. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN 
- Khí cụ điện là những thiết bị điện dùng để đóng, cắt, điều khiển, điều 
chỉnh và bảo vệ lưới điện, máy điện, mạch điện,  
 V.20 
3.2. SỰ PHÁT SINH HỒ QUANG VÀ SỰ PHÁT NÓNG CỦA KHÍ CỤ 
ĐIỆN 
- Phóng điện hồ quang chỉ xảy ra khi các dòng điện có trị số lớn (> 
0,5A) 
- Dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho khí cụ điện nóng lên. 
3.3. MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG 
3.3.1. Áp tô mát dòng cực đại 
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát dòng cực đại và điện áp 
thấp. 
(1) - lò xo 
(2) - các tiếp điểm 
(3) - ngàm 
(4) - đòn bẩy 
(5) - cuộn dây 
(6) - giá đỡ 
(7) - lẫy 
 V.21 
- Thông thường các CB trong công nghiệp có đặc tính thời gian - dòng 
điện như sau: 
 - Kí hiệu trên bản vẽ của áptômát 
3.3.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát chống giật một pha 
 0,05 
 0,01 
1 10
10000 
 10 
t (s) 
Bi s ca dòng in
 V.22 
3.3.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát chống giật ba pha 
- Thông số kỹ thuật và cách lựa chọn áp tô mát 
 pt.lvcpA II ≥ 
 Inm > Ikđ 
 Iqt = (1,1 ÷ 1,2). Itt 
lđ.lvcpA UU ≥ 
 V.23 
3.3.4. Công tắc tơ 
- Công tắc tơ là loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt mạch điện động lực 
bằng tay (thông qua bộ nút ấn) hoặc tự động. 
1 - tiếp điểm chính 2 - tay đòn 3 - tiếp điểm phụ 
4 - lõi thép động 5 - lò xo 6 - vòng chóng rung 
7 - lõi thép tĩnh 8 - cuộn dây 
 - Các kí hiệu của công tắc tơ trên bản vẽ 
 K1 
 K13 
 K14 K12 
 V.24 
- Các thông số kỹ thuật của công tắc tơ 
Iđm = (1,2 ÷ 1,5).Itt 
Uđm ≥ Ulv 
3.3.5. Rơle nhiệt 
Rơle nhiệt là loại khí cụ điện tự động đóng, cắt tiếp điểm nhờ sự co dãn 
vì nhiệt của các thanh kim loại. 
3.3.6. Rơle thời gian điện tử 
 - Rơle thời gian được dùng nhiều trong các mạch tự động điều khiển. 
Nó có tác dụng làm trễ quá trình đóng, mở các tiếp điểm sau một khoảng 
thời gian chỉ định nào đó. 
(1) - đòn bẩy 
(2) - các tiếp điểm thường đóng 
(3) - tiếp điểm thường mở 
(4) - vít điều chỉnh 
(5) - thanh lưỡng kim 
(6) - cầu nối 
(7) - dây đốt nóng 
(8) - cần gạt 
Khối rơle 
 V.25 
- Nguyên lý hoạt động của loại rơle ON DELAY 
Nguyên lý hoạt động của rơle thời gian điện tử kiểu OFF DELAY 
 K VR
 RL
C
 R -+
K1 
K2 
Cuộn dây 
Thường đóng mở chậm 
Thường mở đóng chậm 
 K 
C 
VR 
RL 
 K2 
 K1 
 + _ 
Cuộn hút 
Tiếp điểm phụ 
Thường mở mở chậm 
 V.26 
3.3.7. Rơle tốc độ 
- Đây là loại khí cụ điện dùng để đóng, ngắt mạch điện khi tốc độ động cơ 
đạt đến một trị số nào đó. 
(1) - trục quay (roto) 
(2) - nam châm vĩnh cửu 
(3) - stato 
(4) - cần tác động 
 V.27 
3.3.8. Công tắc chuyển mạch 
- Là loại khí cụ điện đóng, ngắt nhờ ngoại lực (có thể bằng tay hoặc 
điều khiển qua một cơ cấu nào đó). Bao gồm; Công tắc gạt, Công tắc hành 
trình, Công tắc xoay, Công tắc ấn, Công tắc ấn – xoay (nút dừng khẩn cấp), 
Công tắc tắc có khoá (khoá điện),  
 V.28 
- Kí hiệu công tắc 
3.3.9. Nút ấn 
- Là loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt các thiết bị điện bằng tay. 
Công tắc gạt Công tắc hành trình 
Công tắc xoay Công tắc ấn - xoay Công tắc có khoá 
 Công tắc 1 ngã Công tắc 2 ngã Công tắc 3 ngã 
Nút ấn thường mở 
Nút ấn thường đóng 
 V.29 
3.3.10. Cầu chì 
Là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện khi bị sự 
cố quá tải hoặc ngắn mạch 
- Kí hiệu của cầu chì trên bản vẽ kỹ thuật 
 V.30 
Cầu chì thông thường Cầu chì tự rơi ba pha 
3.3.11. Các loại cảm biến 
- Cảm biến nhiệt độ 
- Cảm biến quang 
3.4. MT S KÍ HIU THÔNG DNG TRONG IN CÔNG NGHIP 
BẢNG 1: Bảng so sánh cách vẽ một số kí hiệu thường gặp 
STT 
Việt 
nam 
Mỹ Nhật Tây Âu Ý nghĩa 
01 
Tiếp điểm thường mở, đóng chậm 
02 
 Tiếp điểm thường đóng, mở chậm 
03 
 Tiếp điểm thường mở 
04 
Tiếp điểm thường đóng 
Chương 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
 V.31 
4.1. Mạch khởi động động cơ điện ba pha bằng khởi động từ đơn 
4.2. Mạch điện mở máy động cơ điện ba pha có thử nháp 
4.3. Mạch mở máy động cơ xoay chiều ba pha tại 2 vị trí 
M 
OLR 
K11 
L3 
CB 
FUSE 
N 
L2 
L1 
K11 OFF 
 K12 
220V AC 
 ON OLR 
M 
OLR 
K11 
L3 
CB 
FUSE 
N 
L2 
L1 
220V AC 
K12 
 K1 OFF JOG ON OLR 
N
L2 
L3 
L1 
 V.32 
4.4. Mạch mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn cảm kháng 
OFF 
T12 
 T1 
K2 
 K12 
ON 
T11 
OLR K1 
 220 V AC 
 K22 
OLR 
 M 
K11 
FUSE 
CB 
L1 
N 
L3 
L2 
K
 V.33 
4.5. Mạch khởi động sao_tam giác 
4.6. Mạch đảo chiều động cơ điện ba pha 
220V AC 
 OFF 
 K22 
 K1 
 T1 
 T12 K3 
 K11 
ON T11 K2 
 K32 OLR
OLR 
K21 
K31 
K11 
FUSE 
CB 
N 
L3 
L2 
L1 
OFF OLR ON1 
 K22 
 K12 
 ON2 
 K2 
 K13 
K23 
220V AC 
K1 
M 
K11 
OLR 
N
FUSE 
CB 
L1
L2
L3 
 V.34 
4.7. Mạch điện tự động giới hạn hành trình 
 K21 
M
OLR 
K11 
N 
FUSE 
CB 
L1 
L2 
L3 
 OFF 
K22 
K12 
K2 
K13 LS21 
 ON1 ON2 K1 
K23 LS11 
 OLR 
 220V AC 
LS 1 
B 
LS 2 
A 
 1 2 
 V.35 
4.8. Hãm động năng dùng nguồn một chiều 
4.9. Mạch hãm ngược 
 K22 
T11 K13 
 T1 
 K1 OFF 
 K12 
ON 
 K2 
 K23 
 OLR 
 220V AC 
K11 
M 
OLR 
FUSE
CB 
L2 
L3 
L1 
 + - 
N 
 T12 
T11 K13 
 T1 
 K1 OFF 
 K12 
ON 
 K2 
 K23 
OLR 
 220V AC 
 OLR 
 K11 K21 
N 
FUSE 
CB 
L1 
L2 
L3 
 V.36 
4.10. Mạch điều khiển động cơ rôto lồng sóc qua hai cấp tốc độ kiểu 
Δ/YY 
 K23 
K13 
 K12 K22 K3 
K2 
OFF ON1 
220V AC 
ON2 
K1 OLR2 OLR1 
L1
L2
L3
N
CB 
FUSE 
K21 
K11 
OLR2 
 4C1 
M
2C3 2C1 
OL
 V.37 
4.11. Mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ khi nguồn 
chính bị sự số mất điện 
4.12. Mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự 
CB 
K11 
FUSE 
L1 
L2 
L3 
N 
K22 
RL 
 K1 
RL1 
 K2 
CB 
K21 
FUSE 
N 
L3 
L2 
L1 
K12 RL2 
 OFF1 
ON2 
 K12 
 ON1 
 K2 
 K1 
 OFF2 OLR2 
 OLR1 
 220V AC 
 V.38 
4.13. Mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên 
 M1 M2 M3 
OLR1 
 K11 
FUSE 
 CB 
L1 
L2 
L3 
N 
OLR2 
K21 
FUSE
CB
 OLR3 
K31 
FUSE 
CB 
 K1 ON OFF OLR T11 T13 
 RL1 
T
220 V AC 
L3 
CB 
FUSE 
N 
L2 
L1 
 V.39 
4.14. Mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng khi động cơ chạy 
chính bị sự cố 
RL1 
OFF 
K22 
K12 
ON 
OLR1 
 OLR2 
 K1 SW 
RL2 K2 
220V AC 
 RL 
 K13 
 K23 
K K
FUSE 
CB 
N 
L2 
L3 
L1 
 V.40 
Chương 5: KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG 
5.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 
5.1.1. Quang thông: φ ( Đơn vị Luymen, viết tắt Lm) 
Quang thông là thông lượng bức xạ từ một nguồn sáng mà mắt người 
có thể cảm nhận được. 
5.1.2. Cường độ sáng I (đơn vị Cadela, viết tắt Cd) 
5.1.3. Độ rọi E (đơn vị Lux, viết tắt Lx) 
Người ta định nghĩa độ rọi E là mật độ quang thông rơi trên bề mặt S 
mà nó chiếu sáng. 
 Bảng 5.1: 
Môi trường 
Độ rọi 
(Lux) 
Môi trường 
Độ rọi 
(Lux) 
Ngoài trời, buổi trưa 100.000 Nhà ở 159 ÷ 300 
Trời có mây 2.000 Phố được chiếu sáng 20 ÷ 50 
Trăng tròn 0.25 Phòng làm việc 400 ÷ 600 
5.1.4. Độ chói L (đơn vị Cd/m2 hay nit) 
Độ chói L là mật độ phân bố cường độ I trên bề mặt S theo một phương 
cho trước. 
5.1.5. Hệ số phản xạ ρ 
Hệ số phản xạ ρ của một vật thể là tỷ lệ giữa quang thông thấy được 
phản xạ của một vật thể này φr với quang thông tới φt 
 V.41 
5.2. KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG 
5.2.1. Chọn độ rọi 
Bảng 5.3: 
Đối tượng 
Châu 
Âu 
USA Pháp Nga Việt nam
Hành chính 
- Hành chính, đánh máy, máy 
tính 
- Phòng vẽ, thiết kế 
- Phòng họp, hội nghị 
500 
750 
500 
500 - 1000
500 - 1000
500 - 1000
500 
1000 
750 -1000 
300 
500 
200 
200 - 300
400 
150 
Trường học 
- Phòng học, giảng đường 
- Phòng thí nghiệm, thư viện, 
phòng đọc 
300 
500 
200 - 500 
500 - 1000
300 
500 
300 
500 
200 
200 
Cửa hàng 
- Cửa hàng tự phục vụ 
- Siêu thị 
- Phòng trưng bày 
- Kho 
300 
500 
750 
500 
200 - 500 
500 - 1000
500 - 1000
500 - 1000
300 
500 
500 
150 
300 
400 
300 
75 
150 
200 
200 
75 
Nhà ở 
- P Khách 
- P đọc, may vá, 
- P ngủ 
- Nhà tắm 
- Trang điểm 
- Nhà bếp chung 
- Vùng nấu bếp 
100 
500 
150 
100 
500 
300 
500 
50 - 200 
500 - 1000
100 - 200 
100 - 200 
200 - 500 
200 - 500 
500 - 1000
200 
300 - 700 
200 
150 
400 
300 
300 
100 
200-300
100 
50 
200 
100 
100 
75 
200 
30 
30 
200 
75 
200 
 V.42 
5.2.2. Chọn loại đèn 
Có nhiều loại đèn, tuỳ theo tính chất và mục đích công việc chúng ta 
chọn loại đèn khác nhau. 
5.2.3. Chọn kiểu chiếu sáng 
Tuỳ theo mục đích và tính năng sử dụng mà có nhiều kiểu chiếu sáng 
khác nhau: 
™ Chiếu sáng trực tiếp: Các lọai đèn thường dùng là lọai A đến E. 
™ Chiếu sáng bán trực tiếp: Các lọai đèn dùng cho nó là từ F đến J. 
™ Chiếu sáng hỗn hợp: Các lọai đèn dùng cho nó là từ K đến N. 
™ Chiếu sáng bán trực tiếp: Các lọai đèn dùng cho nó là từ O đến S. 
™ Chiếu sáng gián tiếp: Các lọai đèn này dùng lọai đèn T 
5.2.4. Chọn bộ đèn 
Các loại đèn thường có trong các catolog của các nhà chế tạo. 
5.2.5. Chọn chiếu cao treo đèn 
Nếu gọi h là chiều cao đèn đối với bề mặt làm việc và h’ là chiều cao từ 
đèn lên trần, ta có tỷ số treo J là: 
'hh
hJ += Với h ≥ 2h’; ta có 1/3 ≥ J 0≥ là hợp lý nhất. 
 V.43 
5.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG 
5.3.1. Phương pháp hệ số sử dụng 
φ
Δ=φ
Kn
ES.K.E
đ
pmin
đ.tt 
Trong đó: 
Emin: độ rọi tối thiểu của khu vực làm việc. 
K: Hệ số dự trữ, chọn theo phụ lục. 
Sp: Diện tích phòng được chiếu sáng m2 
nđ: Số lượng đèn. 
Kφ: Hệ số sử dụng quang thông (%) tra theo bảng tính sẵn. 
∆E: Tỷ số giữa độ rọi trung bình và độ rọi tối thiểu Etb/Emin. 
* Xác định các hệ số tính toán 
+ Hệ số sử dụng quang thông Kφ 
+ Tỷ số ∆E 
+ Hệ số dự trữ K 
 Bảng: Các thông số của một số loại đèn hùynh quang 
Công suất 
(W) 
Chiều dài 
(mm) 
Đường kính 
(mm) 
Màu sắc 
Quang 
thông 
(lm) 
6 212 16 Màu trắng Z 200 
8 288 16 Màu trắn Z 330 
20 590 38 Màu trắng Z 930 
20 590 38 Màu trắng 3500 1100 
 V.44 
20 590 38 Trắng công nghiệp 1150 
20 590 38 Sáng lục 1000 
40 1200 38 Trắng Z 2450 
40 1200 38 Trắng 3500 2900 
40 1200 38 Trắngcông nghiệp 3200 
40 1200 38 Sáng lục 2450 
80 1500 38 Màu trắng Z 4550 
65 1500 38 Màu trắng Z 3750 
80 1500 38 Trắng công nghiệp 5900 
65 1500 38 Trắng công nghiệp 5100 
Bảng: Hệ số dự trữ K đối với một số đèn trong môi trường. 
Hệ số dự trữ K 
Tính chất các phòng Đèn hùynh 
quang 
Đèn nung 
sáng 
Số lần lau 
bóng đèn 
Các phòng có nhiều bụi 2,0 1,7 4lần/tháng 
Các phòng có bụi, khói trung bình 1,8 1,5 3 lần/tháng 
Phòng ít bụi, mồ hóng 1,5 1,3 2 lần/ tháng 
5.3.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng theo đơn vị công suất 
- Đơn vị công suất p được tính bằng Watt/m2 và có mối quan hệ: 
p
d
tc S
P
p ∑= 
 V.45 
Bảng 5.9: Đơn vị công suất tiêu chuẩn 
Htt 
(m) 
 E (lux) 
Sp(m2) 
5 10 20 30 50 75 100 150 200
2 ÷ 3 
10 ÷ 15 
15 ÷ 25 
25 ÷ 50 
50 ÷ 150 
150 ÷ 300 
> 300 
3.1 
2.5 
2.2 
1.9 
1.7 
1.6 
5.8 
4.7 
4 
3.6 
3.2 
3 
10 
8.5 
7 
6.3 
5.7 
5.4 
14 
11.3
9.4 
8.5 
7.5 
7 
21 
17 
14 
12.2
11.3
10.7
28 
24 
20 
17 
16 
15 
34 
29 
24 
19 
19 
18 
52 
43 
36 
29 
28 
26 
68 
58 
48 
38 
37 
35 
3 ÷ 4 
10 ÷ 15 
20 ÷ 30 
30 ÷ 40 
40 ÷ 50 
50 ÷ 120 
120 ÷ 300 
> 300 
4.1 
3.5 
2.9 
2.4 
2 
1.7 
1.6 
7 
6 
5.2 
4.2 
3.6 
3.2 
2.7 
12 
10.3
8.7 
7 
5.9 
5.2 
4.7 
16 
13.5
12.2
9.9 
8 
7 
6.6 
24 
21 
18 
14.6
12.2
11.3
10.3
34 
29 
25 
21 
17.4 
15 
14 
44 
38 
32 
26 
21 
19 
17 
66 
56 
48 
38 
31 
28 
25 
88 
75 
64 
51 
42 
37 
34 
4 ÷ 6 
10 ÷ 17 
17 ÷ 25 
25 ÷ 35 
35 ÷ 50 
50 ÷ 80 
80 ÷ 150 
150 ÷ 400 
> 400 
4.9 
3.9 
3.2 
2.8 
2.3 
1.9 
1.6 
1.4 
8.3 
6.6 
5.5 
4.7 
3.9 
3.1 
2.6 
2.3 
14 
11.3
9.4 
8 
6.6 
5.5 
4.7 
4.2 
20 
15.3
13 
11.3
9.4 
8 
6.6 
5.9 
31 
25 
21 
18 
14 
11.7
10.3
9.4 
45 
35 
30 
25 
21 
16.4 
14.6 
13 
58 
46 
38 
31 
26 
23 
20 
18 
86 
68 
56 
47 
38 
34 
30 
26 
115
91 
75 
62 
51 
45 
40 
15 
 V.46 
Bảng: Đơn vị công suất ptc dùng cho đèn neon hùynh quang 36 ÷ 40W với 
trần và tường có màu bất kỳ. 
Đèn neon 36 ÷ 40W với màu trần và tường bất kỳ 
Htt 
(m) 
E (Lux) 
Sp(m2) 
75 100 150 200 300 400 500 
10 ÷ 15 8.3 11 16.6 22 33 44 55 
15 ÷ 25 7.1 9.5 14.2 19 28 38 47 
25 ÷ 50 6.2 8.3 12.4 16.6 25 33 41 
50 ÷ 150 5.4 7.2 10.8 11.4 21 29 36 
150 ÷ 300 4.9 6.2 9.8 13 19.6 26 32 
2 ÷ 3 
> 300 46 6.1 9.2 12.2 18.4 24 31 
10 ÷ 15 12.2 16.2 24.4 32 49 65 81 
15 ÷ 20 9.6 12.8 19.2 26 38 51 64 
20 ÷ 30 8.1 10.8 16.2 22 32 43 53 
30 ÷ 50 7 9.4 14 18.4 28 37 46 
50 ÷ 120 6.1 8.1 12.2 16.2 24 32 40 
120 ÷ 300 5.4 7.2 10.8 14.4 21 29 35 
3 ÷ 4 
> 300 4.9 6.5 9.8 13 19 26 32 
10 ÷ 17 17 23 34.4 46 68 92 114 
17 ÷ 25 13.5 18 27 36 54 72 90 
25 ÷ 35 10.8 14.5 21.6 29 43 58 72 
35 ÷ 50 8.8 11.8 17.6 24 35 47 58 
50 ÷ 80 7.5 10 15 20 30 40 50 
80 ÷ 150 6.4 8.7 12.8 17 25 34 42 
150 ÷ 400 5.7 7.6 11.4 15.2 23 30 38 
4 ÷ 6 
> 400 5 6.6 10 13.2 20 26 33 
 V.47 
- Tính tổng công suất dèn cần dùng trong phòng: 
∑ = ptcđ S.pP 
- Xác định được số lượng đèn cần thiết: 
tc đ
đ
đ P
P
n ∑= 
Chương 6: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
6.1. MỘT SỐ PHỤ KIỆN LẮP ĐẶT ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
- Đế cắm rờ le - Thanh cài 
- Bót đấu dây - Máng lồng dây 
 - Ống lồng dây PVC - Đánh số đầu dây 
- Thít dây - Băng dán dây 
- Xoắn dây - Đầu cốt 
 V.48 
6.2. KỸ THUẬT ĐẤU, NỐI DÂY DẪN 
6.2.1. Một số dụng cụ cầm tay thông dụng phục vụ công tác lắp đặt 
điện công nghiệp. 
1. Kìm tuốt dây chuyên dụng 2. Kìm cắt dây 
3. Kìm bấm 4. Chấm dấu 
5. Dao cắt ống nhựa chuyên dụng 6. Kìm cắt ống 
7. Dụng cụ cắt ống kim loại 
6.2.2. Kỹ thuật đấu dây đơn cứng 
 V.49 
 a) Nối thẳng (d < 3 mm) 
 b) Nối rẽ nhánh 
 V.50 
6.3.2. Kỹ thuật đấu dây mềm 
a) Nối dây mềm thẳng 
b) Nối dây mềm rẽ nhánh 
6.3. GHÉP NỐI ỐNG TRÒN, VUÔNG PVC 
 V.51 
 V.52 
6.4. KỸ THUẬT LẮP ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP 
 * Trong một tủ phân phối điện hạ áp thường được trang bị các thiết bị 
sau: 
1. Vỏ tủ 2. Máy biến dòng 
3. Áp tô mát chính 4. Công tơ đo đếm điện năng 
5. Đồng hồ đo dòng điện xoay chiều 6. Đồng hồ đo điện áp xoay 
chiều 
7. Áp tô mát nhánh 8. Thanh cài 
9. Bót đấu dây 10. Cáp điện 
* Các bước tiến hành chủ yếu khi lắp đặt tủ phân phối điện hạ áp. 
 V.53 
 Bước 1: Chuẩn bị thiết bị, vật liệu theo yêu cầu trên sơ đồ nguyên lý và 
sơ đồ bố trí thiết bị 
 Bước 2: Gá lắp thiết bị trên thanh cài theo sơ đồ bố trí thiết bị 
 Bước 3: Lắp đặt tủ chính và thiết bị đo đếm điện năng. Nếu sử dụng 
công tơ 3 pha đo trực tiếp thì ta đấu theo sơ đồ hình 6.13. nếu sử dụng công 
tơ 3 pha đo gián tiếp thì ta đâu dây theo sơ đồ 6.14. 
 Bước 4: Đấu đồng hồ đo dòng điện, điện áp 
Bước 5: Đấu áp tô mát nhánh 
Bước 6: Hoạt động thử. 
- Sơ đồ đấu công tơ điện 3 pha không có biến dòng 
- Sơ đồ đấu công tơ điện 3 pha có biến dòng. 
 V.54 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dien_cong_nghiep_chuong_1_khai_quat_ve_he_thong_cu.pdf