Bài giảng Giao tiếp trong quản lý - Ngô Minh Tuấn
Nội dung
Khái niệm giao tiếp
Những rào cản trong giao tiếp quản lý
Các loại giao tiếp trong quản lý
Các kĩ năng giao tiếp cơ bản trong quản lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao tiếp trong quản lý - Ngô Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao tiếp trong quản lý - Ngô Minh Tuấn
Giao tiếp trong quản lý PGS.TS Ngô Minh Tuấn Nội dung Khái niệm giao tiếp Những rào cản trong giao tiếp quản lý Các loại giao tiếp trong quản lý Các kĩ năng giao tiếp cơ bản trong quản lý Tài liệu tham khảo Tâm lý học quản lý , Nguyễn Đình Xuân (Chủ biên), Nxb ĐHTH, H. 1994 Tâm lý học quản lý kinh tế , Nxb KHKT, H. 2000 Tâm lý và nghệ thuật giao tiếp trong kinh doanh du lịch , Nxb Thống kê, H. 1995 I. Khái niệm giao tiếp I. Khái niệm giao tiếp Giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin, nhận biết và tác động qua lại trong quan hệ người – người để đạt mục đích nhất định Giao tiếp là đặc trưng chỉ có ở người Sơ đồ mô hình TL giao tiếp -> Truyền tin Liên hệ ngược Người nói -> Mã hóa -> Thông điệp -> Giải mã -> Người nghe Kênh Tiếng ồn và nhiễu I. Khái niệm giao tiếp Giao tiếp khác MQHQL GT là mặt ngoài QHXH, nhằm thực hiện một quan hệ nào đó QHQL là nội dung của QHXH, là QHXH cụ thể, mang dấu ấn cá nhân trong đó Giao tiếp là tấm gương phản chiếu đời sống tâm hồn mỗi người Giao tiếp giúp thỏa mãn các nhu cầu của con người, mang lại niềm vui, hạnh phúc I. Khái niệm giao tiếp Các thành tố tham gia vào quá trình giao tiếp Người gửi: Người chuyển thông điệp tới người nhận Mã hóa: Thông tin được biến thành lời nói, chữ viết hay kí hiệu, điệu bộ, cử chỉ Thông điệp: Thông tin đã được mã hóa của người gửi Kênh: Phương thức liên lạc giữa người gửi và người nhận (Thính giác, thị giác, xúc giác) Giải mã: Quá trình hiểu thông điệp của người nhận Người nhận: Nhận thông điệp do người gửi đưa đến Đáp lại: Biểu hiện sự hưởng ứng của người nhận Phản hồi: Thông tin đáp lại của người nhận tới người gửi Tiếng ồn và nhiễu: Yếu tố tác động tiêu cực đến môi trường truyền thông I. Khái niệm giao tiếp Sơ đồ quá trình giao tiếp Thông điệp Người nhận Người gửi Phản hồi Nhiễu Mã hóa Giải mã Nhiễu Mã hóa Quá trình giao tiếp Giải mã I. Khái niệm giao tiếp Luận điểm cơ bản trong giao tiếp: Thông tin: Điều kiện không thể thiếu trong giao tiếp, khi hết thông tin hay tắc thông tin giao tiếp sẽ ngừng Liên hệ ngược: Thông tin đi từ người nhận đến người gửi thể hiện mức độ phù hợp của thông tin so với mục đích Điều khiển: Tác động chống lại tiếng ồn, độ nhiễu I. Khái niệm giao tiếp SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH NHIỄU THÔNG TIN: Người Gửi Mã hóa Thông điệp Giải mã Người nhận Nhiễu Thất thoát I J Thông điệp G H E F A B I. Khái niệm giao tiếp Các chức năng giao tiếp: Chức năng thuần túy xã hội: Chức năng GT phục vụ các nhu cầu chung của XH, tổ chức hay nhóm người Chức năng TLXH: Chức năng GT phục vụ nhu cầu từng thành viên trong XH, tổ chức. Chức năng này còn gọi là chức năng nối mạch của GT II. Những rào cản trong giao tiếp quản lý II. Những rào cản trong giao tiếp quản lý Tiếng ồn: Mọi loại tiếng ồn của máy móc, phương tiện giao thông, con người làm người nghe khó nghe hoặc mất tập trung và có thể méo thông tin Ngôn ngữ: Nhiều khi từ ngữ trong GT có thể làm cho thông điệp bị hiểu sai Môi trường: Khó tiếp nhận thông tin khi có các yếu tố của môi trường xen vào Cảm xúc, tình cảm: CXTC tiêu cực có thể ngăn cản sự tiếp nhận thông tin, hiểu sai thông điệp Các mối quan hệ quyền hạn: Khi GT phải qua một hệ thống quá phức tạp mới có thể đến đúng người và đến thời điểm đó thông tin có thể đã bị bóp méo hoặc xuyên tạc Văn hóa tổ chức: Yếu tố hết sức quan trọng có thể thúc đẩy hoặc cản trở GT Các nguồn tiếng ồn dB Xưởng sản xuất nồi hơi Bàn thử mô tơ Các xưởng sản xuất thùng xe Máy công cụ Các chi tiết nặng Phân xưởng đúc Nhà máy sản xuất động cơ điện Máy dệt Máy bào Cưa tròn 90 – 120 90 – 100 90 – 100 75 – 90 95 – 110 95 – 105 90 - 105 85 – 105 85 – 105 75 - 105 Bảng các nguồn tiếng ồn công nghiệp III. Các loại giao tiếp trong quản lý III. Các loại giao tiếp trong quản lý 1. Theo tính chất tiếp xúc: - GT trực tiếp - GT gián tiếp - GT trung gian 2. Theo số lượng người tham dự - GT song phương - GT nhóm - GT xã hội 3. Theo tính chất GT: - GT chính thức - GT không chính thức 4. Theo đặc điểm hoạt động: - GT sư phạm - GT kinh doanh - GT quản lý 5. Theo khoảng cách: - GT ngoại giao (xã giao): Trên 4 m - GT thân mật: 1,2 – 4m - GT đằm thắm: 0,45 – 1,2m - GT liền kề: 0 – 0,45m 6. Theo phương tiện giao tiếp: - GT vật chất - GT ngôn ngữ - GT phi ngôn ngữ Các kênh giao tiếp 1 Giao tiếp từ trên xuống: Hướng dẫn cấp dưới, phân tích công việc, phản hồi về thực hiện công việc, cho cấp dưới biết người QL mong chờ gì ở dưới 2 GT từ dưới lên: Đưa ý kiến phản hồi lên cấp trên, thông báo về những vấn đề nảy sinh và những thay đổi cần có 3 GT ngang hàng: Điều phối công việc, chia xẻ thông tin, giải quyết các vấn đề và hỗ trợ đồng nghiệp Các nguyên tắc cơ bản trong giao tiếp quản lý Chính xác Ngắn gọn Rõ ràng, sáng sủa Hoàn chỉnh Lịch sự Nguyên tắc vàng: Hãy đối xử với mọi người theo cách mà bạn muốn mọi người đối xử với mình Ngoài ra, còn có các nguyên tắc như: Thiện ý, hợp tác; đồng cảm; chờ đợi; chấp nhận; biết điều IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý Kĩ năng viết Kĩ năng nói Kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ Kĩ năng lắng nghe IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 1. Kĩ năng viết Được sử dụng khi: Cần lưu lại thông tin để lưu trữ, tham khảo Thông tin liên quan đến một hợp đồng hay thỏa thuận có thể tranh luận Thông tin mật Những điểm chú ý: Tính đến KT hiện tại của người đọc Cần thêm thông tin gì Phạm vi vốn từ Văn phong Trình tự và cách trình bày IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 2 . Kĩ năng nói Được sử dụng khi: Muốn có phản hồi ngay lập tức Khi thấy có thể cần phải trao đổi thêm thông tin và ý tưởng Khi việc sử dụng ngữ điệu hay diễn đạt bằng điệu bộ có vai trò quan trọng trong hỗ trợ cho nội dung thông điệp Khi cho là sẽ khôn ngoan hơn nếu không có bằng chứng ghi lại Những điểm chú ý: Chuẩn bị trước Tạo sự chú ý của người nghe trước khi nói Nói rõ ràng, đủ nghe Dùng những từ và thành ngữ thông dụng Nói bằng giọng điệu phù hợp hoàn cảnh, tình huống Nhắc lại Giải thích tại sao? IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 3. Kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ Là toàn bộ các bộ phận tạo nên GT không phụ thuộc mã ngôn từ. Các yếu tố cận ngôn (Các đặc tính ngôn thanh, các loại ngôn thanh, các yếu tố xen ngôn thanh, im lặng) Các yếu tố ngoại ngôn thuộc ngôn ngữ thân thể (Cử chỉ, dáng điệu, nét mặt, nhãn giao, hành vi động chạm) Các yếu tố thuộc ngôn ngữ vật thể (Quần áo, đồ trang sức, phụ kiện, trang điểm,nước hoa, quà tặng) Các yếu tố thuộc ngôn ngữ môi trường (Khoảng cách GT, địa điểm, thời gian, ánh sáng, màu sắc, nhiệt độ) IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý Nguyên tắc quan trọng trong giao tiếp là người ta thường chú ý nhiều hơn đến những gì nhìn thấy chức không phải là những gì nghe thấy và thường phản hồi lại những ứng xử nhìn thấy chức không phải những gì nghe thấy Người QL có thể chủ động sử dụng điệu bộ của mình để khẳng định những gì mình nói Trong những tình huống không được chuẩn bị trước, người QL có thể đưa ra những thông điệp mà họ không chủ định để người khác đón nhận. Đó là một rào cản để GT có hiệu quả Lạm dụng phi ngôn ngữ cũng có hiệu quả không tốt Biểu hiện phi ngôn ngữ có thể được nhận diện và tiếp nhận như nhau trong nhiều cộng đồng-ngôn ngữ-văn hóa khác nhau Song nhiều nhận diện phi ngôn ngữ giống nhau nhưng lại được diễn giải, nhận diện và tiếp nhận khác nhau trong nhiều cộng đồng-ngôn ngữ-văn hóa khác nhau IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý Một số gợi ý về các cách diễn đạt bằng điệu bộ tích cực thể hiện tính quyết đoán: Thường xuyên GT bằng ánh mắt Các vẻ mặt biểu lộ cảm xúc Tư thế thẳng nhưng thoải mái Cử chỉ rộng rãi Ngoài ra, tấm gương người QL, trang phụccũng cần chú ý IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 4. Kĩ năng lắng nghe: Là một KN làm việc quan trọng, trong nhiều trường hợp còn quyết định thành công, là chìa khóa để hiểu vấn đề và thực thi hành động, tạo nền tảng cho các mối quan hệ công việc Là KN lắng nghe thông tin, những lời khuyên, hướng dẫn, câu hỏi, yêu cầu xuất phát từ cấp trên, cấp dưới, các bộ phận khác nhau Trở thành người QL dễ gần khi giải quyết các khiếu nại, thắc mắc IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 4. Kĩ năng lắng nghe: Các giá trị của lắng nghe: Thực thi tốt những gì được hướng dẫn và đưa ra lời khuyên nhanh, CX Thu thập những ý kiến hay từ người khác Biết được tại sao các nhân viên lại có thái độ như vậy Hiểu những khó khăn Trở thành người QL dễ gần khi giải quyết các khiếu nại, thắc mắc IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 4. Kĩ năng lắng nghe: Tập trung chú ý vào người nói Thể hiện cho người nói biết sự chú ý của mình Bắt đầu bằng thái độ tích cực, nhiệt tình Duy trì GT bằng ánh mắt thường xuyên và ngắn Chọn cách diễn đạt bằng điệu bộ “mở” Tạo môi trường phù hợp Duy trì một khoảng cách vừa phải và hợp lý Đảm bảo môi trường GT không bị các tác động làm phân tán hay ngắt quãng Dỡ bỏ mọi rào cản hữu hình giữa mình và người nói IV. Các kĩ năng giao tiếp trong quản lý 4. Kĩ năng lắng nghe: Khuyến khích người nói nói Tạo cơ hội để bày tỏ hay trình bày Đưa ra những khuyến khích bằng lời hoặc không bằng lời + Sử dụng những cử chỉ tích cực và có tính hỗ trợ + Nói câu, từ bổ trợ Hỏi thăm dò một cách lịch sự Sử dụng câu hỏi mở để lấy thêm thông tin hay kiểm soát cuộc nói chuyện Hạn chế sử dụng câu hỏi đóng Sử dụng các câu hỏi tại sao Tránh ngắt lời người nói Phản hồi lại những gì đã nghe được Diễn giải Làm rõ Tóm tắt lại Thông cảm
File đính kèm:
- bai_giang_giao_tiep_trong_quan_ly_ngo_minh_tuan.pptx