Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 1 - Trương Thu Hương
Ngoài các kiến thức kỹ thuật,.
Sinh viên kỹ thuật cần gì khi ra trường???
Kỹ năng mềm:
-‐ Khả năng làm việc nhóm
-‐ Khả năng trình bày/thuyết trình
-‐ Khả năng hoàn thành công việc
trong một giới hạn thời gian ngắn
-‐ Khả năng lãnh đạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 1 - Trương Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 1 - Trương Thu Hương
Hệ thống viễn thông Giảng viên: Trương Thu Hương Bộ môn: Hệ thống viễn thông Viện Điện tử viễn thông Email: huong.truongthu@hust.edu.vn Các thủ tục trước khi lớp học bắt đầu 1. Vào trang 2. Đăng ký lớp trong mục Class RegistraLon – Việc đăng ký là bắt buộc để giáo viên có thể quản lý sinh viên trong lớp – Việc đăng ký là cần thiết nếu sinh viên muốn truy nhập vào các page liên quan đến môn học đăng ký để tải tài liệu và xem thông báo liên quan tới môn học 3. Vào phần giảng dạy hệ đại học courses>undergraduate, chọn môn Hệ thống viễn thông 2 Các thủ tục trước khi lớp học bắt đầu 3 Ngoài các kiến thức kỹ thuật,.. Sinh viên kỹ thuật cần gì khi ra trường??? 4 Kỹ năng mềm: -‐ Khả năng làm việc nhóm -‐ Khả năng trình bày/thuyết trình -‐ Khả năng hoàn thành công việc trong một giới hạn thời gian ngắn -‐ Khả năng lãnh đạo Phát triển các kỹ năng thông qua 5 Làm việc nhóm Hoạt động xây dựng nhóm • Mỗi nhóm 5 người được lựa chọn ngẫu nhiên • Xây dựng danh sách nhóm gồm: – Tên sinh viên – SHSV • Mỗi nhóm có 1 số hiệu thứ tự nhóm riêng: – Nhóm [ví dụ Nhóm 1] – mã lớp [ví dụ: 45455 ] • Các nhóm viên sẽ ngồi cùng nhau từ đầu đến cuối học kỳ • Bảng tên nhóm đặt đầu bàn 6 Hoạt động làm việc nhóm • Nhóm sẽ làm việc cùng nhau để giải quyết các vấn đề được giao • Mỗi nhóm cần làm thuyết trình trong vòng đúng 10 phút 7 Đánh giá hiệu năng làm việc nhóm • Điểm cho mỗi thuyết trình được đánh giá dựa trên: – Nội dung thuyết trình ( nội dung thế nào) – khả năng thuyết trình ( dễ hiểu hay không) – khả năng truyền tải nội dung có đúng trong phạm vi thời gian cho phép 8 Cách tính điểm giữa kỳ 1. Điểm cuối kỳ: dựa trên khả năng của từng cá nhân qua bài thi viết 2. Điểm giữa kì: dựa vào khả năng chung của nhóm • Điểm của các thành viên trong nhóm như nhau • Thành viên vắng trong buổi kiểm tra nhận 0 điểm • Có hai cách cho điểm quá trình: làm seminar hoặc làm kiểm tra giữa kỳ 9 Cách tính điểm giữa kỳ 1. Với nhóm nhận làm seminar • Có 5 chủ đề seminar để chọn lựa đầu kỳ • Các nhóm đăng ký, nếu số nhóm muốn đăng ký vượt số chủ đề seminar, tiến hành bốc thăm • Thuyết trình và trả lời câu hỏi PHẢI BẰNG TIẾNG ANH. • Chuẩn bị nội dung thuyết trình phải trong đúng 20 phút + ~ 15 phút Q&A • Điểm số sẽ là trung bình cộng từ đánh giá của người nghe là các thành viên trong lớp +đánh giá từ giáo viên (Ghi chú: kỹ năng thuyết trình sẽ được giáo viên hướng dẫn) 10 Cách thức thực hiện seminar • Vào link: • Tải chủ đề seminar về • Upload file thuyết trình lên webpage 1 tuần trước khi buổi thuyết trình diễn ra 11 Cách thức thực hiện seminar 12 Cách thức thực hiện seminar 13 Cách tính điểm 1. Với các nhóm làm kiểm tra giữa kỳ: • Mỗi nhóm chỉ nộp 1 bài chung có ghi tên tất cả thành viên + SHSV • Đề thi sẽ dài 45 phút nếu 1 người làm • NHƯNG, các nhóm sẽ làm bài thi trong 20 phút ! 14 Đánh giá môn học Hệ thống viễn thông • Vào link: • Chỉ sinh viên đăng ký vào lớp HTVT mới có quyền đánh giá môn học • Tên người đánh giá sẽ không được hiển thị 15 Môn học Hệ thống viễn thông 16 Các kiến thức Lên quyết – Mã hoá đường truyền – Điều chế/giải điều chế 17 Sách tham khảo • Phạm Minh Việt, Thái Hồng Nhị, Hệ thống viễn thông, Nhà xuất bản KHKT 2003 • Roger Freeman, Telecom System Engineering, Wiley-‐Interscience 2003 • Nguyễn Viết Kính, Thông Ln số, nhà xuất bản giáo dục, 2008 • Vi ba số, tập 1, nhà xuất bản thông Ln và truyền thông, 2010 • Thái Hồng Nhị, Hệ thống thông Ln vệ Lnh, nhà xuất bản bưu điện, 2008 18 Bản đồ môn học 19 Hệ thống viễn thông Vi ba số Thông Ln vệ Lnh Thông Ln di động Thông Ln quang Các chương Đặc ~nh đường truyền Thiết kế tuyến Quy hoạch mạng Trải phổ AM /FM Cần biết Môn học này đem lại cái gì? 1. Nắm hiểu được kiến thức tổng quan 2. Ứng dụng lý thuyết để thiết kế tuyến thông Ln quang/viba/vệ Lnh 3. Học hỏi kỹ năng làm việc đề tài theo nhóm 4. Học hỏi kỹ năng thuyết trình 20 Chương 1: Tổng quan hệ thống viễn thông • Lịch sử viễn thông • Giới thiệu hệ thống viễn thông • Nguồn hệ thống tương tự và số 21 Lịch sử • 3500BC: bắt đầu, sử dụng Abstract Signs • 490 BC: lịch sử viễn thông bắt đầu, sử dụng người đưa tin (chạy 40 km). Chạy Marathon: 9-‐490 BC trận đánh ở gần bờ biển Aegean, gần thị trấn Marathon. • 360 BC: Water telegraphs • 150 BC: mạng lưới truyền tin bằng khói trên 3000 dặm của đế quốc La mã • 1794: C. Chappe (France) phát triển optical telegraph 22 Lịch sử • 1809: Samuel T. von Sömmering, Germany phát triển Electric telegraph • 1840: Samuel F. B. Morse (USA) xây dựng Morse code • 1844: chuyển mạch điện tử tự động viết thông tin truyền đi Samuel F.B. Morse gửi telegraph đầu tiên từ Baltimore tới Washington, DC: "What hath God wrought?” • 1850: Telegraphy vượt biên giới-‐cáp biển Anh-‐Pháp • 1853: Telegraph wires used in both direcLons simultaneously 23 Lịch sử • 1861: Philipp Reis phát minh điện thoại • 1876: Alexander Graham Bell (USA) có phát minh điện thoại • 1886: Mỹ: card đục lỗ để chứa dữ liệu • 1892: Điện thoại sử dụng quay số, tổng đài ĐT tự động đầu tiên • 1894: truyền tín hiệu không dây dài 2 dặm bởi Marconi • 1899: Giám đốc Văn phòng phát minh Mỹ: “Tất cả cái gì có thể đều đã được phát minh” 24 Lịch sử • 1902: thông tin radio toàn thế giới trên tàu thủy (Morse code) • 1906: kỷ nguyên điện tử bắt đầu: chỉnh lưu, triode, kđại • 1917: máy phát AM • 1919: bộ nhớ 2 với 2 triodes • 1922: Các trạm phát sóng quảng bá được thương mại hóa (Nga, Pháp, Anh, Mỹ) • 1927: Tivi điện tử • 1928: điều chế FM 25 Lịch sử • 1931: truyền hình ảnh truyền hình đầu tiên dùng điện tử • 1935: cáp đồng trục nhiều lõi cho thông tin • 1939: máy tính số • 1949: Board mạch in • 1951: Howard H. Aiken phát triển máy tính điện từ • 1954: Radio, ghi âm stereo, radio 76m ở Anh • 1958: Internet • 1964: Hệ điều hành 26 Lịch sử • 1965: Máy tính mini – thiết bị số PDP-‐8 • 1970: Cáp quang • 1976: Siêu máy tính -‐ Cray-‐1 • 1979: Japanese Matsushita Inc. -‐ Liquid Crystal TV • 1980: Videotext, Cable TV, Video Conferencing, CD • 1983: Máy tính cá nhân, đĩa mềm • 1985: Định vị bằng vệ tinh • 1991: WWW 27 Lịch sử • 1950's: xử lý batch với cuộn giấy và bìa đục lỗ • 1960's: đầu cuối online sử dụng kết nối nối tiếp không đồng bộ với máy tính ở tốc độ thấp và hệ thống truyền thời gian thực • 1970's: sự thay thế hệ thống các file rời rạc bằng hệ thống database. • 1980's: trao đổi dữ liệu giữa các máy tính các nhân, máy tính mini và các máy tính chủ =>LAN. 28 Lịch sử • 1990s: thiết bị đầu cuối không thông minh nhường chỗ cho client/server computing. • 2000s: ? 29 Viễn thông là gì • Viễn thông là truyền đi xa dữ liệu : tiếng nói, ảnh, video và dữ liệu • Từ điển: • Viễn: từ xa • Viễn thông: thông tin từ xa • Hiện nay, viễn thông thường được thực hiện với các thiết bị điện tử: Radio, Telegraph, điện thoại, truyền hình. 30 Hệ thống viễn thông 4 phần: phát, thu, dữ liệu và môi trường truyền 31 Nguồn Xử lý tín hiệu Máy phát Máy thu Đích Xử lý tín hiệu Môi trường truyền Sơ đồ khối hệ thống viễn thông Hệ thống viễn thông Phát Thu Nguồ n dữ liệu Loại dữ liệu: audio, video, data Nguồn: microphone, camera, computer Loại dữ liệu: audio, video, data Đích: loa, TV, computer 32 Hệ thống viễn thông 33 Xử lý dữ liệu Chuyển đổi A/D Multiplex Điều chế Ngẫu nhiên hóa Mã hóa Khuếch đại Chuyển đổi D/A Demultiplex Giải điều chế Giải ngẫu nhiên hóa Giải mã Khuếch đại Phát -‐ Thu Phát vi ba, vệ tinh Quang Thu vi ba, vệ tinh Quang Hệ thống viễn thông • Môi trường truyền: – Không khí, nước, dây dẫn, cáp hoặc phối hợp các loại trên • Phương thức truyền trên môi trường: – Dây dẫn: cáp quang, cáp đồng trục, cáp xoắn – Không dây:. 34 Hệ thống viễn thông – Không dây: • Dùng sóng điện từ – Truyền sóng: đất, trời, nhìn thẳng – Tính chất sóng: tần số, công suất – Hệ thống ứng dụng: HF, AM, FM, tivi, di động, vi ba, vệ tinh. • Dùng các phương pháp khác – Khói – Trống – Ánh sáng 35 Ví dụ mạng viễn thông • Các thực thể trung gian tham gia truyền thông tin, tạo thành đường nối giữa nguồn và đích tạo ra một mạng viễn thông – Ví dụ: mạng ad hoc 36 Ví dụ mạng viễn thông 37 Phân tách thành: mạng lõi (core network) và mạng truy cập ( access network) Khuynh hướng mạng • Khuynh hướng là mạng IP à cho phép kết nối nhiều công nghệ mạng truy cập khac nhau • Mục tiêu: truyền các gói thông tin thật nhanh (hàng trăm Gb/s trở lên) • Ý tưởng thực hiện: – cắt gói thông tin thành các gói nhỏ – Thực hiện định tuyến ở mức thấp hơn IP. Ví dụ nhãn (label) trong MPLS, hoặc Ethernet, hoặc VCI/VPI – QoS như DiffServ, Intserv 38 39 Mạng lõi trong tương lai sử dụng MPLS 40 Ôn tập lại Mã hoá và giải mã • Định nghĩa: – Quá trình thực hiện việc biến đổi tin tức sang một dạng khác với một qui tắc nhất định để gửi đi – Giải mã (decoding) là quá trình ngược lại 41 Mã hoá và giải mã • Mục đích: chuyển dạng tín hiệu thích hợp – Làm nhỏ kích thước dữ liệu. VD: mã Huffman – Sử dụng trong trường hợp dạng thông tin bình thường không thích hợp. VD: mã ASCII – Để phát hiện và sửa lỗi. VD: mã Hamming, Turbo – Sử dụng để truyền đi xa. VD: mã đường dây 42 Điều chế và giải điều chế • Điều chế băng gốc: – PCM, PCM vi sai, delta, PTM, PWM, PPM • Điều chế tương tự: – AM (2 biên, 2 biên có nén, 1 biên), FM, PM • Điều chế số: – PSK, BPSK, DPSK, FSK – QPSK, MPSK, QAM – OFDM 43 Mã đường truyền • Định nghĩa: • Loại mã thích hợp để truyền trên đường truyền • Yêu cầu: • Phù hợp kênh truyền, cho phép đồng bộ, có cấu trúc để phát hiện và sửa lỗi, dải thông nhỏ • Thích hợp với từng loại đường truyền 44 Mã đường truyền • Loại: – Đơn cực, lưỡng cực, Manchester • Ví dụ: – AMI, 4B5B, 8B6B, 8B10B, HDB3, RZ, NRZ, NRZI, Manchester, Trellis 45 Bây giờ, khởi động nhóm! • Lựa chọn ngẫu nhiên tên đề tài • Làm việc nhóm trong vòng 20 phút • 5 nhóm sẽ được lựa chọn ngẫu nhiên • Trình bày trong vòng < 10 phút • Câu hỏi và tranh luận: 5 phút 46 Đề tài 1. Trình bày về mã 4B5B, 8B6B 2. Trình bày về mã NZ, NRZ, NRZI 3. Trình bày điều chế tương tự AM, FM 4. Trình bày điều chế số BPSK 5. Trình bày điều chế số QAM 6. Trình bày điều chế số QPSK 7. Trình bày mã Huffman 8. Điều chế băng gốc PCM 47
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_vien_thong_chuong_1_truong_thu_huong.pdf