Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 3: Thông tin di động (Phần 1) - Trương Thu Hương
Nội dung môn học
• Tổng quan về hệ thống TTDD
• Hệ thống GSM
• Sử dụng lại tần số hoạch địnhmạng
• Trải phổ và chống nhiễu trong 3G
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 3: Thông tin di động (Phần 1) - Trương Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 3: Thông tin di động (Phần 1) - Trương Thu Hương
Thông tin di động Nội dung môn học • Tổng quan về hệ thống TTDD • Hệ thống GSM • Sử dụng lại tần số -‐ hoạch định mạng • Trải phổ và chống nhiễu trong 3G Tài liệu tham khảo • Thông tin di động số, Ericsson, 1996 • GSM System Survey – Ericsson • Tính toán mạng thông tin di động số cellular, Thầy Vũ Đức Thọ • GSM, CdmaOne and 3G Systems, Raymond Steele, Chin-‐Chun Lee, Peter Gould • GSM, Switching, Services and Protocols, John Wiley & Sons • Website của tạp chí bưu chính viễn thông, địa chỉ: http:// www.tapchibcvt.gov.vn/ • • Phần 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Giới thiệu • Hệ thống thông tin di động tế bào số (Digital Cellular mobile communication systems) hay còn gọi là hệ thống thông tin di động (mobile systems) là hệ thống liên lạc với nhiều điểm truy nhập khác nhau (access points, or base stations) trên một vùng địa lý hay còn goi là các cell. • Nguời sử dụng có thể di chuyển trong vùng phủ sóng của các trạm (base station). Khái niệm tế bào – Cell – tế bào hay ô: là đơn vị cơ sở của mạng, tại đó trạm di động MS tiến hành trao đổi thông tin với mạng qua trạm thu phát gốc BTS (BS). – Trong đó: – MS: Mobile Station -‐ trạm di động. – BTS (BS): Base Tranceiver Station (Base Station) Trạm thu phát gốc BTS – Base Transceiver Sta=on (BS – Base Sta=on) MS BTS PBTS RFC(n) RSSI Radio Signal Strength Indication chỉ thị cường độ Hn hiệu Vùng phủ sóng (coverage area) HÌNH DẠNG LÝ THUYẾT Khái niệm tế bào Độ nhạy thu -‐ Receive Sensitivity: – Mức công suất tối thiểu mà tại đó máy thu vẫn nhận được tín hiệu với một chất lượng xác định. – Đơn vị: [dBm] – VD: Card mạng WLAN theo chuẩn 802.11 có độ nhạy thu là -‐96 dBm Đơn vị công suất P à W dB; mW dBm P(mW) P(dBm) 10 10 1 0 10-‐1 -‐10 10-‐2 -‐20 P(dBm) = P(dB) + 30 P (dBm) = 10 log10 [ P (mW)] Hình dạng và kích thước cell Cell lớn Celln hỏ (Macrocell) (Microcell) Macro Cell Vị trí thiết kế: -‐ Sóng vô tuyến ít bị che khuất ( vùng nông thông, ven biển . . . ). -‐ Mật độ thuê bao thấp. -‐ Yêu cầu công suất phát thấp. Bán kính phủ sóng ~ n km ÷ n * 10 km ( GSM: <= 35 Km) Micro Cell Vị trí thiết kế : -‐ Sóng vô tuyến bị che khuất . -‐ Mật độ thuê bao cao. -‐ Yêu cầu công suất phát lớn. Bán kính phủ sóng ~ n * 100 m ( GSM: <= 2 Km) Phương thức phủ sóng Vô hướng Anten vô hướng hay 3600 bức xạ năng lượng đều theo mọi hướng. 1 Site = 1 cell 3600 Phương thức phủ sóng Định hướng Anten có hướng tính, tập trung năng lượng trong một không gian nhỏ hơn. Cải thiện chất lượng tín hiệu. Tăng dung lượng thuê bao. 1 Site = 3 Cell 1200 Phương thức phủ sóng BTS – Base Transceiver StaYon Phương thức phủ sóng Quy hoạch vùng phủ sóng: q Mật độ thuê bao q Yếu tố địa hình Số lượng BTS Kích thước Cell Phương thức phủ sóng Phương thức phủ sóng Satellite Macrocell Microcell Urban In-Building Picocell Global Suburban Lịch sử phát triển • 1st generation – Analog circuit switched systems (AMPS) • 2nd generation – Digital circuit switched systems (GSM, IS-‐95) • 2.5 generation – Digital packet switched systems (GPRS) • 3rd generation – Digital packet switched systems (UMTS, cdma2000) • 4th generation: LTE Long Term Evolution 1G -‐ First Genera=on q Hệ thống thông tin di động tương tự sử dụng phương thức đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA và điều chế tần số FM. q Đặc điểm chính: – Đơn thuần hỗ trợ dịch vụ thoại. – Chất lượng thấp. – Tính bảo mật kém. 1G -‐ First Genera=on q Một số hệ thống điển hình: – NMT: Nordic Mobile Telephone sử dụng băng tần 450 MHz. Triển khai tại các nước Bắc Âu vào năm 1981 (Scandinavia). – TACS: Total Access Communication System triển khai tại Anh vào năm 1985. – AMPS: Advanced Mobile Phone System triển khai tại Bắc Mỹ vào năm 1978 tại băng tần 800 MHz. 1G -‐ First Genera=on q Các hệ thống thông tin di động số tế bào: – Dung lượng tăng. – Chất lượng thoại tốt hơn. – Hỗ trợ một số dịch vụ số liệu đơn giản. q Phương thức đa truy nhập: – TDMA – CDMA (Băng hẹp) q Phương thức chuyển mạch: chuyển mạch kênh -‐ Circuit Switching. Second Genera=on (2G) Second Genera=on (2G) Một số hệ thống điển hình: • GSM: ( Global System for Mobile Phone )-‐ TDMA. Triển khai tại Châu Âu vào năm 1991. • D-‐AMPS ( IS-‐136 -‐ Digital Advanced Mobile Phone System) – TDMA. Triển khai tại Mỹ • IS-‐95 (CDMA one) -‐ CDMA. Triển khai tại Mỹ và Hàn Quốc. • PDC (Personal Digital Cellular ) – TDMA, Triển khai tại Nhật Bản vào năm 1991. 2.5G -‐ Evolved Second Genera=on – Các dịch vụ số liệu cải tiến : • Tốc độ bit cao hơn. • Hỗ trợ kết nối Internet. – Phương thức chuyển mạch: • Chuyển mạch gói -‐ Packet Switching Ví dụ: – GPRS -‐ General Packet Radio Services: Nâng cấp từ mạng GSM nhằm hỗ trợ chuyển mạch gói (172 kbps). – EDGE -‐ Enhance Data rate for GSM Evolution – Hỗ trợ tốc độ bit cao hơn GPRS trên nền GSM (384 kbps) q Hỗ trợ các dịch vụ số liệu gói tốc độ cao: • Di chuyển trên các phương Yện (Vehicles): 144 kbps -‐ Macro Cell • Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians): 384 kbps – Micro cell • Văn phòng ( Indoor, staYonary users) 2 Mbps -‐ Pico cell q Dịch vụ đa phương Yện, kết nối qua Internet: Video Streaming, video conference, web browsing, email, navigaYonal maps . . 3G -‐ Third Genera=on – Hai hướng tiêu chuẩn cho mạng 3G: • W-‐CDMA: UTMS: – Phát triển từ hệ thống GSM, GPRS. • CDMA 2000 1xEVDO: – Phát triển từ hệ thống CDMA IS-‐95. 3G -‐ Third Genera=on 4G -‐ Fourth Genera=on – Tốc độ cao ( n * 10 Mbps ) – Tăng cường khả năng tích hợp theo xu hướng hội tụ theo các phương diện: thiết bị đầu cuối, ứng dụng và hạ tầng mạng trên nền giao thức IP. . . – Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động ( 3G ) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-‐Fi ! IMT-‐2000 Vision Includes LAN, WAN and Satellite Services Satellite Macrocell Microcell Urban In-Building Picocell Global Suburban Basic Terminal PDA Terminal Audio/Visual Terminal ξ1. Lịch sử phát triển • Fourth Genera=on (4G) – Hiện nay đang xây dựng chuẩn. – Cải Yến về dịch vụ dữ liệu: • Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s. – Phương thức điều chế: • OFDM, MC-‐CDMA – Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động (3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-‐Fi ! Băng tần của hệ thống • Mỗi hệ thống thông tin di động được cấp phát một hoặc nhiều băng tần xác định. • Trong mỗi băng tần, các kênh vô tuyến của hệ thống sẽ được ấn định. • Ví dụ: Băng tần GSM 900 được cấp phát là - UL: 890 MHz – 915 MHz - DL: 935 MHz – 960 MHz Phần 2 HỆ THỐNG GSM Nội dung • Cấu trúc hệ thống • Phân cấp vùng phục vụ • Các giao diện • Các Kênh • Vấn đề sử dụng lại tần số • Chia phân cung • Tính SIR tại MS • Chu trình cuộc gọi và chuyển giao Cấu trúc hệ thống GSM • Mạng thông Yn di động mặt đất công cộng PLMN (Public Land Mobile Network) theo chuẩn GSM được chia thành 3 (4) phân hệ chính sau: – Phân hệ chuyển mạch -‐ NSS • Network Switching Subsystem. – Phân hệ vô tuyến -‐ RSS = BSS + MS • Radio SubSystem – Phân hệ vận hành và bảo dưỡng -‐ OMS • OperaYon and Maintenance Subsystem Cấu trúc hệ thống GSM msc iwf ec eir vlr auc hlr NSS bsc bts bts bts SIEMENS NIXDORF trau BSS omc Data NetwoRK pstn ms ! Me ! sim ! Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo hiệu IWF: InterWorking Function - Khối tương tác mạng EC: Echo Canceler - Khối triệt tiếng vọng Omc- s ! Omc- r! Trạm di động MS -‐ Mobile StaYon • Trạm di động MS = ME + SIM – ME : Mobile Equipment -‐ thiết bị di động – SIM: Subscriber IndenYty Module Module nhận dạng thuê bao. • ME = hardware + soware • ME ó IMEI = Assigned at the factory Serial Number Final Assembly Code Type Approval Code 6 digits 2 digits IMEI 6 digits Sp 1 digit Trạm di động MS -‐ Mobile Staon • SIM: lưu giữ các thông Yn nhận thực thuê bao và mật mã hóa/ giải mật mã hóa. • Các thông Yn lưu giữ trong SIM: – Các số nhận dạng IMSI, TMSI – Khóa nhận thực Ki – Số hiệu nhận dạng vùng định vị LAI: (LocaYon Area ID) – Khóa mật mã Kc – Danh sách các tần số lân cận 1. Phân hệ trạm gốc BSS q BSS: Base StaYon Subsystem q BSS = TRAU + BSC + BTS – TRAU (XCDR): Bộ chuyển đổi mã và phối hợp tốc độ. – BSC: Bộ điều khiển trạm gốc. – BTS: trạm thu phát gốc. q BSS kết nối với NSS qua luồng PCM cơ sở 2 Mbps. Bộ điều khiển trạm gốc BSC q BSC: Base StaYon Controller q Bộ điều khiển trạm gốc BSC thực hịên các chức năng sau: – Điều khiển một số trạm BTS: xử lý các bản Yn báo hiệu, điều khiển,vận hành & bảo dưỡng đi/đến BTS. – Khởi tạo kết nối. – Điều khiển chuyển giao:Intra & Inter BTS HO – Kết nối đến MSC, BTS và OMC. BSS’s components bsc bts trau BSS MSC bts bts BSS = TRAU + BSC + BTS Trạm thu phát gốc BTS q BTS: Base Tranceiver StaYon hoặc BS: Base StaYon q Trạm thu phát gốc BTS thực hịên các chức năng sau: – Thu phát vô tuyến (Radio Carrier Tx and Rx) – Ánh xạ kênh logic vào kênh vật lý ( Logical to physical Ch Mapping ) – Mã hóa/giải mã hóa (Coding/Decoding) – Mật mã hóa/giải mật mã hóa(Ciphering/Deciphering) – Điều chế / giải điều chế (ModulaYng/ DemodulaYng) Cấu hình BSS BTS BTS BSC BTS BTS BTS BTS 1 2 3 4 6 7 BTS 5 BTS đặt gần: co-located BTS: 1 BTS ở xa: remote BTS: 2 ÷ 7 * Vị trí của BTS so với BSC: * Cấu hình kết nối các BTS: Hình sao: star - 1,2,3 Hình chuỗi: chain - 1,2,4,5 Mạch vòng: loop - 1,2, 4,6,7 ,3, 1 Bộ TRAU (XCDR) TRAU: Transcoding and Rate AdapYon Unit hoặc XCDR : TransCoDeR chuyển đổi ... áo rằng nó đã chuyển sang trạng thái idle. ! 1. VLR xác định rằng đã có bản ghi dữ liệu (record) cho thuê bao hay chưa. Nếu chưa có, VLR liên hệ với HLR để lấy một bản sao về thông tin thuê bao. ! 1. 2. IMSI Attach VLR cập nhật trạng thái của MS là idle. ! 1. 2. 3. IMSI Attach ACK được gửi tới MS. ! 1. 2. 3. 4. 4. IMSI Attach Cập nhật vị trí trong cùng MSC/VLR 1. MS lắng nghe kênh BCCH trong cell mới để xác định LAI. LAI mới được so sánh với LAI cũ. Nếu khác nhau, cập nhật vị trí là cần thiết. ! 1. MS thiết lập kết nối với mạng qua kênh SDCCH. Quá trình xác thực được thực hiện. ! 2. 2. Cập nhật vị trí trong cùng MSC/VLR 1. Nếu quá trình xác thực thành công, MS gửi yêu cầu cập nhật vị trí lên hệ thống. ! 2. 2. 3. 3. Cập nhật vị trí trong cùng MSC/VLR 1. Quá trình xác thực được thực hiện. Nếu xác thực thành công, VLR kiểm tra cơ sở dữ liệu của nó để xác định nó đã có bản ghi dữ liệu cho MS hay chưa. ! 1. Cập nhật vị trí khác MSC/VLR 1. Khi VLR không tìm thấy bản ghi dữ liệu cho MS, nó gửi tới HLR yêu cầu bản sao thông tin thuê bao của MS. ! 1. 2. Cập nhật vị trí khác MSC/VLR 1. HLR gửi thông tin cho VLR và cập nhật thông tin của nó về vị trí cho thuê bao. HLR yêu cầu VLR cũ xóa thông tin về MS của nó. ! 1. 2. 3. 3. Cập nhật vị trí khác MSC/VLR 1. VLR lưu trữ thông tin thuê bao của MS, bao gồm vị trí mới nhất và trạng thái (idle). VLR gửi ACK tới MS. ! 1. 2. 3. 3. 4. Cập nhật vị trí khác MSC/VLR MS ở trạng thái hoạt động 1. Cuộc gọi từ MS 2. Cuộc gọi đến MS 3. Handover trong cùng BSC ( intra -‐ BCS) 4. Handover khác BSC, cùng MSC (inter -‐ BSC, intra – MSC) 5. Handover khác MSC (inter – MSC) Chuyển giao Chuyển giao Cuộc gọi từ MS đến PSTN 1. 1. 1. MS dùng RACH yêu cầu kênh báo hiệu. ! A B Cuộc gọi từ MS đến PSTN 1. 1. 2. BSC/TRC cấp phát kênh báo hiệu, dùng AGCH. ! 2. 2. A B Cuộc gọi từ MS đến PSTN 1. 3. MS gởi yêu cầu thiết lập cuộc gọi qua kênh SDCCH đến MSC/VLR. Qua SDCCH, các thủ tục báo hiệu cho cuộc gọi được thực hiện. ! 2. 3. 2. 1. 3. A B Cuộc gọi từ MS đến PSTN 1. 4. MSC/VLR yêu cầu BSC/TRC cấp phát kênh TCH rảnh cho MS. BTS và MS được điều chỉnh đến kênh TCH này. ! 2. 3. 2. 1. 3. 4. 4. 4. A B Cuộc gọi từ MS đến PSTN 1. 5. MSC/VLR chuyển số thuê bao được gọi (B-‐ number) đến tổng đài của PSTN để thiết lập kết nối. ! 2. 3. 2. 1. 3. 4. 4. 4. 5. A B Cuộc gọi tới MS 1. 1. 1. PSTN phân tích số MSISDN của MS và xác định cuộc gọi là tới thuê bao mạng di động. Một kết nối được thiết lập đến GMSC của MS đó. ! 1. 1. 2. GMSC phân tích MSISDN để xác định HLR mà MS đăng ký và hỏi HLR thông tin định tuyến cuộc gọi đến MSC/VLR phục vụ. ! 2. 1. 1. 3. HLR chuyển đổi MSISDN thành IMSI và xác định MSC/VLR đang phục vụ MS. HLR cũng kiểm tra dịch vụ “chuyển cuộc gọi đến số C”. Nếu có dịch vụ này, cuộc gọi sẽ được định tuyến bởi GMSC đến số này. ! 2. 3. 1. 1. 4. HLR yêu cầu MSRN (Mobile Station Roaming Number) từ MSC/VLR phục vụ. ! 2. 3. 4. 1. 1. 5. MSC/VLR trả về MSRN thông qua HLR đến GMSC. ! 2. 3. 4. 5. 5. 1. 1. 6. GMSC phân tích MSRN và định tuyến cuộc gọi đến MSC/ VLR. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 1. 1. 7. MSC/VLR biết LA của MS. Một thông điệp paging được gửi cho tất cả các BSC trong LA đó. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 1. 1. 8. BSC phân phát thông điệp này đến các BTS trong LA. BTS gửi thông điệp này trên kênh PCH. Để tìm gọi (page) một MS, mạng dùng IMSI hoặc TMSI (chỉ hợp lệ trong vùng phục vụ MSC/VLR). ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 8. 8. 8. 8. 1. 1. 9. Khi MS phát hiện thông điệp paging, nó sẽ yêu cầu cấp kênh SDCCH trên kênh RACH. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 8. 8. 8. 8. 9. 9. 1. 1. 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 8. 8. 8. 8. 9. 9. 10. 10. 10. BSC cấp phát kênh SDCCH, dùng AGCH. ! 1. 1. 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 8. 8. 8. 8. 9. 9. 10. 10. 11. SDCCH được sử dụng để thiết lập cuộc gọi. ! 11. 11. Handover: cells controlled by the same BSC 1. 1. BSC yêu cầu BTS mới kích hoạt kênh TCH. ! Handover trong cùng BSC ( intra - BCS) Handover: cells controlled by the same BSC 1. 2. BSC gởi thông điệp cho MS bao gồm thông tin về tần số và time slot và mức công suất tới MS thông qua BTS cũ bằng cách sử dụng kênh FACCH. ! 2. 2. Handover trong cùng BSC ( intra - BCS) Handover: cells controlled by the same BSC 1. 3. MS chuyển sang tần số mới và truyền burst truy cập handover trong time slot đúng. ! 2. 2. 3. Handover trong cùng BSC ( intra - BCS) Handover: cells controlled by the same BSC 1. 4. Khi BTS mới phát hiện các burst handover, nó gởi thông tin về TA trên kênh FACCH. ! 2. 2. 3. 4. Handover trong cùng BSC ( intra - BCS) Handover: cells controlled by the same BSC 1. 5. MS gởi thông điệp hoàn thành handover tới BSC thông qua BTS mới. ! 2. 2. 3. 4. 5. 5. Handover trong cùng BSC ( intra - BCS) Handover: cells controlled by the same BSC 1. 6. BSC yêu cầu RBS cũ giải phóng TCH cũ. ! 2. 2. 3. 4. 5. 5. 6. Handover trong cùng BSC ( intra - BCS) 1. 1. BSC cũ gởi tin nhắn yêu cầu handover tới MSC chứa nhận dạng của cell mới. ! Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 2. MSC biết BSC nào điều khiển cell mới này và gởi yêu cầu handover tới BSC này. ! 2. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 3. BSC mới yêu cầu BTS mới kích hoạt kênh TCH. ! 2. 3. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 4. BSC mới gởi thông điệp tới MS thông qua MSC và BTS cũ. ! 2. 3. 4. 4. 4. 4. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 5. MS chuyển sang tần số mới và truyền burst truy cập handover trong time slot đúng. ! 2. 3. 4. 4. 4. 5. 4. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 6. BTS mới gởi thông tin về TA trên kênh FACCH. ! 2. 3. 4. 4. 4. 5. 4. 6. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 7. MS gởi thông điệp hoàn thành handover tới MSC qua BSC mới. ! 2. 3. 4. 4. 4. 5. 4. 7. 7. 7. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 8. MSC yêu cầu BSC giải phóng TCH cũ. ! 2. 3. 4. 4. 4. 5. 4. 7. 7. 7. 8. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) 1. 9. BSC cũ yêu cầu BTS cũ giải phóng TCH. ! 2. 3. 4. 4. 4. 5. 4. 7. 7. 7. 8. 9. Handover khác BSC, cùng MSC (inter - BSC, intra – MSC) DCell 1. BSC cũ gởi thông điệp yêu cầu handover tới MSC phục vụ (MSC-‐ A), với nhận dạng của cell mới. ! Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. MSC-‐A nhận dạng cell mới này thuộc MSC khác (MSC-‐B) và yêu cầu trợ giúp. ! 2. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. MSC-‐B cấp số handover để tái định tuyến cuộc gọi. Sau đó gởi yêu cầu handover tới BSC mới. ! 2. 3. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. BSC mới yêu cầu BTS mới kích hoạt TCH. ! 2. 3. 4. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. MSC-‐B nhận thông tin, và chuyển nó tới MSC-‐A cùng với số handover. ! 2. 3. 4. 5. 5. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. Một kết nối được thiết lập tới MSC-‐B, có thể thông qua PLMN. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. MSC-‐A gởi lệnh handover tới MS, thông qua BSC cũ. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 7. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. MS chuyển sang tần số mới và truyền burst truy cập handover trong time slot đúng. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 7. 8. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. Khi BTS mới phát hiện các burst handover này, nó gởi thông tin về TA. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 7. 8. 9. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. MS gởi tin nhắn hoàn thành handover tới MSC cũ thông qua BSC mới và MSC/VLR mới. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 7. 8. 9. 10. 10. 10. Handover khác MSC(inter – MSC) DCell 1. Một đường mới trong groupswitch trong MSC-‐A được thiết lập và cuộc gọi được chuyển mạch sang đường này. ! 2. 3. 4. 5. 5. 6. 7. 7. 8. 9. 10. 10. 10. 11. Handover khác MSC(inter – MSC) Short Message Service q Mobile originated SMS: MS SMS–C q Mobile terminated SMS: SMS–C MS Mobile Originated SMS 1. ! MS An thiết lập kết nối vào mạng, như trường hợp của một cuộc gọi thông thường. ! Mobile Originated SMS 1. ! Nếu xác thực thành công, MS sẽ gửi tin nhắn bằng cách sử dụng SDCCH tới SMS-‐C thông qua MSC / VLR. SMS-‐C sẽ chuyển tiếp các tin nhắn ngắn đến đích. ! 2. 2. 2. Mobile terminated SMS 1. Người sử dụng gửi tin nhắn tới SMS-‐C ! Mobile terminated SMS 1. SMS-‐C gửi tin nhắn tới SMS-‐GMSC. ! 2. Mobile terminated SMS 1. SMS–GMSC truy vấn HLR các thông tin định tuyến. 2. 3. Mobile terminated SMS 1. HLR trả về các thông tin định tuyến cho SMS-‐GMSC. 2. 3. 4. Mobile terminated SMS 1. SMS-‐GMSC định tuyến tin nhắn tới MSC/VLR đang phục vụ MS. 2. 3. 4. 5. Mobile terminated SMS 1. 2. 3. 4. 5. 6. MS được “tìm gọi” và một kết nối được thiết lập giữa MS và mạng, như trường hợp thiết lập các cuộc gọi bình thường. Mobile terminated SMS 1. 2. 3. 4. 5. 6. Nếu xác thực thành công, MSC/ VLR sẽ gửi tin nhắn tới MS. Các tin nhắn được truyền trên kênh báo hiệu SDCCH 7. Mobile terminated SMS 1. 2. 3. 4. 5. 6. Nếu việc gửi tin thành công, một báo cáo được gửi từ MSC / VLR đến SMS-‐C. Ngược lại, các HLR nhận thông báo của MSC / VLR, và báo “không gửi được tin nhắn” tới SMS-‐C. 7. 8.
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_vien_thong_chuong_3_thong_tin_di_dong_pha.pdf