Bài giảng Học máy - Bài 5: Cây phân loại và hồi quy - Nguyễn Thanh Tùng
Học cây quyết định (Decision tree –DT– learning)
• Để học (xấp xỉ) một hàm mục tiêu có giá trị rời rạc (discrete- valued
target function) – hàm phân lớp
• Hàm phân lớp được biểu diễn bởi một cây quyết định
• Một cây quyết định có thể được biểu diễn (diễn giải) bằng một tập các
luật IF-THEN (dễ đọc và dễ hiểu)
• Học cây quyết định có thể thực hiện ngay cả với các dữ liệu có chứa
nhiễu/lỗi (noisy data)
• Được áp dụng thành công trong rất nhiều các bài toán ứng dụng
thực tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Học máy - Bài 5: Cây phân loại và hồi quy - Nguyễn Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Học máy - Bài 5: Cây phân loại và hồi quy - Nguyễn Thanh Tùng
Cây phân loại và hồi quy Bài giảng có sử dụng hình vẽ trong cuốn sách “An Introduction to Statistical Learning with Applications in R” với sự cho phép của tác giả, có sử dụng slides các khóa học CME250 của ĐH Stanford và IOM530 của ĐH Southern California Nguyễn Thanh Tùng Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Thủy Lợi tungnt@tlu.edu.vn CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 1 Website môn học: https://sites.google.com/a/wru.vn/cse445fall2016 Các giải thuật Học máy Cluster Analysis Dimensionality Reduction Classification Regression KNN Supervised Unsupervised Yes No Do you have labeled data? Do you want to group the data? Yes No What do you want to predict? Category Quantity PCA Logistic Regression LASSO ICA Linear Regression K--means Hierarchical Clustering NMF SOM CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 2 Các giải thuật Học máy Cluster Analysis Dimensionality Reduction Classification Regression KNN Supervised Unsupervised Yes No Do you have labeled data? Do you want to group the data? Yes No What do you want to predict? Category Quantity PCA Logistic Regression CART LASSO ICA Linear Regression K--means Hierarchical Clustering NMF SOM CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 3 Cây quyết định (Decision tree) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 4 • Học cây quyết định (Decision tree –DT– learning) • Để học (xấp xỉ) một hàm mục tiêu có giá trị rời rạc (discrete- valued target function) – hàm phân lớp • Hàm phân lớp được biểu diễn bởi một cây quyết định • Một cây quyết định có thể được biểu diễn (diễn giải) bằng một tập các luật IF-THEN (dễ đọc và dễ hiểu) • Học cây quyết định có thể thực hiện ngay cả với các dữ liệu có chứa nhiễu/lỗi (noisy data) • Được áp dụng thành công trong rất nhiều các bài toán ứng dụng thực tế Cây quyết định là gì? nguồn: Nguyễn Nhật Quang-Học máy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 5 Ví dụ về DT: Những tin tức nào mà tôi quan tâm? is present “sport”? is absent “football”?“player”? is present is absentis absent is absent is present InterestedUninterestedInterested “goal”? is present Interested Uninterested → Interested → Interested → Uninterested • (,“sport”,,“player”,) • (,“goal”,) • (,“sport”,) Cây quyết định là gì? CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 6 nguồn: Nguyễn Nhật Quang-Học máy Ví dụ về DT: Một người có chơi tennis không? Sunny Outlook=? Rain Overcast True Humidity=? High Windy=? FalseNormal Yes YesNo Yes No • (Outlook=Overcast, Temperature=Hot, Humidity=High, Windy=False) → Yes • (Outlook=Rain, Temperature=Mild, Humidity=High, Windy=True) → No • (Outlook=Sunny, Temperature=Hot, Humidity=High, Windy=True) → No Cây quyết định là gì? CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 7 Cây quyết định là gì? Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 8 Cây quyết định là gì? Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 9 ĐÚNG SAI Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 10 Cây quyết định là gì? Dữ liệu đầu vào của cây quyết định CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 11 Biểu diễn cây quyết định 12 • Mỗi nút trong (internal node) biểu diễn một biến cần kiểm tra giá trị (a variable to be tested) đối với các mẫu • Mỗi nhánh (branch) từ một nút sẽ tương ứng với một giá trị có thể của biến gắn với nút đó • Mỗi nút lá (leaf node) biểu diễn một phân lớp (a classification) • Một cây quyết định học được sẽ phân lớp đối với một mẫu, bằng cách duyệt cây từ nút gốc đến một nút lá → Nhãn lớp gắn với nút lá đó sẽ được gán cho mẫu cần phân lớp CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 Minh họa cây quyết định Children Realincom e Save_act Married Mortgage Mortgage Save_act Yes No Yes Yes Yes No No No YES NO 0 YESNO YES YES NO NONO YES 14996.4 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 13 Tập luật từ cây quyết định Rule #1 if children =< 0 and married == YES and mortgage == YES and save_act == NO then -> YES (9.0, 0.889) Rule #2 if children =< 0 and married == NO and mortgage == NO then -> YES (29.0, 0.931) Rule #3 if children =< 0 and married == NO and mortgage == YES and save_act == NO then -> YES (3.0, 1.0) Rule #4 if children > 0 and realincome > 14996.4 then -> YES (85.0, 0.953) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 14 Tập luật từ cây quyết định Rule #1 if children =< 0 and married == YES and mortgage == NO then -> NO (59.0, 0.898) Rule #2 if children =< 0 and married == YES and mortgage == YES and save_act == YES then -> NO (16.0, 0.875 Rule #3 if children =< 0 and married == NO and mortgage == YES and save_act == YES then -> NO (12.0, 1.0) Rule #4 if children > 0 and realincome =< 14996.4 then -> NO (87.0, 0.908) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 15 16 • Một cây quyết định biểu diễn một phép tuyển (disjunction) của các kết hợp (conjunctions) của các ràng buộc đối với các giá trị thuộc tính của các mẫu • Mỗi đường đi (path) từ nút gốc đến một nút lá sẽ tương ứng với một kết hợp (conjunction) của các kiểm tra giá trị biến (variable tests) • Cây quyết định (bản thân nó) chính là một phép tuyển của các kết hợp này Biểu diễn cây quyết định CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 Tập dữ liệu Weather [Mitchell, 1997] Xét tập dữ liệu Weather ghi lại những ngày mà một người chơi (không chơi) tennis: Day Outlook Temperature Humidity Windy Play Tennis D1 Sunny Hot High FALSE No D2 Sunny Hot High TRUE No D3 Overcast Hot High FALSE Yes D4 Rain Mild High FALSE Yes D5 Rain Cool Normal FALSE Yes D6 Rain Cool Normal TRUE No D7 Overcast Cool Normal TRUE Yes D8 Sunny Mild High FALSE No D9 Sunny Cool Normal FALSE Yes D10 Rain Mild Normal FALSE Yes D11 Sunny Mild Normal TRUE Yes D12 Overcast Mild High TRUE Yes D13 Overcast Hot Normal FALSE Yes D14 Rain Mild High TRUE No CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 17 Mô hình cây QĐ có (không) chơi tennis overcast high normal FALSETRUE sunny rainy no noyes yes yes Outlook Humidity Windy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 18 [(Outlook=Sunny) ∧ (Outlook=Overcast) (Humidity=Normal)] ∨ ∨ [(Outlook=Rain) ∧ (Windy=False)] Xây dựng cây QĐ thế nào? Phương pháp dựng cây theo Top-down Ban đầu, tất cả các mẫu trong tập huấn luyện đều đặt tại nút gốc. Tách các mẫu theo đệ quy bằng cách chọn 1 thuộc tính trong mỗi lần tách cho đến khi gặp điều kiện dừng. Phương pháp tỉa cây theo Bottom-up Ban đầu dựng cây lớn nhất có thể Chuyển phần cây con hoặc nhánh từ phần đáy của cây lên nhằm cải thiện tính chính xác khi dự đoán mẫu mới CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 19 • Thực hiện giải thuật tìm kiếm tham lam (greedy search) đối với không gian các cây quyết định có thể • Xây dựng (học) một cây quyết định theo chiến lược top-down, bắt đầu từ nút gốc • Ở mỗi nút, biến kiểm tra (test variable) là biến có khả năng phân loại tốt nhất đối với các mẫu gắn với nút đó • Tạo mới một cây con (sub-tree) của nút hiện tại cho mỗi giá trị có thể của biến kiểm tra, và tập huấn luyện sẽ được tách ra (thành các tập con) tương ứng với cây con vừa tạo • Mỗi biến chỉ được phép xuất hiện tối đa 1 lần đối với bất kỳ một đường đi nào trong cây • Quá trình phát triển (học) cây quyết định sẽ tiếp tục cho đến khi: Cây quyết định phân loại hoàn toàn (perfectly classifies) các mẫu, hoặc tất cả các thuộc tính đã được sử dụng Giải thuật ID3 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 20 Lựa chọn biến kiểm tra • Tại mỗi nút, chọn biến kiểm tra như thế nào? • Chọn biến quan trọng nhất cho việc phân lớp các mẫu gắn với nút đó • Làm thế nào để đánh giá khả năng của một biến đối với việc phân tách các mẫu theo nhãn lớp của chúng? → Sử dụng một đánh giá thống kê – Information Gain Với một số cây quyết định khác: • Information gain ratio (C4.5) • Gini index (CART) overcast high normal FALSETRUE sunny rainy no noyes yes yes Outlook Humidity Windy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 21 Entropy • Một đánh giá thường được sử dụng trong lĩnh vực lý thuyết thông tin (Information Theory) • Để đánh giá mức độ hỗn tạp (impurity/inhomogeneity) của một tập • Entropy của tập S đối với việc phân lớp có c lớp c Entropy(S ) =∑− pi .log2 pi i=1 trong đó pi là tỷ lệ các mẫu trong tập S thuộc vào lớp i, và 0.log20=0 • Entropy của tập S đối với việc phân lớp có 2 lớp Entropy(S) = -p1.log2p1– p2.log2p2 • Ý nghĩa của entropy trong lĩnh vực Information Theory → Entropy của tập S chỉ ra số lượng bits cần thiết để mã hóa lớp của một phần tử được lấy ra ngẫu nhiên từ tập S CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 22 Nguyễn Nhật Quang-Học máy Entropy – Ví dụ với 2 lớp • S gồm 14 mẫu, trong đó 9 mẫu thuộc về lớp c1 và 5 mẫu thuộc về lớp c2 • Entropy của tập S đối với phân lớp có 2 lớp: Entropy(S) = -(9/14).log2 (9/14)-(5/14).log2(5/14) ≈0.94 1 0.5 0 1 E n t r o p y ( S ) 0.5 p1 • Entropy =0, nếu tất cả các mẫu thuộc cùng một lớp (c1 hoặc c2) • Entropy =1, số lượng các mẫu thuộc về lớp c1 bằng số lượng các mẫu thuộc về lớp c2 • Entropy = một giá trị trong khoảng (0,1), nếu như số lượng các mẫu thuộc về lớp c1 khác với số lượng các mẫu thuộc về lớp c2 23 Nguyễn Nhật Quang-Học máy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 Information gain ■ Information Gain của một biến đối với một tập các mẫu: •Mức độ giảm về Entropy •Bởi việc phân tách (partitioning) các mẫu theo các giá trị của biến đó ■ Information Gain của biến A đối với tập S v | Sv |Entropy(S )| S |∑v∈Values(A)Gain(S, A) = Entropy(S) − trong đó Values(A) là tập các giá trị có thể của biến A, và Sv = {x | x∈S, xA=v} ■ Trong công thức trên, thành phần thứ 2 thể hiện giá trị Entropy sau khi tập S được phân chia bởi các giá trị của biến A ■ Ý nghĩa của Gain(S, A): Số lượng bits giảm được (reduced) đối với việc mã hóa lớp của một phần tử được lấy ra ngẫu nhiên từ tập S, khi biết giá trị của biến A 24 Nguyễn Nhật Quang-Học máy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 Weather-Tìm các khả năng tách CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 25 Hãy tính giá trị Information Gain của biến Windy đối với tập học S – Gain(S,Windy)? Biến Windy có 2 giá trị có thể: False và True S = {9 mẫu lớp Yes và 5 mẫu lớp No} SFalse = {6 mẫu lớp Yes và 2 mẫu lớp No có giá trị Windy=False} STrue = {3 mẫu lớp Yes và 3 mẫu lớp No có giá trị Windy=True} ∑ v∈{False,True} Entropy(Sv)| S | | Sv |Gain(S,Windy ) = Entropy(S ) − = Entropy(S ) − (8 /14).Entropy(SFalse ) − (6 /14).Entropy(STrue ) = 0.94 − (8 /14).(0.81) − (6 /14).(1) = 0.048 bits Biến Windy Entropy(S) = -(9/14).log2 (9/14)-(5/14).log2(5/14) ≈ 0.94 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 26 Biến Outlook witten&eibe CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 27 Entropy của mỗi tập con bị tách do biến Outlook • “Outlook” = “Sunny” • “Outlook” = “Overcast” • “Outlook” = “Rainy” • Thông tin kỳ vọng của biến Outlook: bits 971.0)5/3log(5/3)5/2log(5/25,3/5)entropy(2/)info([2,3] =−−== bits 0)0log(0)1log(10)entropy(1,)info([4,0] =−−== bits 971.0)5/2log(5/2)5/3log(5/35,2/5)entropy(3/)info([3,2] =−−== Chú ý: log(0) không xác định, tuy nhiên ta tính quy ước 0*log(0) là 0 bits 693.0971.0)14/5(0)14/4(971.0)14/5([3,2])[4,0],,info([3,2] =×+×+×= CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 28 Tính Information Gain • Information gain=(thông tin trước khi tách) – (thông tin sau khi tách) • Tương tự, ta tính được Information gain cho các biến trong tập dữ liệu weather: • Vậy Outlook là biến được chọn để kiểm tra cho nút gốc vì có Information Gain cao nhất 0.693-0.940[3,2])[4,0],,info([2,3]-)info([9,5]Outlook) Gain(S, == bits 247.0= bits 247.0Outlook) Gain(S, = bits 029.0e)Temperatur Gain(S, = bits 152.0Humidity) Gain(S, = bits 048.0Windy)Gain(S, = CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 29 →Outlook được chọn là biến kiểm tra tại nút gốc! Outlook=? OvercastSunny Rain S={9+, 5-} Yes SOvercast={4+, 0-} Node1 SSunny={2+, 3-} Node2 SRain={3+, 2-} Tính Information Gain 30CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 Outlook=? S={9+, 5-} Overcast Sunny RainSSunny= {2+, 3-} Humidity=? Yes SOvercast= {4+, 0-} Node2 SRain= {3+, 2-} High Node3 SHigh= {0+, 3-} Normal Node4 SNormal= {2+, 0-} ■Tại nút Node1, biến nào trong số {Temperature, Humidity, Windy} nên được chọn là biến kiểm tra? Lưu ý! Biến Outlook bị loại ra, bởi vì nó đã được sử dụng bởi cha của nút Node1(là nút gốc) •Gain(SSunny, Temperature) =...= 0.57 •Gain(SSunny, Humidity) = ... = 0.97 •Gain(SSunny, Windy) = ... = 0.019 →Vì vậy, Humidity được chọn là biến kiểm tra cho nút Node1! Tiếp tục tách nút 31CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 Điều kiện dừng • Lượng dữ liệu của 1 nút được gán hầu hết vào 1 lớp vd: >90% • Số lượng mẫu trong tập con tại nút nhỏ hơn 1 giá trị cho trước – ngưỡng (threshold) • Giảm được Information gain • Các biến đều đã được kiểm tra CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 32 Cây quyết định dựng được CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 33 • Cây quyết định học được quá phù hợp (over-fit) với các mẫu • Xử lý các biến có kiểu giá trị liên tục (kiểu số thực) Vấn đề trong ID3 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 34 Sunny Outlook=? RainOvercast False Windy=? True YesHumidity=? High Normal No Yes No Yes Học được một cây quyết định phức tạp hơn! (chỉ bởi vì mẫu nhiễu/lỗi) • Một cây quyết định phù hợp hoàn hảo đối với tập huấn luyện có phải là giải pháp tối ưu? • Nếu như tập huấn luyện có nhiễu/lỗi? Vd: Một mẫu nhiễu/lỗi (Mẫu thực sự mang nhãn Yes, nhưng bị gán nhãn nhầm là No): (Outlook=Sunny, Temperature=Hot, Humidity=Normal, Windy=True, PlayTennis=No) Sunny Outlook=? RainOvercast False Windy=? True Humidity=? High Normal Yes No được phát triển tiếp! No Yes Over-fitting trong học cây quyết định CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 35 Nguyễn Nhật Quang-Học máy Tiếp tục quá trình học cây quyết định sẽ làm giảm độ chính xác đối với tập thử nghiệm mặc dù tăng độ chính xác đối với tập huấn luyện [Mitchell, 1997] Over-fitting trong học cây quyết định CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 36 • Hai chiến lược • Ngừng việc học (phát triển) cây quyết định sớm hơn, trước khi nó đạt tới cấu trúc cây cho phép phân loại (khớp) hoàn hảo tập huấn luyện • Học (phát triển) cây đầy đủ (tương ứng với cấu trúc cây hoàntoàn phù hợp đối với tập huấn luyện), và sau đó thực hiện quá trình tỉa (to post-prune) cây • Chiến lược tỉa cây đầy đủ (Post-pruning over-fit trees) thường cho hiệu quả tốt hơn trong thực tế → Lý do: Chiến lược “ngừng sớm” việc học cây cần phải đánh giá chính xác được khi nào nên ngừng việc học (phát triển) cây – Khó xác định! Giải quyết vấn đề over-fitting CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 37 Các thuộc tính có giá trị liên tục • Cần xác định (chuyển đổi thành) các thuộc tính có giá trị rời rạc, bằng cách chia khoảng giá trị liên tục thành một tập các khoảng (intervals) không giao nhau • Đối với thuộc tính (có giá trị liên tục) A, tạo một thuộc tính mới kiểu nhị phân Av sao cho: Av là đúng nếu A>v, và là sai nếu ngược lại • Làm thế nào để xác định giá trị ngưỡng v “tốt nhất”? → Chọn giá trị ngưỡng v giúp sinh ra giá trị Information Gain cao nhất • Ví dụ: • Sắp xếp các mẫu theo giá trị tăng dần đối với thuộc tính Temperature • Xác định các mẫu liền kề nhưng khác phân lớp • Có 2 giá trị ngưỡng có thể: Temperature54 và Temperature85 • Thuộc tính mới kiểu nhị phân Temperature54 được chọn, bởi vì: Gain(S,Temperature54) > Gain(S,Temperature85) Temperature 40 48 60 72 80 90 PlayTennis No No Yes Yes Yes No CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 38 Cây phân loại và hồi quy Classification and Regression Trees (CART) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 39 Xây dựng cây CART thế nào? Có 2 dạng: 1.Hồi quy 2.Phân loại (lớp) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 40 Mô hình liên tục từng đoạn(piecewise) • Dự đoán liên tục trong mỗi vùng Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 41 Mô hình liên tục từng đoạn Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 42 Minh họa cây CART 1 TYPE OFHOME 1.House 5 EDUCATION 1. Grade 8 or less 8 HOW LONG HAVE YOU LIVED IN THE SAN FRAN./OAKLAND/SAN JOSE AREA? 2. Condominium 3. Apartment 4. Mobile Home 5. Other 2. Grades 9 to11 3. Graduated high school 4. 1 to 3 years of college 5. College graduate 1. Less than one year 2. One to three years 3. Four to sixyears 4. Seven to tenyears 6. GradStudy 5. More than tenyears 2 SEX 3 1. Male 2. Female MARITALSTATUS 6 OCCUPATION 1. Professional/Managerial 2. SalesWorker 3. FactoryWorker/Laborer/Driver 9 DUAL INCOMES (IFMARRIED) 1. NotMarried 2. Yes 3. No 1.Married 4. Clerical/Service Worker 2. Living together, notmarried 3. Divorced orseparated 4. Widowed 5. Single, nevermarried 5. Homemaker 6. Student, HS orCollege 7. Military 8. Retired 10 PERSONS IN YOUR HOUSEHOLD 1. One 2. Two 3. Three 9. Unemployed 4.Four 4 AGE 1. 14 thru17 7 ANNUAL INCOME OF HOUSEHOLD (PERSONAL INCOMEIF 5. Five 6. Six 2. 18 thru24 3. 25 thru34 SINGLE 1. Less than $10,000 7. Seven 8. Eight 4. 35 thru44 2. $10,000 to$14,999 9. Nine or more 3. $15,000 to$19,999 4. $20,000 to$24,999 5. $25,000 to$29,999 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 43 Hồi quy Minh họa cây CART own_rent_family=1,3 persons_in_house>=2.5 income>=2.5 persons_under_18>=0.5 job=1,2,3,4,5,6,8,9 1.241 1.446 job=1,2,3,4,5,6,8,9 1.843 3.8 persons_in_house>=3.5 1.908 2.461 2.651 residence_time>=2. 2.421 3.8 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 44 Minh họa cây CART Phân lớp CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 45 Cây hồi quy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 46 Giá trị dự đoán lưu tại lá của cây hồi quy. Nó được tính bằng giá trị trung bình của tất cả các mẫu (bản ghi) tại lá đó. Cây hồi quy • Giả sử ta có 2 vùng R1 và R2 với • Với các giá trị của X mà ta sẽ có giá trị dự đoán là 10, ngược lại ta có kết quả dự đoán là 20. 20ˆ,10ˆ 21 == YY 1RX ∈ 2RX ∈ CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 47 Cây hồi quy • Cho 2 biến đầu vào và 5 vùng • Tùy theo từng vùng của giá trị mới X ta sẽ có dự đoán 1 trong 5 giá trị cho Y. 22 12 9 34 23 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 48 Tách các biến X Ta tạo ra các phân vùng bằng cách tách lặp đi lặp lại một trong các biến X thành hai vùng CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 49 Tách các biến X 1. Đầu tiên tách trên X1=t1 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 50 Tách các biến X 1. Đầu tiên tách trên X1=t1 2. Nếu X1<t1, tách trên X2=t2 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 51 Tách các biến X 1. Đầu tiên tách trên X1=t1 2. Nếu X1<t1, tách trên X2=t2 3. Nếu X1>t1, tách trên X1=t3 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 52 Tách các biến X 1. Đầu tiên tách trên X1=t1 2. Nếu X1<t1, tách trên X2=t2 3. Nếu X1>t1, tách trên X1=t3 4. Nếu X1>t3, tách X2=t4 CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 53 Tách các biến X • Khi ta tạo các vùng theo phương pháp này, ta có thể biểu diễn chúng dùng cấu trúc cây. • Phương pháp này dễ diễn giải mô hình dự đoán, dễ diễn giải kết quả CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 54 Giải thuật tham lam: hồi quy CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 55 • Tìm thuộc tính tách và điểm tách mà nó cực tiểu lỗi dự đoán Cây phân lớp CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 56 Giải thuật tham lam: phân lớp • Nhiều độ đo cho lỗi dự đoán (độ hỗn tạp của nút-node impurity) Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 57 Giải thuật tham lam: phân lớp • Nhiều độ đo cho lỗi dự đoán (độ hỗn tạp của nút-node impurity) Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 58 Độ hỗn tạp của nút khi phân lớp Hastie, Trevor, et al. The elements of statistical learning. Vol. 2. No. 1. New York: Springer, 2009. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 59 Classification node impurity Ưu điểm của CART • Dễ xử lý dữ liệu thiếu (surrogate splits) • Mạnh trong xử lý dữ liệu chứa thông tin rác (non-informative data) • Cho phép tự động lựa chọn thuộc tính (variable selection) • Dễ giải thích, lý tưởng để giải thích “tại sao” đối với người ra quyết định • Xử lý được tính tương tác cao giữa các thuộc tính CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 60 Ưu điểm của CART Dễ giải thích, lý tưởng để lý giải “tại sao” cho người ra quyết định CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 61 Ưu điểm của CART Xử lý được tính tương tác cao giữa các thuộc tính Y = β0 + β1 x1 + β2 x2 Y = β0 + β1 x1 + β2 x2 + θ1 x1 x2 + θ2 x1 x3 + θ3 x2 x3 + λ1 x1 x2 x3 Y = 3.5 if ((1<marital_status<6) AND (1<job<9)) AND (age<1.5) OR CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 62 Nhược điểm của CART • Cây không ổn định (Instability of trees) • Thiếu tính trơn (Lack of smoothness) • Khó nắm bắt độ cộng tính (Hard to capture additivity) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 63 Nhược điểm của CART Cây không ổn định CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 64 Nhược điểm của CART Thiếu tính trơn (Smoothness) CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 65 Nhược điểm của CART Khó nắm bắt độ cộng tính (additivity) Y = c1 I ( X1 < t1 ) + c2 I ( X2 < t2 ) + e Hastie, Trevor, et al. Introduction to statistical learning. CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 66 Nhược điểm của CART 1. Cây không ổn định Giải pháp -- Random Forests 2. Thiếu tính trơn Giải pháp -- MARS 3. Khó nắm bắt độ cộng tính (additivity) Giải pháp – MART or MARS CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 67 MART – “Multiple Additive Regression Trees” MARS – “Multivariate Adaptive Regression Splines” Câu hỏi? CSE 445: Học máy | Học kỳ 1, 2016-2017 68
File đính kèm:
- bai_giang_hoc_may_bai_5_cay_phan_loai_va_hoi_quy_nguyen_than.pdf