Bài giảng Hợp đồng và đấu thầu xây dựng - Chương 4: Lập giá dự thầu xây dựng - Nguyễn Thị Thủy

4.1. Quy trình lập giá dự thầu

1. Khái niệm giá dự thầu xây dựng

- Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá,

bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu

của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần

thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có thuế, phí, lệ phí (nếu có).

Thuế, phí, lệ phí được áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí theo quy

định tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.

pdf 47 trang yennguyen 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hợp đồng và đấu thầu xây dựng - Chương 4: Lập giá dự thầu xây dựng - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hợp đồng và đấu thầu xây dựng - Chương 4: Lập giá dự thầu xây dựng - Nguyễn Thị Thủy

Bài giảng Hợp đồng và đấu thầu xây dựng - Chương 4: Lập giá dự thầu xây dựng - Nguyễn Thị Thủy
Khoa K
CHƯƠNG 4
LẬP GIÁ DỰ THẦU 
XÂY DỰNG
Bộ môn: Quản lý xây dựng
QLXD 1
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Quy trình lập giá dự thầu xây dựng4.1
Xác định giá dự thầu xây dựng4.2
QLXD
4.1. Quy trình lập giá dự thầu
1. Khái niệm giá dự thầu xây dựng
- Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá,
bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
- Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần
thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có thuế, phí, lệ phí (nếu có).
Thuế, phí, lệ phí được áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí theo quy
định tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
3
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
Chú ý:
o Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán
và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) trong giá dự thầu.
o Trường hợp hồ sơ dự thầu không đề cập về thuế, phí, lệ phí thì giá dự
thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí, lệ
phí; trong trường hợp này, nếu nhà thầu trúng thầu, được trao hợp
đồng thì phải chịu mọi trách nhiệm và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về
thuế, phí, lệ phí (nếu có) đối với Nhà nước. Trường hợp trong hồ sơ
dự thầu, nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ
phí (nếu có) thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị loại.
4
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
- Công thức xác định:
GDT = GXD + GHMC + GDPXD
Trong đó:
• GDT: Giá dự thầu gói thầu thi công xây dựng;
• GXD: Chi phí xây dựng của gói thầu thi công xây
dựng;
• GHMC: Chi phí hạng mục chung của gói thầu thi công
xây dựng;
• GDPXD: Chi phí dự phòng của gói thầu thi công xây
dựng
QLXD5
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
Chú ý: Chi phí dự phòng là một phần tạo nên giá gói thầu vì vậy:
+ Đối với hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải tính toán và phân bổ chi
phí dự phòng vào trong giá dự thầu; không tách riêng phần chi phí dự
phòng mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá
trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.
+ Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo đơn giá
điều chỉnh, khi đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại thì
chi phí dự phòng sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp
hạng nhà thầu.
6
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
2. Căn cứ lập giá dự thầu
o Căn cứ vào hồ sơ mời thầu và các văn bản sửa đổi HSMT (nếu
có);
o Căn cứ các văn bản pháp lý của Nhà nước về hướng dẫn kỹ thuật
lập giá dự thầu;
o Căn cứ thông báo giá do liên sở tài chính và xây dựng của địa
phương cung cấp;
o Căn cứ biện pháp tổ chức thi công của Nhà thầu.
7
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
3. Quy trình tổ chức lập giá dự thầu
➢ Nghiên cứu các vấn đề sau:
- Nghiên cứu hồ sơ mời thầu nhằm đưa ra những yêu cầu cơ bản mà Nhà
thầu phải tuân theo và những điều kiện ràng buộc để thực hiện gói thầu;
- Nghiên cứu bản vẽ thiết kế thi công của gói thầu từ đó đề ra những
phương án tổ chức thi công và biện pháp thi công hợp lý;
- Kiểm tra lại bảng khối lượng trong hồ sơ mời thầu để phát hiện thừa hoặc
thiếu;
- Nghiên cứu, đánh giá về các điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế nơi
thi công công trình, từ đó rút ra thuận lợi, khó khăn đối với các nhà
thầu như lượng mưa, nước ngầm, nguyên vật liệu, nhân công, vốn
- Tiến hành nghiên cứu, đánh giá các đối thủ cạnh tranh
8
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
➢ Lập biện pháp tổ chức thi công và công nghệ thi công:
- Căn cứ các nội dung yêu cầu của HSMT
- Khối lượng các hạng mục công việc chính cần thực hiện trong
hồ sơ TKBVTC
- Mặt bằng khu vực thi công
- Căn cứ vào năng lực kinh nghiệm và khả năng huy động máy
móc thiết bị
9
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
➢ Lập đơn giá gói thầu và đơn giá dự thầu xây dựng
Dựa trên những nghiên cứu của mục 1 và 2, nhà thầu sẽ phân công
các cán bộ có năng lực chuyên môn phụ trách công tác lập giá gói thầu
dựa trên những công việc như sau:
- Xác định chính xác các khối lượng công việc phải thực hiện
cho từng hạng mục công trình;
- Xác định yêu cầu kỹ thuật của các loại vật tư, vật liệu, thiết bị
dùng để thi công công trình;
- Tập hợp giá vật tư, thiết bị tại thời điểm thực hiện công trình;
10
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
- Giá nhân công theo cấp bậc tại thời điểm lập giá dự thầu;
- Dựa vào Định mức xây dựng của nhà nước cùng với đơn
giá các yếu tố đầu vào để xác định giá gói thầu. Giá gói thầu sẽ là cơ
sở để nhà thầu xây dựng giá dự thầu.
Giá dự thầu được xác định tương tự như giá gói thầu. Trong
một số trường hợp giá dự thầu bằng giá gói thầu. Nhưng thông
thường giá dự thầu sẽ thấp hơn giá gói thầu vì các doanh nghiệp
thường hay giảm giá để tăng khả năng thắng thầu.
11
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
4. Xác định giảm giá dự thầu (nếu cần)
Việc giảm giá dự thầu tùy vào chiến thuật đấu thầu của từng doanh
nghiệp. Có các biện pháp giảm giá dự thầu như sau:
o Cách 1: Giảm giá dự thầu theo tỷ lệ phần trăm giá trị gói thầu.
o Cách 2: Giảm giá dự thầu theo một giá trị cố định.
o Cách 3: Giảm giá dự thầu ngay trong khi lập giá dự thầu.
o Cách 4: Kết hợp cách 3 và cách 1 hoặc cách 3 và cách 2.
12
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
✓ Các doanh nghiệp thường áp dụng theo cách 1 và cách 2 nhiều hơn
vì nó đơn giản, chỉ cần xác định giá gói thầu sau đó tùy vào tình hình
sản xuất kinh doanh, năng lực của doanh nghiệp để xác định tỷ lệ
giảm giá hoặc giá trị giảm giá.
✓ Với cách 4 thì thường áp dụng đối với các nhà thầu đã áp dụng cách
3 nhưng nhận thấy các đối thủ cạnh tranh trực tiếp có khả năng bỏ
giá dự thầu thấp hơn thì có thể áp dụng thêm cách 1 hoặc cách 2.
✓ Việc giảm giá dự thầu theo cách 1 hoặc cách 2 hoặc cách 4 thì phải
thể hiện thông qua thư giảm giá và phải gửi đến bên mời thầu hoặc
chủ đầu tư trước thời điểm đóng thầu.
13
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
✓ Tuy nhiên với một số nhà thầu lớn, chuyên nghiệp thì lại lựa
chọn theo cách 3 nhiều hơn. Nguyên nhân:
o Do các doanh nghiệp này có nhiều năm kinh nghiệm thi công
trong lĩnh vực tương tự nên họ có những mối quan hệ tốt với các
nhà cung cấp vật liệu, cho thuê máy móc thiết bị nên giá các yếu
tố đầu vào thấp hơn giá thông báo xác định trong giá gói thầu.
o Bên cạnh đó doanh nghiệp còn tự xây dựng được định mức xây
lắp nội bộ cho toàn bộ các công việc hoặc một số công việc
trong gói thầu thấp hơn định mức nhà nước công bố nên giá dự
thầu sẽ giảm so với giá gói thầu.
o Các tỷ lệ định mức chi phí khác cũng thấp hơn do các doanh
nghiệp này làm ăn chuyên nghiệp, có kinh nghiệm.
o Các nhà thầu nhỏ cũng có thể lựa chọn giảm giá theo cách này.
14
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
o Với cách giảm giá 3 thì có thể áp dụng như sau:
1. Chi phí vật liệu:
- Xác định nguồn cung ứng vật liệu với chất lượng và giá cả phù
hợp:
+ Chọn nhà cung ứng vật liệu truyền thống;
+ Chọn nhà cung cấp vật liệu tại chỗ, sử dụng vật liệu địa
phương để giảm chi phí vận chuyển .
- Tận dụng tối đa chính sách giảm giá, chiết khấu của nhà cung
ứng như mua với số lượng lớn khi thi công nhiều công trình
15
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
2. Chi phí nhân công:
- Bố trí lao động một cách khoa học, phù hợp với yêu cầu công
việc;
- Sử dụng lao động thuê ngoài tại địa phương đối với những công
việc thủ công không cần kỹ thuật (nếu giá lao động tại địa
phương thấp hơn);
- Sử dụng đan xen thợ bậc thấp với thợ bậc cao để giảm chi phí
nhân công, ngoài ra lại nâng cao tay nghề cho thợ bậc thấp
16
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
3. Chi phí máy móc, thiết bị:
- Nhà thầu nên tận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, tiết
kiệm nguyên liệu, năng lượng phục vụ thi công;
- Nhà thầu luôn đáp ứng đúng và đủ số lượng máy móc thiết bị
tham gia vào quá trình thi công xây dựng công trình theo đúng kế
hoạch tiến độ;
- Với các công trình ở xa nơi tập kết máy móc thiết bị, đường vận
chuyển khó khăn, hoặc lượng công tác xây lắp cần đến loại máy
này rất ít, nhà thầu có thể thuê máy của các đơn vị tại địa phương
công trình XD.
17
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
4. Chi phí chung:
- Giảm chi phí quản lý tại hiện trường;
- Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Thu nhập chịu thuế tính trước
- Giảm các tỷ lệ trích nộp.
18
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
4.2. Xác định giá dự thầu xây dựng
GDT = GXD + GHMC + GDPXD
Bảng 1. Tổng hợp dự toán dự thầu thi công xây dựng
19
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
STT NỘI DUNG CHI PHÍ
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
THUẾ GTGT
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
KÝ HIỆU
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
1 Chi phí xây dựng của gói thầu GXD
1.1 Công tác A
1.2 Công tác B
1.3 ...
 ...
2 Chi phí hạng mục chung GHMC
2.1
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công tại hiện trường
2.2
Chi phí một số công tác không xác định
được khối lượng từ thiết kế
2.3 Chi phí các hạng mục chung còn lại
 ...
3 Chi phí dự phòng (GDPXD1 + GDPXD2) GDPXD
3.1
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng
công việc phát sinh
GDPXD1
3.2 Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá GDPXD2
TỔNG CỘNG (1+2+3) GDT
QLXD
4.2.1. Xác định chi phí xây dựng
Công thức xác định chi phí xây dựng:
GXD = VL+NC+MTC+C+TL+GTGT
Phương pháp xác định chi phí xây dựng:
1. Phương pháp tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình
o Xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công
trình (không đầy đủ và đầy đủ)
o Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp (không đầy đủ và
đầy đủ)
2. Phương pháp tính theo hao phí khối lượng vật liệu, nhân công, máy và
thiết bị thi công và bảng giá tương ứng
20
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Định mức tỷ lệ chi phí chung 
Đơn vị tính: %
QLXD21
TT Loại công trình thuộc dự án
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức 
đầu tư xây dựng của dự án được duyệt (tỷ 
đồng)
≤ 15 ≤100 ≤500 ≤1000 >1000
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]
1 Công trình dân dụng 6,5 6,0 5,6 5,4 5,2
Riêng công trình tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử, văn hoá
10,0 9,0 8,6 8,4 8,2
2 Công trình công nghiệp 5,5 5,0 4,6 4,4 4,2
Riêng công trình xây dựng
đường hầm thủy điện, hầm lò
6,5 6,3 6,0 5,8 5,7
3 Công trình giao thông 5,5 5,0 4,6 4,4 4,2
Riêng công trình hầm giao
thông
6,5 6,3 6,0 5,8 5,7
4
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
5,5 5,0 4,6 4,4 4,2
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,0 5,0 4,1 3,9 3,7
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD22
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Nt = Nb -
Nb - Na
x (Gb - Gt)Gb - Ga
- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và 
chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- Gt: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính định mức chi 
phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá trị;
- Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi 
phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Gb: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi 
phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Na: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ 
lệ %;
- Nb: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ 
lệ %.
Định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân công
Đơn vị tính: %
QLXD23
TT Loại công tác
Chi phí nhân công trong 
chi phí trực tiếp (tỷ đồng)
≤ 15 ≤100 >100
[1] [2] [3] [4] [5]
1
Công tác duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt,
đường thuỷ nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải
và đường thuỷ nội địa
66 60 56
2
Công tác đào, đắp đất công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn hoàn toàn bằng thủ
công
51 45 42
3
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong các
công trình xây dựng, công tác xây lắp đường
dây, thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và
trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và
kết cấu xây dựng
65 59 55
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Định mức thu nhập chịu thuế tính trước
Đơn vị tính: %
QLXD24
STT LOẠI CÔNG TRÌNH
THU NHẬP 
CHỊU THUẾ 
TÍNH TRƯỚC
[1] [2] [3]
1 Công trình dân dụng 5,5
2 Công trình công nghiệp 6,0
3 Công trình giao thông 6,0
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,5
6
Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây
dựng, công tác xây lắp đường dây, thí nghiệm hiệu chỉnh điện
đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và
kết cấu xây dựng
6,0
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD
1. Lập giá dự thầu theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết
không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
Bảng 2. Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng chi tiết không đầy 
đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
STT Nội dung chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
I Chi phí trực tiếp
1 Chi phí vật liệu VL
2 Chi phí nhân công NC
3 Chi phí máy thi công M
Chi phí trực tiếp VL+NC+M T
II Chi phí chung T x tỷ lệ C
III Thu nhập chịu thuế tính trước (T+C) x tỷ lệ TL
Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G
IV Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD
n
vl
j j
j 1
Q x D 
=

m
nc
j j nc
j 1
Q x D x k
=

h
m
j j m
j 1
Q x D x k
=

25
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Trong đó:
+ Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j;
+ Dj
vl, Dj
nc, Dj
m là chi phí vật liệu, nhân công, máy và
thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của
công trình đối với công tác xây dựng thứ j;
+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế
tính trước;
+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình,
bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho
công tác xây dựng;
QLXD26
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Bảng 3. Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
Đơn vị tính:..
QLXD
MH đơn giá MH VL, NC, M Thành phần hao phí Đơn vị tính Định mức Đơn giá Thành tiền
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]
DG.1 Chi phí VL
Vl.1
Vl.2
...
Cộng VL
Chi phí NC (theo cấp bậc 
bình quân)
Công NC
Chi phí MTC
M.1 ca
M.2 ca
...
Cộng M
27
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Bảng 3. Giá xây dựng tổng hợp
Đơn vị tính:..
QLXD28
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
MÃ HIỆU 
ĐƠN GIÁ
THÀNH PHẦN 
CÔNG VIỆC
ĐƠN VỊ 
TÍNH
Định mức
THÀNH PHẦN CHI PHÍ
TỔNG 
CỘNG
VẬT LIỆU NHÂN CÔNG MÁY
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8]
DG.1
DG.2
...
Cộng VL NC M 
2. Lập giá dự thầu theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy 
đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
Bảng 2. Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng 
chi tiết đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
Đơn vị tính: ...
QLXD
Stt Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1
Chi phí xây dựng trước 
thuế
G
2 Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD GTGT
3
Chi phí xây dựng sau 
thuế
G + GTGT GXD
n
i i
i 1
Q x D 
=

29
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Trong đó:
+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình 
(i=1n);
+ Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực 
tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và thu 
nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i 
của công trình;
+ G: chi phí xây dựng công trình trước thuế;
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công 
tác xây dựng;
+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế;
QLXD30
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
2. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
Bảng 3. Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
Đơn vị tính: ...
QLXD
MH đơn giá Mã hiệu VL, NC, M Thành phần hao phí Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá Thành tiền
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]
DG.1 Chi phí VL
Vl.1
Vl.2
...
Cộng VL
Chi phí NC (theo cấp bậc 
bình quân)
Công NC
Chi phí MTC
M.1 ca
M.2 ca
...
Cộng M
Chi phí trực tiếp T VL+NC+M
Chi phí chung C Tỷ lệ T
Thu nhập chịu thuế tính
trước
TL Tỷ lệ (T+C)
31
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Bảng 3. Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
Đơn vị tính:.
QLXD
MH đơn 
giá
Thành phần 
công việc
Đơn vị
Khối 
lượng
Thành phần chi phí
Chi phí 
chung
Thu 
nhập 
CTTT
Tổng 
cộng
Vật liệu Nhân công Máy
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]
[8] [9]
[10]
DG.1
DG.2
...
Cộng VL NC M
C TL

32
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
3. Phương pháp tính theo hao phí khối lượng vật liệu, nhân công,
máy và thiết bị thi công và bảng giá tương ứng
Bảng 3.6. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ 
VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ 
TƯƠNG ỨNG
QLXD33
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí vật liệu VL
2 Chi phí nhân công NC
3 Chi phí máy và thiết bị thi công M
Chi phí trực tiếp VL+NC+M T
II CHI PHÍ CHUNG T x tỷ lệ C
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x tỷ lệ TL
Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x TGTGT-XD GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD
QLXD34
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Bảng. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG, 
CHI PHÍ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Stt Mã hiệu Nội dung Đơn vị
HP Khối 
lượng
Giá Thành tiền
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]=[5]x[6]
I Vật liệu
I.1 V.001 Cát mịn m3
I.2 V.002 Gạch chỉ viên
Tổng cộng VL
II Nhân công
II.1 N.001 Nhân công 3/7 công
II.2 N.002 Nhân công 3,5/7 công
Tổng cộng NC
III Máy thi công
III.1 M.001 Máy trộn vữa 80 lít ca
III.2 M.002 Vận thăng 0,8T ca
Tổng cộng M 
QLXD35
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
Bảng. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG
Stt Mã hiệu Tên công tác
Đơn 
vị
Khối 
lượng
Mức hao phí Khối lượng hao phí
Vật 
liệu
Nhân 
công
Máy
Vật 
liệu
Nhân 
công
Máy
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
001 ĐM.001 Công tác thứ 1 m3
V.001 Cát mịn m3
V.002 Gạch chỉ viên
...
N.001 Nhân công 3/7 công
N.002 Nhân công 3,5/7 công
...
M.001
Máy trộn vữa 80
lít
ca
M.002 Vận thăng 0,8T ca
...
002 ĐM.002 Công tác thứ 2
.....
4.2.2. Chi phí hạng mục chung gói thầu
GHMC = (CNT + CKKL) x (1+T) + CK
o CNT: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
hành thi công
o CKKL: Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng
từ thiết kế
o CK: Chi phí hạng mục chung còn lại
o T: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng
QLXD36
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
TT Khoản mục chi phí
Giá trị trước 
thuế
Thuế GTGT
Giá trị sau 
thuế
Ký hiệu
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
1
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công CNT
2
Chi phí một số công tác không xác
định được khối lượng từ thiết kế CKKL
3
Các chi phí hạng mục chung còn
lại CK
3.1
Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi
công và lực lượng lao động đến và
ra khỏi công trường
3.2
Chi phí bảo đảm an toàn giao thông
phục vụ thi công
3.3
Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do
bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng
công trình
Tổng cộng (1+2+3) CHMC
QLXD37
Bảng: Tổng hợp dự toán chi phí hạng mục chung 
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD38
STT LOẠI CÔNG TRÌNH
TỶ LỆ 
(%)
1 Công trình dân dụng 2,5
2
Công trình công nghiệp 2,0
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm thủy
điện, hầm lò
6,5
3
Công trình giao thông 2,0
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao
thông
6,5
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 2,0
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,0
Định mức chi phí một số công việc thuộc hạng mục
chung không xác định được khối lượng từ thiết kế (%)
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
4.2.3. Chi phí dự phòng gói thầu
Chi phí dự phòng trong dự tóan gói thầu thi công xây dựng
được xác định theo công thức sau:
GDPXD = GDPXD1 + GDPXD2
+ GDPXD1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc
phát sinh của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác
định theo công thức:
GDPXD1 = (GXD + GHMC ) x kps
kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh, kps
≤ 5%.
+ GDPXD2: Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
QLXD39
CHƯƠNG 4: LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY DỰNG
QLXD40
BẢNG 1. TỔNG HỢP DỰ TOÁN DỰ THẦU
Đơn vị: Đồng
STT NỘI DUNG CHI PHÍ Cách tính
GIÁ TRỊ 
TRƯỚC THUẾ
THUẾ GTGT
GIÁ TRỊ SAU 
THUẾ
1 Chi phí xây dựng của gói thầu Bảng 2
2 Chi phí hạng mục chung Ghmc=(2.1)+(2.2)
2.1
Chi phí xây dựng nhà tạm tại 
hiện trường để ở và điều 
hành thi công
Cnt=ĐMTL%Gxd
2.2
Chi phí một số công tác 
không xác định được khối 
lượng từ thiết kế
Ckkl=ĐMTL%Gxd
3 Chi phí dự phòng Gdpxd
3.1
Chi phí dự phòng cho yếu tố 
khối lượng công việc phát 
sinh 
Gdpxd1=ĐMTL% 
(Gxd+Ghmc) 
3.2
Chi phí dự phòng cho yếu tố 
trượt giá
4 Tổng cộng Gdt=(1)+(2)+(3)
GDT = GXD + GHMC + GDPXD
BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP THEO PP 
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ
QLXD41
BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP THEO PP 
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ
BẢNG 2. DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Đơn vị: Đồng
TT
Mã hiệu 
định mức
Mã 
vữa
Tên công tác Đơn vị
Khối 
lượng
Đơn giá 
Thành tiền
1
2
3
Tổng cộng
QLXD42
BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP THEO PP 
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ
BẢNG 3. CHIẾT TÍNH ĐƠN GIÁ 
Đơn vị: Đồng
TT
Mã hiệu 
định mức
Mã vữa Thành phần hao phí Đơn vị
Định 
mức
Đơn giá Thành tiền
1
a) Vật liệu
b) Nhân công 3/7 công
c) Máy thi công
Chi phí trực tiếp 
T=VL+NC+MTC
Chi phí chung C=ĐMTL%T %
Thu nhập chịu thuế tính
trước TL=ĐMTL%*(T+C)
%
Chi phí xây dựng trước
thuế
THỰC HÀNH TRA MÃ HIỆU CÔNG VIỆC
Ví dụ: Mã hiệu AF.12110 Công tác đổ bê tông tường trộn
bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, chiều dày <45cm,
chiều cao <4m.
A - Phần xây dựng
F - Chương 6: Công tác bê tông tại chỗ
1 - Nhóm công tác: Vữa bê tông trộn bằng máy trộn vữa, đổ 
bằng thủ công.
2 - Loại công tác: Thi công bê tông cho các cấu phần thân công 
trình.
1 - Công tác bê tông tường.
1, 0 - Điều kiện thi công, điều kiện kỹ thuật: Chiều dầy < 45cm, 
chiều cao < 4m, mác vữa bê tông.
THỰC HÀNH TRA MÃ HIỆU CÔNG VIỆC
Lưu ý một số công tác đổ bê tông để tra mã giá đúng
Ví dụ: Công tác Bê tông lót móng chiều rộng <=250cm, đá 4x6
vữa mác 100, Xi măng PC, độ sụt 2-4 cm.
- Tra mã định mức theo ĐM 1776/2007 được mã: AF.11110
THỰC HÀNH TRA MÃ HIỆU CÔNG VIỆC
- Tra Phụ lục vữa: Xi măng PC30, Mác 100, đá 4x6, độ sụt 2 -
4 cm được mã AF. 11111
THỰC HÀNH TRA MÃ HIỆU CÔNG VIỆC
- Sau khi tra xong mã hiệu công việc, sang phần lập đơn giá xây
dựng chi tiết điền các thông số như sau:
- Nhưng do phải xác định rõ vật liệu cụ thể nên:
THỰC HÀNH TRA MÃ HIỆU CÔNG VIỆC
- Tính toán xong được bảng như sau:

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hop_dong_va_dau_thau_xay_dung_chuong_4_lap_gia_du.pdf