Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 1: Tổng quan về khai phá dữ liệu - Võ Thị Ngọc Châu
1.0. Tình huống
1.1. Quá trình khám phá tri thức
1.2. Các khái niệm
1.3. Ý nghĩa và vai trò của khai phá dữ
liệu
1.4. Ứng dụng của khai phá dữ liệu
1.5. Tóm tắt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 1: Tổng quan về khai phá dữ liệu - Võ Thị Ngọc Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khai phá dữ liệu - Chương 1: Tổng quan về khai phá dữ liệu - Võ Thị Ngọc Châu
11 Chương 1: Tổng quan về khai phá dữ liệu Học kỳ 1 – 2011-2012 Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính Trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh Cao Học Ngành Khoa Học Máy Tính Giáo trình điện tử Biên soạn bởi: TS. Võ Thị Ngọc Châu (chauvtn@cse.hcmut.edu.vn) 22 Tài liệu tham khảo [1] Jiawei Han, Micheline Kamber, “Data Mining: Concepts and Techniques”, Second Edition, Morgan Kaufmann Publishers, 2006. [2] David Hand, Heikki Mannila, Padhraic Smyth, “Principles of Data Mining”, MIT Press, 2001. [3] David L. Olson, Dursun Delen, “Advanced Data Mining Techniques”, Springer-Verlag, 2008. [4] Graham J. Williams, Simeon J. Simoff, “Data Mining: Theory, Methodology, Techniques, and Applications”, Springer-Verlag, 2006. [5] Hillol Kargupta, Jiawei Han, Philip S. Yu, Rajeev Motwani, and Vipin Kumar, “Next Generation of Data Mining”, Taylor & Francis Group, LLC, 2009. [6] Daniel T. Larose, “Data mining methods and models”, John Wiley & Sons, Inc, 2006. [7] Ian H.Witten, Eibe Frank, “Data mining : practical machine learning tools and techniques”, Second Edition, Elsevier Inc, 2005. [8] Florent Messeglia, Pascal Poncelet & Maguelonne Teisseire, “Successes and new directions in data mining”, IGI Global, 2008. [9] Oded Maimon, Lior Rokach, “Data Mining and Knowledge Discovery Handbook”, Second Edition, Springer Science + Business Media, LLC 2005, 2010. 33 Nội dung Chương 1: Tổng quan về khai phá dữ liệu Chương 2: Các vấn đề tiền xử lý dữ liệu Chương 3: Hồi qui dữ liệu Chương 4: Phân loại dữ liệu Chương 5: Gom cụm dữ liệu Chương 6: Luật kết hợp Chương 7: Khai phá dữ liệu và công nghệ cơ sở dữ liệu Chương 8: Ứng dụng khai phá dữ liệu Chương 9: Các đề tài nghiên cứu trong khai phá dữ liệu Chương 10: Ôn tập 44 Chương 1: Tổng quan về khai phá dữ liệu 1.0. Tình huống 1.1. Quá trình khám phá tri thức 1.2. Các khái niệm 1.3. Ý nghĩa và vai trò của khai phá dữ liệu 1.4. Ứng dụng của khai phá dữ liệu 1.5. Tóm tắt 55 1.0. Tình huống 1 Người đang sử dụng thẻ ID = 1234 thật sự là chủ nhân của thẻ hay là một tên trộm? 66 1.0. Tình huống 2 Tid Refund Marital Status Taxable Income Evade 1 Yes Single 125K No 2 No Married 100K No 3 No Single 70K No 4 Yes Married 120K No 5 No Divorced 95K Yes 6 No Married 60K No 7 Yes Divorced 220K No 8 No Single 85K Yes 9 No Married 75K No 10 No Single 90K Yes 10 Ông A (Tid = 100) có khả năng trốn thuế??? 77 1.0. Tình huống 3 Ngày mai cổ phiếu STB sẽ tăng??? 88 1.0. Tình huống 4 Không (97%)3.02.0472008 Không (45%)4.55.5822007 Có (90%)7.59.5242006 Có (80%)6.07.0902005 Không3.55.582004 14 3 2 1 MãSV Có5.55.02004 Không2.54.02004 Có8.06.52004 Có8.59.02004 TốtNghiệpMônHọc2MônHọc1Khóa Làm sao xác định được khả năng tốt nghiệp của một sinh viên hiện tại? 99 1.0. Tình huống We are data rich, but information poor. “Necessity is the mother of invention”. - Plato 10 10 1.1. Quá trình khám phá tri thức Data Cleaning Data Integration Data Sources Data Warehouse Task-relevant Data Selection/Transformation Data Mining Pattern Evaluation/ Presentation Patterns 11 11 1.1. Quá trình khám phá tri thức “Knowledge discovery in databases is the nontrivial process of identifying valid, novel, potentially useful, and ultimately understandable patterns in data.” Frawley, W. J et al. (1991). Knowledge discovery in databases: an overview. “Knowledge discovery from databases is the process of using the database along with any required selection, preprocessing, sub-sampling, and transformations of it; to apply data mining methods (algorithms) to enumerate patterns from it; and to evaluate the products of data mining to identify the subset of the enumerated patterns deemed knowledge.” Fayyad, U.M et al. (1996). Advances in Knowledge Discovery and Data Mining. MIT Press. 12 12 1.1. Quá trình khám phá tri thức Quá trình khám phá tri thức là một chuỗi lặp gồm các bước: Data cleaning (làm sạch dữ liệu) Data integration (tích hợp dữ liệu) Data selection (chọn lựa dữ liệu) Data transformation (biến đổi dữ liệu) Data mining (khai phá dữ liệu) Pattern evaluation (đánh giá mẫu) Knowledge presentation (biểu diễn tri thức) 13 13 1.1. Quá trình khám phá tri thức Quá trình khám phá tri thức là một chuỗi lặp gồm các bước được thực thi với: Data sources (các nguồn dữ liệu) Data warehouse (kho dữ liệu) Task-relevant data (dữ liệu cụ thể sẽ được khai phá) Patterns (mẫu kết quả từ khai phá dữ liệu) Knowledge (tri thức đạt được) 14 14 1.1. Quá trình khám phá tri thức Increasing potential to support business decisions End User Business Analyst Data Analyst DBA Making Decisions Data Presentation Visualization Techniques Data Mining Information Discovery Data Exploration OLAP, MDA Statistical Analysis, Querying and Reporting Data Warehouses / Data Marts Data Sources Paper, Files, Information Providers, Database Systems, OLTP 15 15 1.2. Các khái niệm 1.2.1. Khai phá dữ liệu (data mining) 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu (data mining tasks/functions) 1.2.3. Các quy trình khai phá dữ liệu (data mining processes) 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu (data mining systems) 16 16 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu một quá trình trích xuất tri thức từ lượng lớn dữ liệu “extracting or mining knowledge from large amounts of data” “knowledge mining from data” một quá trình không dễ trích xuất thông tin ẩn, hữu ích, chưa được biết trước từ dữ liệu “the nontrivial extraction of implicit, previously unknown, and potentially useful information from data” Các thuật ngữ thường được dùng tương đương: knowledge discovery/mining in data/databases (KDD), knowledge extraction, data/pattern analysis, data archeology, data dredging, information harvesting, business intelligence 17 17 1.2.1. Khai phá dữ liệu Lượng lớn dữ liệu sẵn có để khai phá Bất kỳ loại dữ liệu được lưu trữ hay tạm thời, có cấu trúc hay bán cấu trúc hay phi cấu trúc Dữ liệu được lưu trữ Các tập tin truyền thống (flat files) Các cơ sở dữ liệu quan hệ (relational databases) hay quan hệ đối tượng (object relational databases) Các cơ sở dữ liệu giao tác (transactional databases) hay kho dữ liệu (data warehouses) Các cơ sở dữ liệu hướng ứng dụng: cơ sở dữ liệu không gian (spatial databases), cơ sở dữ liệu thời gian (temporal databases), cơ sở dữ liệu không thời gian (spatio-temporal databases), cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian (time series databases), cơ sở dữ liệu văn bản (text databases), cơ sở dữ liệu đa phương tiện (multimedia databases), Các kho thông tin: the World Wide Web, Dữ liệu tạm thời: các dòng dữ liệu (data streams) 18 18 1.2.1. Khai phá dữ liệu Tri thức đạt được từ quá trình khai phá Mô tả lớp/khái niệm (đặc trưng hóa và phân biệt hóa) Mẫu thường xuyên, các mối quan hệ kết hợp/tương quan Mô hình phân loại và dự đoán Mô hình gom cụm Các phần tử biên Xu hướng hay mức độ thường xuyên của các đối tượng có hành vi thay đổi theo thời gian 19 19 1.2.1. Khai phá dữ liệu Tri thức đạt được từ quá trình khai phá Tri thức đạt được có thể có tính mô tả hay dự đoán tùy thuộc vào quá trình khai phá cụ thể. Mô tả (Descriptive): có khả năng đặc trưng hóa các thuộc tính chung của dữ liệu được khai phá (Tình huống 1) Dự đoán (Predictive): có khả năng suy luận từ dữ liệu hiện có để dự đoán (Tình huống 2, 3, và 4) Tri thức đạt được có thể có cấu trúc, bán cấu trúc, hoặc phi cấu trúc. Tri thức đạt được có thể được/không được người dùng quan tâm Æ các độ đo đánh giá tri thức đạt được. Tri thức đạt được có thể được dùng trong việc hỗ trợ ra quyết định, điều khiển quy trình, quản lý thông tin, xử lý truy vấn 20 20 1.2.1. Khai phá dữ liệu (trends, regularities, ) (characterization and discrimination) 21 21 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, nơi hội tụ của nhiều học thuyết và công nghệ. “Data mining as a confluence of multiple disciplines” Data Mining Statistics Machine Learning Database Technology Visualization Other Disciplines 22 22 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và công nghệ cơ sở dữ liệu Khả năng đóng góp của công nghệ cơ sở dữ liệu Công nghệ cơ sở dữ liệu cho việc quản lý dữ liệu được khai phá. Dữ liệu rất lớn, có thể vượt quá khả năng của bộ nhớ chính (main memory). Dữ liệu được thu thập theo thời gian. Các hệ cơ sở dữ liệu có khả năng xử lý hiệu quả lượng lớn dữ liệu với các cơ chế phân trang (paging) và hoán chuyển (swapping) dữ liệu vào/ra bộ nhớ chính. Các hệ cơ sở dữ liệu hiện đại có khả năng xử lý nhiều loại dữ liệu phức tạp (spatial, temporal, spatiotemporal, multimedia, text, Web, ). Các chức năng khác (xử lý đồng thời, bảo mật, hiệu năng, tối ưu hóa, ) của các hệ cơ sở dữ liệu đã được phát triển tốt. 23 23 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và công nghệ cơ sở dữ liệu Thực trạng đóng góp của công nghệ cơ sở dữ liệu Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) hỗ trợ khai phá dữ liệu. Oracle Data Mining (Oracle 9i, 10g, 11g) Các công cụ khai phá dữ liệu của Microsoft (MS SQL Server 2000, 2005, 2008) Intelligent Miner (IBM) Các hệ cơ sở dữ liệu qui nạp (inductive database) hỗ trợ khám phá tri thức. Chuẩn SQL/MM 6:Data Mining của ISO/IEC 13249- 6:2006 hỗ trợ khai phá dữ liệu. Đặc tả giao diện SQL cho các ứng dụng và dịch vụ khai phá dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quan hệ 24 24 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và lý thuyết thống kê Inductive Statistics Statistics Descriptive Statistics Hai tập dữ liệu mẫu có cùng phân bố? Dự báo và suy luậnMô tả dữ liệu 25 25 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và học máy Supervised Machine Learning Unsupervised Reinforcement“Natural groupings” 26 26 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và trực quan hóa Dữ liệu: 3D cubes, distribution charts, curves, surfaces, link graphs, image frames and movies, parallel coordinates Kết quả (tri thức): pie charts, scatter plots, box plots, association rules, parallel coordinates, dendograms, temporal evolution Pie chart Parallel coordinates Temporal evolution 27 27 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và trực quan hóa Feature Selection Mean Feature Image 28 28 1.2.1. Khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu và trực quan hóa Gán nhãn các lớp Isodata (K-means) Clustering Mean Feature Image Label Image 29 29 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Khai phá mô tả lớp/khái niệm (đặc trưng hóa và phân biệt hóa dữ liệu) Khai phá luật kết hợp/tương quan Phân loại dữ liệu Dự đoán Gom cụm dữ liệu Phân tích xu hướng Phân tích độ lệch và phần tử biên Phân tích độ tương tự 30 30 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Tid Refund Marital Status Taxable Income Cheat 1 Yes Single 125K No 2 No Married 100K No 3 No Single 70K No 4 Yes Married 120K No 5 No Divorced 95K Yes 6 No Married 60K No 7 Yes Divorced 220K No 8 No Single 85K Yes 9 No Married 75K No 10 No Single 90K Yes 11 No Married 60K No 12 Yes Divorced 220K No 13 No Single 85K Yes 14 No Married 75K No 15 No Single 90K Yes 10 C l a s s i f i c a t i o n Clustering A s s o c i a t i o n R u l e s Anomaly Detection Milk Data others 31 31 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Năm thành tố cơ bản để đặc tả một tác vụ khai phá dữ liệu Dữ liệu cụ thể sẽ được khai phá (task-relevant data) Loại tri thức sẽ đạt được (kind of knowledge) Tri thức nền (background knowledge) Các độ đo (interestingness measures) Các kỹ thuật biểu diễn tri thức/trực quan hóa mẫu (pattern visualization and knowledge presentation) 32 32 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Dữ liệu cụ thể sẽ được khai phá (task- relevant data) Phần dữ liệu từ các dữ liệu nguồn được quan tâm Tương ứng với các thuộc tính hay chiều dữ liệu được quan tâm Bao gồm: tên kho dữ liệu/cơ sở dữ liệu, các bảng dữ liệu hay các khối dữ liệu, các điều kiện chọn dữ liệu, các thuộc tính hay chiều dữ liệu được tâm, các tiêu chí gom nhóm dữ liệu 33 33 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Loại tri thức sẽ đạt được (kind of knowledge) Bao gồm: đặc trưng hóa dữ liệu, phân biệt hóa dữ liệu, mô hình phân tích kết hợp hay tương quan, mô hình phân lớp, mô hình dự đoán, mô hình gom cụm, mô hình phân tích phần tử biên, mô hình phân tích tiến hóa Tương ứng với tác vụ khai phá dữ liệu cụ thể sẽ được thực thi 34 34 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Tri thức nền (background knowledge) Tương ứng với lĩnh vực cụ thể sẽ được khai phá Hướng dẫn quá trình khám phá tri thức Hỗ trợ khai phá dữ liệu ở nhiều mức trừu tượng khác nhau Đánh giá các mẫu được tìm thấy Bao gồm: các phân cấp ý niệm, niềm tin của người sử dụng về các mối quan hệ của dữ liệu 35 35 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Các độ đo (interestingness measures) Thường đi kèm với các ngưỡng giá trị (threshold) Dẫn đường cho quá trình khai phá hoặc đánh giá các mẫu được tìm thấy Tương ứng với loại tri thức sẽ đạt được và do đó, tương ứng với tác vụ khai phá dữ liệu cụ thể sẽ được thực thi Kiểm tra: tính đơn giản (simplicity), tính chắc chắn (certainty), tính hữu dụng (utility), tính mới (novelty) 36 36 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Các kỹ thuật biểu diễn tri thức/trực quan hóa mẫu (pattern visualization and knowledge presentation) Xác định dạng các mẫu/tri thức được tìm thấy để thể hiện đến người sử dụng Bao gồm: luật (rules), bảng (tables), báo cáo (reports), biểu đồ (charts), đồ thị (graphs), cây (trees), và khối (cubes) 37 37 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu Phân loại dữ liệu Giải thuật phân loại với cây quyết định Giải thuật phân loại với mạng Bayes Gom cụm dữ liệu Giải thuật gom cụm k-means Giải thuật gom cụm phân cấp nhóm Khai phá luật kết hợp Giải thuật Apriori 38 38 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Khai Phá Dữ Liệu Tác Vụ Khai Phá Dữ Liệu Task-relevant Data Interesting Patterns (Knowledge) Giải Thuật Giải Thuật Giải Thuật 39 39 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Bốn thành phần cơ bản của một giải thuật khai phá dữ liệu Cấu trúc mẫu hay cấu trúc mô hình (model or pattern structure) Hàm tỉ số (score function) Phương pháp tìm kiếm và tối ưu hóa (optimization and search method) Chiến lược quản lý dữ liệu (data management strategy) 40 40 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Cấu trúc mẫu hay cấu trúc mô hình (model or pattern structure) Mô hình là mô tả của tập dữ liệu, mang tính toàn cục ở mức cao. Mẫu là đặc điểm (đặc trưng) của dữ liệu, mang tính cục bộ, chỉ cho một vài bản ghi/đối tượng hay vài biến. Cấu trúc biểu diễn các dạng chức năng chung với các thông số chưa được xác định trị. Cấu trúc mô hình là một tóm tắt toàn cục về dữ liệu. Ví dụ: Y = aX + b là một cấu trúc mô hình và Y = 3X + 2 là một mô hình cụ thể được định nghĩa dựa trên cấu trúc này. Cấu trúc mẫu là những cấu trúc liên quan một phần tương đối nhỏ của dữ liệu hay của không gian dữ liệu. Ví dụ: p(Y>y1|X>x1) = p1 là một cấu trúc mẫu và p(Y>5|X>10) = 0.5 là một mẫu được xác định dựa trên cấu trúc này. 41 41 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Hàm tỉ số (score function) Hàm tỉ số là hàm xác định một cấu trúc mô hình/mẫu đáp ứng tập dữ liệu đã cho tốt ở mức độ nào đó. Hàm tỉ số cho biết liệu một mô hình có tốt hơn các mô hình khác hay không. Hàm tỉ số không nên phụ thuộc nhiều vào tập dữ liệu, không nên chiếm nhiều thời gian tính toán. Một vài hàm tỉ số thông dụng: likelihood, sum of squared errors, misclassification rate, 42 42 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Phương pháp tìm kiếm và tối ưu hóa (optimization and search method) Mục tiêu của phương pháp tìm kiếm và tối ưu hóa là xác định cấu trúc và giá trị các thông số đáp ứng tốt nhất hàm tỉ số từ dữ liệu sẵn có. Tìm kiếm các mẫu và mô hình Không gian trạng thái: tập rời rạc các trạng thái Bài toán tìm kiếm: bắt đầu tại một node (trạng thái) cụ thể, di chuyển qua không gian trạng thái để tìm thấy node tương ứng với trạng thái đáp ứng tốt nhất hàm tỉ số. Phương pháp tìm kiếm: chiến lược tham lam, có dùng heuristics, chiến lược nhánh-cận Tối ưu hóa thông số 43 43 1.2.2. Các tác vụ khai phá dữ liệu Chiến lược quản lý dữ liệu (data management strategy) Dữ liệu được khai phá Ít, toàn bộ được xử lý đồng thời trong bộ nhớ chính Nhiều, trên đĩa, một phần được xử lý đồng thời trong bộ nhớ chính Chiến lược quản lý dữ liệu hỗ trợ cách dữ liệu được lưu trữ, đánh chỉ mục, và truy xuất Giải thuật khai phá dữ liệu hiệu quả (efficiency) và có tính co giãn (scalability) với dữ liệu được khai phá. Công nghệ cơ sở dữ liệu 44 44 1.2.3. Các quy trình khai phá dữ liệu Quy trình khai phá dữ liệu là một chuỗi lặp (iterative) (và tương tác(interactive)) gồm các bước (giai đoạn) bắt đầu với dữ liệu thô (raw data) và kết thúc với tri thức (knowledge of interest) đáp ứng được sự quan tâm của người sử dụng. Cross Industry Standard Process for Data Mining (CRISP-DM at www.crisp-dm.org) SEMMA (Sample, Explore, Modify, Model, Assess) at the SAS Institute 45 45 1.2.3. Các quy trình khai phá dữ liệu Sự cần thiết của một quy trình khai phá dữ liệu Cách thức tiến hành (hoạch định và quản lý) dự án khai phá dữ liệu có hệ thống Đảm bảo nỗ lực dành cho một dự án khai phá dữ liệu được tối ưu hóa Việc đánh giá và cập nhật các mô hình trong dự án được diễn ra liên tục. 46 46 1.2.3. Quy trình CRISP-DM Chuẩn quy trình công nghiệp Được khởi xướng từ 09/1996 và được hỗ trợ bởi hơn 200 thành viên Chuẩn mở Hỗ trợ công nghiệp/ứng dụng và công cụ khai phá dữ liệu hiện có Tập trung vào các vấn đề nghiệp vụ cũng như phân tích kỹ thuật Tạo ra một khung thức hướng dẫn qui trình khai phá dữ liệu Có nền tảng kinh nghiệm từ các lĩnh vực ứng dụng 47 47 1.2.3. Quy trình CRISP-DM 48 48 1.2.3. Quy trình CRISP-DM Quy trình CRISP-DM là một quy trình lặp, có khả năng quay lui (backtracking) gồm 6 giai đoạn: Tìm hiểu nghiệp vụ (Business understanding) Tìm hiểu dữ liệu (Data understanding) Chuẩn bị dữ liệu (Data preparation) Mô hình hoá (Modeling) Đánh giá (Evaluation) Triển khai (Deployment) 49 49 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Hệ thống khai phá dữ liệu được phát triển dựa trên khái niệm rộng của khai phá dữ liệu. Khai phá dữ liệu là một quá trình khám phá tri thức được quan tâm từ lượng lớn dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, hay các kho thông tin khác. Các thành phần chính có thể có Database, data warehouse, World Wide Web, và information repositories Database hay data warehouse server Knowledge base Data mining engine Pattern evaluation module User interface 50 50 1.2.4. Kiến trúc của một hệ thống khai phá dữ liệu 51 51 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Database, data warehouse, World Wide Web, và information repositories Thành phần này là các nguồn dữ liệu/thông tin sẽ được khai phá. Trong những tình huống cụ thể, thành phần này là nguồn nhập (input) của các kỹ thuật tích hợp và làm sạch dữ liệu. Database hay data warehouse server Thành phần chịu trách nhiệm chuẩn bị dữ liệu thích hợp cho các yêu cầu khai phá dữ liệu. 52 52 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Knowledge base Thành phần chứa tri thức miền, được dùng để hướng dẫn quá trình tìm kiếm, đánh giá các mẫu kết quả được tìm thấy. Tri thức miền có thể là các phân cấp khái niệm, niềm tin của người sử dụng, các ràng buộc hay các ngưỡng giá trị, siêu dữ liệu, Data mining engine Thành phần chứa các khối chức năng thực hiện các tác vụ khai phá dữ liệu. 53 53 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Pattern evaluation module Thành phần này làm việc với các độ đo (và các ngưỡng giá trị) hỗ trợ tìm kiếm và đánh giá các mẫu sao cho các mẫu được tìm thấy là những mẫu được quan tâm bởi người sử dụng. Thành phần này có thể được tích hợp vào thành phần Data mining engine. 54 54 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu User interface Thành phần hỗ trợ sự tương tác giữa người sử dụng và hệ thống khai phá dữ liệu. Người sử dụng có thể chỉ định câu truy vấn hay tác vụ khai phá dữ liệu. Người sử dụng có thể được cung cấp thông tin hỗ trợ việc tìm kiếm, thực hiện khai phá dữ liệu sâu hơn thông qua các kết quả khai phá trung gian. Người sử dụng cũng có thể xem các lược đồ cơ sở dữ liệu/kho dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu; đánh giá các mẫu khai phá được; trực quan hóa các mẫu này ở các dạng khác nhau. 55 55 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Các đặc điểm được dùng để khảo sát một hệ thống khai phá dữ liệu Kiểu dữ liệu Các vấn đề hệ thống Nguồn dữ liệu Các tác vụ và phương pháp luận khai phá dữ liệu Vấn đề gắn kết với các hệ thống kho dữ liệu/cơ sở dữ liệu Khả năng co giãn dữ liệu Các công cụ trực quan hóa Ngôn ngữ truy vấn khai phá dữ liệu và giao diện đồ họa cho người dùng 56 56 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Một số hệ thống khai phá dữ liệu: Intelligent Miner (IBM) Microsoft data mining tools (Microsoft SQL Server 2000/2005/2008) Oracle Data Mining (Oracle 9i/10g/11g) Enterprise Miner (SAS Institute) Weka (the University of Waikato, New Zealand, www.cs.waikato.ac.nz/ml/weka) 57 57 1.2.4. Các hệ thống khai phá dữ liệu Phân biệt các hệ thống khai phá dữ liệu với Các hệ thống phân tích dữ liệu thống kê (statistical data analysis systems) Các hệ thống học máy (machine learning systems) Các hệ thống truy hồi thông tin (information retrieval systems) Các hệ cơ sở dữ liệu diễn dịch (deductive database systems) Các hệ cơ sở dữ liệu (database systems) 58 58 1.3. Ý nghĩa và vai trò của khai phá dữ liệu Data Collection and Database Creation (1960s and earlier) Database Management Systems (1970s-early 1980s) Advanced Database Systems (mid-1980s-present) Advanced Data Analysis: Data Warehousing and Data Mining (late 1980s-present) Web-based Database Systems (1990s-present) New Generation of Integrated Data and Information Systems (present-future) Sự tiến hóa của công nghệ hệ cơ sở dữ liệu 59 59 1.3. Ý nghĩa và vai trò của khai phá dữ liệu Công nghệ hiện đại trong lĩnh vực quản lý thông tin Hiện diện khắp nơi (ubiquitous) và có tính ẩn (invisible) trong nhiều khía cạnh của đời sống hằng ngày Làm việc, mua sắm, tìm kiếm thông tin, nghỉ ngơi, Được áp dụng trong nhiều ứng dụng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau Hỗ trợ các nhà khoa học, giáo dục học, kinh tế học, doanh nghiệp, khách hàng, 60 60 1.4. Ứng dụng của khai phá dữ liệu Trong kinh doanh (business) Trong tài chính (finance) và tiếp thị bán hàng (sales marketing) Trong thương mại (commerce) và ngân hàng (bank) Trong bảo hiểm (insurance) Trong khoa học (science) và y sinh học (biomedicine) Trong điều khiển (control) và viễn thông (telecommunication) 61 61 1.5. Tóm tắt Khai phá dữ liệu là quá trình khám phá ra các mẫu được quan tâm từ lượng lớn dữ liệu. Mẫu kết quả khai phá được là những mẫu thể hiện tri thức nếu chúng dễ hiểu, hợp lệ với một mức độ chắc chắn, hữu dụng, và mới đối với người dùng. Lượng lớn dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu truyền thống/hiện đại, kho dữ liệu, hay từ các nguồn thông tin khác (spatial, time series, text, multimedia, web, ). Các tác vụ khai phá dữ liệu bao gồm khai phá mô tả lớp/khái niệm (đặc trưng hóa và phân biệt hóa dữ liệu), khai phá luật kết hợp/tương quan, phân lớp, dự đoán, gom cụm, phân tích xu hướng, phân tích độ lệch và phần tử biên, phân tích độ tương tự, Năm thành tố cơ bản để đặc tả một tác vụ khai phá dữ liệu: dữ liệu cụ thể sẽ được khai phá, loại tri thức sẽ đạt được, tri thức nền, các độ đo, và các kỹ thuật biểu diễn/trực quan hóa tri thức. Bốn thành phần cơ bản của một giải thuật khai phá dữ liệu: cấu trúc mẫu hay mô hình, hàm tỉ số, phương pháp tìm kiếm và tối ưu hóa, chiến lược quản lý dữ liệu. 62 62 1.5. Tóm tắt Khai phá dữ liệu được xem như là một phần của quá trình khám phá tri thức. Quá trình khám phá tri thức là một chuỗi lặp gồm các bước: làm sạch dữ liệu, tích hợp dữ liệu, chọn lựa dữ liệu, biến đổi dữ liệu, khai phá dữ liệu, đánh giá mẫu, và biểu diễn tri thức. Nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan với khai phá dữ liệu: công nghệ cơ sở dữ liệu, lý thuyết thống kê, học máy, khoa học thông tin, trực quan hóa, Các vấn đề liên quan: phương pháp luận khai phá dữ liệu, vấn đề tương tác người dùng, khả năng co giãn dữ liệu và hiệu suất, vấn đề xử lý lượng lớn các kiểu dữ liệu khác nhau, vấn đề khai thác các ứng dụng khai phá dữ liệu cũng như sự ảnh hưởng xã hội của chúng. 63 63 Hỏi & Đáp
File đính kèm:
- bai_giang_khai_pha_du_lieu_chuong_1_tong_quan_ve_khai_pha_du.pdf