Bài giảng Lập trình cơ bản C - Chương 3: Toán tử và biểu thức
Hiểu được toán tử gán
Hiểu được biểu thức số học
Nắm được toán tử quan hệ và luận lý (Relational and Logical Operators)
Nắm được toán tử luận lý nhị phân và biểu thức (Bitwise Logical Operators and Expression)
Hiểu được khái niệm ép kiểu (Cast)
Hiểu được độ ưu tiên của các toán tử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình cơ bản C - Chương 3: Toán tử và biểu thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình cơ bản C - Chương 3: Toán tử và biểu thức
Operators and Expression 1 Toán tử và Biểu thức Chương 3 Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 2 Mục Tiêu Hiểu được toán tử gán Hiểu được biểu thức số học Nắm được toán tử quan hệ và luận lý (Relational and Logical Operators) Nắm được toán tử luận lý nhị phân và biểu thức (Bitwise Logical Operators and Expression) Hiểu được khái niệm ép kiểu (Cast) Hiểu được độ ưu tiên của các toán tử Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 3 of 25 Biểu thức (Expressions) Sự kết hợp các toán tử và các toán hạng Toán hạng Toán Tử Ví dụ : 2 * y + 5 Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 4 of 25 Toán tử gán variable_name = expression; lvalue rvalue Assignment operator Toán tử gán (=) có thể được dùng với bất kỳ biểu thức C hợp lệ nào (Giá trị trái) (Giá trị phải) (Toán tử gán) (Tên biến) (Biểu thức) Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 5 of 25 Gán liên tiếp a = b = c = 10; Tuy nhiên, không thể áp dụng quy tắc trên khi khai báo biến int a = int b = int b = int c = 10 X Nhiều biến có thể được gán v ớ i cùng một giá trị trong một câu lệnh đơn Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 6 of 25 Bốn Kiểu Toán Tử Số học (Arithmetic) Quan hệ (Relational) Luận Lý (Logical) Nhị phân (Bitwise) Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 7 of 25 Biểu thức số học Biểu thức số học có thể được biểu diễn trong C bằng cách sử dụng các toán tử số học Ví dụ : a * (b + c/d) - 22 ++i % 7 5 + (c = 3 + 8) Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 8 of 25 Toán tử số học Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 9 of 25 Toán tử quan hệ và luận lý Ðược dùng để : Kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến hay giữa một biến và một hằng Toán tử quan hệ Toán tử Ý nghĩa > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng < Nhỏ hơn <= Nhỏ hơn hoặc bằng == Bằng != Không bằng Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 10 of 25 Toán tử luận lý là những ký hiệu dùng để kết hợp hay phủ định biểu thức chứa các toán tử quan hệ Toán tử quan hệ và luận lý (tt.) Những biểu thức dùng toán tử luận lý trả về 0 thay cho false và 1 thay cho true Ví dụ: if (a>10) && (a<20) Toán tử Ý nghĩa && AND : Kết quả là True khi cả 2 điều kiện đều đúng || OR : Kết quả là True khi chỉ một trong hai điều kiện là đúng ! NOT : Tác động trên các giá trị riêng lẻ, chuyển đổi True thành False và ngược lại. Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 11 of 25 Toán tử luận lý nhị phân Dữ liệu chỉ được xử lý sau khi đã chuyển đổi giá trị SỐ thành giá trị NHỊ PHÂN Toán tử Mô tả Bitwise AND ( x & y) Mỗi vị trí của bit trả về kết quả là 1 nếu bit của hai toán hạng là 1. Bitwise OR ( x | y) Mỗi vị trí của bit trả về kết quả là 1 nếu bit của một trong hai toán hạng là 1. Bitwise NOT ( ~ x) Ðảo ngược giá trị của toán hạng (1 thành 0 và ngược lại). Bitwise XOR ( x ^ y) Mỗi vị trí của bit chỉ trả về kết quả là 1 nếu bit của một trong hai toán hạng là 1 mà không không phải cả hai toán hạng cùng là 1. Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 12 of 25 Toán tử luận lý nhị phân (tt.) Ví dụ 10 & 15 1010 & 1111 1010 10 10 | 15 1010 | 1111 1111 15 10 ^ 15 1010 ^ 1111 0101 5 Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 13 of 25 Chuyển đổi kiểu Qui tắc chuyển đổi kiểu tự động trình bày dưới đây nhằm xác định giá trị biểu thức: char và short được chuyển thành int và float được chuyển thành double. Nếu có một toán hạng là double, toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành double, và kết quả là double. Nếu có một toán hạng là long, toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành long, và kết quả là long. Nếu có một toán hạng là unsigned, toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành unsigned và kết quả cũng là unsigned. Nếu tất cả toán hạng kiểu int, kết quả là int. Ví dụ Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 14 of 25 Ép kiểu Một biểu thức được ép thành một kiểu nhất định bằng cách dùng kỹ thuật ép kiểu ( cast). Cú pháp : (kiểu dữ liệu) cast Kiểu Bất cứ kiểu dữ liệu hợp lệ trong C Ví dụ: float x,f; f = 3.14159; x = (int) f; Giá trị của x sẽ là 3 (số nguyên) Giá trị số nguyên trả về bởi (int) f được chuyển thành số thực khi nó được toán tử GÁN xử lý. Song, giá trị của f vẫn không đổi. Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 15 of 25 Độ ưu tiên của toán tử Độ ưu tiên tạo nên cấu trúc phân cấp của loại toán tử này so với loại toán tử khác khi tính giá trị một biểu thức số học Nó đề cập đến thứ tự thực thi các toán tử trong C Độ ưu tiên của các toán tử này được thay đổi bởi các dấu ngoặc đơn trong biểu thức Loại toán tử Toán tử Tính kết hợp Một ngôi - ++ -- Phải đến trái Hai ngôi ^ Trái đến phải Hai ngôi * / % Trái đến phải Hai ngôi + - Trái đến phải Hai ngôi = Phải đến trái Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 16 of 25 Độ ưu tiên của toán tử (tt.) Ví dụ -8 * 4 % 2 - 3 Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 17 of 25 Độ ưu tiên của toán tử so sánh Độ ưu tiên của toán tử so sánh (quan hệ) luôn được tính từ trái sang phải Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 18 of 25 Độ ưu tiên của toán tử luận lý Thứ tự ưu tiên Toán tử 1 NOT 2 AND 3 OR Khi có nhiều toán tử luận lý trong một điều kiện, ta áp dụng quy tắc tính từ phải sang trái Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 19 of 25 Xét biểu thức sau: False OR True AND NOT False AND True Ðiều kiện này được tính như sau: False OR True AND [NOT False] AND True NOT có độ ưu tiên cao nhất. False OR True AND [True AND True] Ở đây, AND có độ ưu tiên cao nhất, những toán tử có cùng ưu tiên được tính từ phải sang trái. False OR [True AND True] [False OR True] Độ ưu tiên của toán tử luận lý (tt.) True Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 20 of 25 Thứ tự ưu tiên Kiểu toán tử 1 Số học (Arithmetic) 2 So sánh (Comparison) 3 Luận lý (Logical) Khi một biểu thức có nhiều loại toán tử thì độ ưu tiên giữa chúng phải được thiết lập. Độ ưu tiên giữa các toán tử Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 21 of 25 Độ ưu tiên giữa các toán tử (tt.) Ví dụ : 2*3+4/2 > 3 AND 3<5 OR 10<9 Việc tính toán như sau : [2*3+4/2] > 3 AND 3<5 OR 10<9 Toán tử số học sẽ được tính trước [[2*3]+[4/2]] > 3 AND 3<5 OR 10<9 [6+2] >3 AND 3<5 OR 10<9 [8 >3] AND [3<5] OR [10<9] Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 22 of 25 Kế đến là toán tử so sánh có cùng độ ưu tiên. Ta áp dụng quy tắc tính từ trái sang phải. True AND True OR False Cuối cùng là toán tử kiểu luận lý. AND sẽ có độ ưu tiên cao hơn OR [True AND True] OR FalseTrue OR False True Độ ưu tiên giữa các toán tử (tt.) Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 23 of 25 Thay đổi độ ưu tiên Dấu ngoặc đơn ( ) có độ ưu tiên cao nhất Độ ưu tiên của các toán tử có thể được thay đổi bởi dấu ngoặc đơn Toán tử có độ ưu tiên thấp hơn nếu đặt trong dấu ngoặc đơn sẽ được thực thi trước Khi các cặp ngoặc đơn lồng nhau ( ( ( ) ) ), cặp ngoặc đơn trong cùng nhất sẽ được thực thi trước Nếu trong biểu thức có nhiều cặp ngoặc đơn thì việc thực thi sẽ theo thứ tự từ trái sang phải Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 24 of 25 Ví dụ : 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR (211)) Cách tính : 1) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR (True AND False)) Dấu ngoặc đơn bên trong sẽ được tính trước 2) 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+2^4-8/4 > 6 OR False) Thay đổi độ ưu tiên (tt.) Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 25 of 25 3) 5+9*3^2-4 >10 AND (2+16-8/4 > 6 OR False) Kế đến dấu ngoặc đơn ở ngoài được tính đến 5+9*3^2-4 > 10 AND (2+16-2 > 6 OR False) 5+9*3^2-4 > 10 AND (18-2 > 6 OR False) 6) 5+9*3^2-4 > 10 AND (16 > 6 OR False) 7) 5+9*3^2-4 > 10 AND (True OR False) 8) 5+9*3^2-4 > 10 AND True Thay đổi độ ưu tiên (tt.) Lập trình cơ bản C/Chương 3/ 26 of 25 5+9*9-4>10 AND True Biểu thức bên trái được tính trước 5+81-4>10 AND True 11) 86-4>10 AND True 12) 82>10 AND True 13) True AND True 14) True Thay đổi độ ưu tiên (tt.)
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_co_ban_c_chuong_3_toan_tu_va_bieu_thuc.ppt