Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 10: Hàm và lớp Template - Phạm Thị Bích Vân
Xét ví dụ sau:
Viết hàm lấy trị tuyệt đối của một số. Ta viết nhiều hàm ứng với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
int MyAbs(int X)
{
return X>=0?X:-X;
}
long MyAbs(long X)
{
return X>=0?X:-X;
}
double MyAbs(double X)
{
return X>=0?X:-X;
}
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 10: Hàm và lớp Template - Phạm Thị Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 10: Hàm và lớp Template - Phạm Thị Bích Vân
Bài 10: Hàm và lớp Template
Hàm Template
Xét ví dụ sau:
Viết hàm lấy trị tuyệt đối của một số. Ta viết nhiều hàm ứng với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
int MyAbs(int X)
{
return X>=0?X:-X;
}
long MyAbs(long X)
{
return X>=0?X:-X;
}
double MyAbs(double X)
{
return X>=0?X:-X;
}
Hàm Template
Thay vì viết nhiều hàm ứng với nhiều kiểu dữ liệu. Ta sẽ viết một hàm tổng quát dùng Template như sau:
template
T MyAbs(T x)
{
return (x>=0)?x:-x;
}
Gọi hàm:
cout<<MyAbs(-2)<<endl;
cout<<MyAbs(3.5)<<endl;
Hàm Template
Cú pháp:
Tất cả các hàm template định nghĩa bắt đầu với từ khóa template theo sau một danh sách các tham số hình thức với hàm template vây quanh trong các ngoặc nhọn ( )
Mỗi tham số hình thức phải được đặt trước bởi từ khóa class như:
template
hoặc template
Lớp Template
Lớp template cũng mang ý tưởng như hàm tempale.
Ví dụ: Định nghĩa một lớp template stack.
Lớp Template
template
class Stack
{
private:
int Size; //Kích thước stack
int Top;
T *StackPtr;
public:
~Stack()
{
delete [] StackPtr;
}
int Push(const T&);
int Pop(T&);
};
Lớp Template
Định nghĩa phương thức của lớp template
template
int Stack::Push(const T &Item)
{
if (!IsFull())
{
StackPtr[++Top] = Item;
return 1;
}
return 0;
}
Lớp Template
Hàm main
Stack FloatStack(5);
float F = 1.1;
cout << "Pushing elements onto FloatStack" << endl;
FloatStack.Push(F))
Lớp Template
Chú ý:
Hàm thành viên định nghĩa bên ngoài lớp template bắt đầu với phần đầu là
template
Ví dụ:
template
int Stack::Push(const T &Item)
{
.
}
STL
STL (Standard Template Library) là một bộ thư viện vô cùng hữu dụng của C++.
Dùng để làm việc với các cấu trúc dữ liệu phổ biến như danh sách, hàng đợi, ngăn xếp và các phép toán chủ yếu với các cấu trúc dữ liệu này như tìm kiếm, sắp xếp, truy xuất, thêm, xóa, sửa
Thành phần trong STL
Các container (các bộ lưu trữ dữ liệu):
là các cấu trúc dữ liệu phổ biến đã template hóa dùng để lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau
Gồm hai loại:
sequential container (các bộ lưu trữ dữ liệu tuần tự) bao gồm list, vector và deque
associative container (các bộ lưu trữ dữ liệu liên kết) bao gồm map, multimap, set và multiset.
iterator (các con trỏ dữ liệu) là các con trỏ để trỏ đến các phần tử trong các bộ lưu trữ.
Các algorithm (các thuật toán lưu trữ dữ liệu) là các hàm phổ biến để làm việc với các bộ lưu trữ như thêm, xóa, sửa, truy xuất, tìm kiếm, sắp xếp.
Thành phần trong STL
Các function object (các đối tượng hàm) là các hàm và phép toán phổ biến để làm việc với các phần tử được lưu trữ cũng như các bộ lưu trữ và các thuật toán lưu trữ như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh.
Các adapter (các bộ tương thích) Các adapter chia làm 3 loại
container adapter (các bộ tương thích lưu trữ) bao gồm stack, queue và priority_queue
iterator adapter (các bộ tương thích con trỏ)
function adapter (các bộ tương thích hàm)
File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_10_ham_va_lop_templa.pptx

