Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung

Giao diện đồ họa người dùng

• Giao diện đồ họa người sử dụng (Graphical user

interface – GUI)

• Giúp tạo ra các ứng dụng có giao diện đồ họa với

nhiều các điều khiển như: Button, Textbox, Label,

Checkbox, List, Tree.

pdf 71 trang yennguyen 5300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 12: Đồ họa và xử lý sự kiện - Trịnh Thành Trung
Bài 12 
Đồ họa và xử lý 
sự kiện 
Trịnh Thành Trung 
trungtt@soict.hust.edu.vn 
Nội dung 
1. Giao diện đồ họa người 
sử dụng 
2. AWT 
3. Xử lý sự kiện 
4. Swing 
Giao diện đồ họa 
người sử dụng 
Graphical User Interface (GUI) 
1 
4 
Giao diện đồ họa người dùng 
• Giao diện đồ họa người sử dụng (Graphical user 
interface – GUI) 
• Giúp tạo ra các ứng dụng có giao diện đồ họa với 
nhiều các điều khiển như: Button, Textbox, Label, 
Checkbox, List, Tree... 
5 
Ví dụ 
• Giao diện trình duyệt web 
Button 
Title bar 
Menu bar 
Combo box 
Menus 
Scroll bar 
6 
• Java cung cấp hai thư viện đồ họa 
− AWT 
− Swing 
• AWT 
− Được cung cấp trong Java 1.0 
• Swing 
− Nâng cấp các thành phần giao diện của AWT 
− Được tích hợp trong Java 1.2 
Lập trình GUI trong Java 
7 
• Một số loại giao diện khác 
− Eclipse's Standard Widget Toolkit (SWT) 
− Google Web Toolkit (GWT) 
− Các thư viện đồ họa như Java bindings for OpenGL 
(JOGL) hay Java3D. 
Lập trình GUI trong Java 
AWT 
Advanced Widget Toolkit 
2 
9 
• AWT – Advanced Widget Toolkit 
• Các lớp AWT được Java cung cấp trong 12 gói 
− Các gói java.awt và java.awt.event được sử dụng chủ yếu 
− Độc lập nền và độc lập thiết bị 
• Các lớp cơ bản 
− Các thành phần GUI (vd. Button, TextField, Label) 
− Các lớp GUI Container (vd. Frame, Panel, Dialog, 
ScrollPane) 
− Layout managers (vd. FlowLayout, BorderLayout, 
GridLayout) 
− Các lớp đồ họa (vd. Graphics, Color, Font) 
AWT 
10 
• Các lớp xử lý sự kiện 
− Các lớp Event (vd. ActionEvent, MouseEvent, KeyEvent 
and WindowEvent) 
− Các giao diện Event Listener (vd. ActionListener, 
MouseListener, KeyListener, WindowListener) 
− Các lớp Event Listener Adapter (vd. MouseAdapter, 
KeyAdapter, WindowAdapter) 
AWT (tiếp) 
11 
• 2 loại thành phần chính 
− Component: các thực thể GUI cơ bản (Button, Label, 
TextField.) 
− Container (Frame, Panel and Applet): Chứa các thực thể 
GUI. Một containter cũng có thể chứa các container khác. 
Các thành phần của AWT 
12 
• Top-level container: Frame, Dialog và Applet. 
• Frame: Cung cấp cửa sổ chính cho ứng dụng, 
chứa: 
− title bar (chứa biểu tượng, tiêu đề, các nút minimize, 
maximize & close) 
−menu bar 
− vùng hiển thị nội dung 
Top-level AWT container 
13 
• Dialog: còn gọi là "pop-up window“, chứa: 
− title-bar 
− vùng hiển thị nội dung 
• Applet: Ứng dụng Java có thể chạy trên trình 
duyệt 
Top-level AWT container 
14 
• Secondary Containers: Panel, ScrollPane 
− Đặt bên trong top-level container hoặc các secondary 
container khác 
• Panel 
−Một vùng hình chữ nhật nằm bên trong container 
− Sử dụng để áp dụng một layout cho các thành phần bên 
trong 
• ScrollPane: tạo ra một vùng có thể trượt dọc hoặc 
trượt ngang các thành phần bên trong 
Secondary AWT container 
15 
Cây phân cấp kế 
thừa của các lớp 
trong AWT 
Cây phân cấp kế thừa AWT 
16 
• Button, TextField, Label, Checkbox, 
CheckboxGroup (radio buttons), List, and Choice 
Các thành phần của AWT 
17 
• java.awt.Label: Hiển thị một nhãn văn bản 
• Phương thức khởi tạo 
− // Construct a Label with the given text String, of the text 
alignment 
− public Label(String strLabel, int alignment); 
− public Label(String strLabel); // Construct a Label with the 
given text 
− public Label(); // Construct an initially empty Label 
• Phương thức 
− public String getText(); 
− public void setText(String strLabel); 
− public int getAlignment(); 
− public void setAlignment(int alignment); 
Label 
18 
• Các bước để tạo một component và add vào 
container: 
− Khai báo và khởi tạo thành phần đó 
− Xác định container sẽ chứa thành phần này 
+ Sử dụng phương thức add 
+ VD: aContainer.add(aComponent) 
• Ví dụ 
Label lblInput; 
lblInput = new Label("Enter ID"); 
this.add(lblInput); 
lblInput.setText("Enter password"); 
lblInput.getText(); 
Add component vào container 
19 
• java.awt.Button: Kích hoạt một sự kiện khi nhấp chuột 
• Phương thức khởi tạo 
− public Button(String buttonLabel); 
− public Button(String buttonLabel); 
• Các phương thức 
− public String getLabel(); 
− public void setLabel(String buttonLabel); 
− public void setEnable(boolean enable); 
• Ví dụ 
Button btnColor = new Button("Red"); 
this.add(btnColor); 
... 
btnColor.setLabel("green"); 
btnColor.getLabel(); 
Button 
20 
• java.awt.TextField: Ô văn bản để người dùng có 
thể nhập liệu trong một dòng (TextArea: nhiều 
dòng) 
• Phương thức khởi tạo 
− public TextField(String strInitialText, int columns); 
− public TextField(String strInitialText); 
− public TextField(int columns); 
• Các phương thức 
− public String getText(); 
− public void setText(String strText); 
− public void setEditable(boolean editable); 
TextField 
21 
• Layout: Sắp xếp các thành phần trong container 
• Các Layout manager trong AWT: (trong gói 
java.awt) 
− FlowLayout 
− GridLayout 
− BorderLayout 
− GridBagLayout 
− BoxLayout 
− CardLayout 
Quản lý bố cục 
22 
• Gọi đến phương thức setLayout() của container 
public void setLayout(LayoutManager mgr) 
• Các bước để thiết lập Layout trong Container 
− Khởi tạo đối tượng Layout tương ứng, vd. new FlowLayout() 
− Gọi đến phương thức setLayout với tham số là đối tượng 
vừa tạo 
− Gọi phương thức add của container theo thứ tự tương ứng 
• Ví dụ 
Panel p = new Panel(); 
p.setLayout(new FlowLayout()); 
p.add(new JLabel("One")); 
p.add(new JLabel("Two")); 
p.add(new JLabel("Three")); 
Thiết lập Layout Manager 
24 
• Với các container sử dụng FlowLayout: 
− Các thành phần được sắp xếp lần lượt từ trái sang phải 
− Khi đầy một dòng -> tạo dòng mới 
• Phương thức khởi tạo 
− public FlowLayout(); 
− public FlowLayout(int align); 
− public FlowLayout(int align, int hgap, int vgap); 
Align: 
+ FlowLayout.LEFT (or LEADING) 
+ FlowLayout.RIGHT (or TRAILING) 
+ FlowLayout.CENTER 
hgap, vgap: khoảng cách dọc/ngang giữa các thành phần. 
− mặc định: hgap=5, vgap=5, align=CENTER 
FlowLayout 
25 
import java.awt.*; 
import java.awt.event.*; 
public class AWTFlowLayout extends Frame { 
 public AWTFlowLayout () { 
 setLayout(new FlowLayout()); 
 add(new Button("Button 1")); 
 add(new Button("This is Button 2")); 
 add(new Button("3")); 
 add(new Button("Another Button 4")); 
 add(new Button("Button 5")); 
 add(new Button("One More Button 6")); 
 setTitle("FlowLayout"); // "this" Frame sets title 
 setSize(280, 150); // "this" Frame sets initial size 
 setVisible(true); // "this" Frame shows 
 } 
 public static void main(String[] args) { 
 new AWTFlowLayout(); // Let the constructor do the job 
 } 
} 
Ví dụ FlowLayout 
26 
• Với các container sử dụng FlowLayout: 
− Các thành phần được sắp xếp theo hàng và cột 
• Phương thức khởi tạo 
− public GridLayout(int rows, int columns); 
− public GridLayout(int rows, int columns, int hgap, int vgap); 
• mặc định: rows=1, cols=0, hgap=0, vgap=0 
GridLayout 
27 
BorderLayout 
• Với BorderLayout, container 
được chia làm 5 phần: EAST, 
WEST, SOUTH, NORTH, 
CENTER 
• Phương thức khởi tạo 
• public BorderLayout(); 
• public BorderLayout(int 
hgap, int vgap); 
• mặc định hgap=0, vgap=0 
• Khi thêm vào một thành phần 
• aContainer.add(acomponent, 
aZone) 
• aZone: 
• BorderLayout.NORTH (or 
PAGE_START) 
• BorderLayout.SOUTH (or 
PAGE_END) 
• BorderLayout.WEST (or 
LINE_START) 
• BorderLayout.EAST (or LINE_END) 
• BorderLayout.CENTER 
• aContainer.add(aComponent): 
thêm thành phần vào CENTER 
• Không bắt buộc phải thêm đủ 
thành phần vào cả 5 vùng 
Xử lý sự kiện 
Các giao diện listener và các cài đặt 
3 
29 
• Xử lý sự kiện theo mô hình "hướng sự kiện" (event-
driven) 
− Khi một sự kiện xảy ra -> gọi đến mã xử lý tương ứng 
• Các đối tượng: source, listener, event 
− source là đối tượng sinh ra các sự kiện (event) (ví dụ: khi 
người dùng tác động vào) 
− event thông điệp được gửi đến các đối tượng listener đã 
được đăng ký 
− Các phương thức xử lý sự kiện tương ứng của listener sẽ 
được gọi để xử lý các sự kiện 
• Các listener phải được đăng ký với các source để 
quản lý các sự kiện nhất định có thể xảy ra tại các 
source. 
Tổng quan 
30 
Xử lý sự kiện 
• AWT cung cấp các lớp xử lý sự kiện trong 
java.awt.event 
Chiến lược xử lý sự kiện 
 Các giao diện listener Phương thức đăng ký 
 ActionListener addActionListener 
 AdjustmentListener addAdjustmentListener 
 ComponentListener addComponentListener 
 ContainerListener addContainerListener 
 FocusListener addFocusListener 
 ItemListener addItemListener 
 KeyListener addKeyListener 
 MouseListener addMouseListener 
 MouseMotionListener addMouseMotionListener 
 TextListener addTextListener 
 WindowListener addWindowListener 
32 
• ActionListener 
− Xử lý các nút và một số ít các hành động khác 
+ actionPerformed(ActionEvent event) 
• AdjustmentListener 
− Áp dụng khi cuộn (scrolling) 
+ adjustmentValueChanged(AdjustmentEvent event) 
• ComponentListener 
− Xử lý các sự kiện dịch chuyển/thay đổi kích thước/ẩn các đối 
tượng GUI 
+ componentResized(ComponentEvent event) 
+ componentMoved (ComponentEvent event) 
+ componentShown(ComponentEvent event) 
+ componentHidden(ComponentEvent event) 
Một số listener cơ bản 
33 
• ContainerListener 
− Được kích hoạt khi cửa sổ thêm/gỡ bỏ các đối tượng GUI 
+ componentAdded(ContainerEvent event) 
+ componentRemoved(ContainerEvent event) 
• FocusListener 
− Phát hiện khi nào các đối tượng có/mất focus 
+ focusGained(FocusEvent event) 
+ focusLost(FocusEvent event) 
Một số listener cơ bản 
34 
• ItemListener 
−Xử lý các sự kiện chọn trong các list, checkbox,... 
+ itemStateChanged(ItemEvent event) 
• KeyListener 
−Phát hiện ra các sự kiện liên quan đến bàn phím 
+ keyPressed(KeyEvent event) // any key 
pressed down 
+ keyReleased(KeyEvent event) // any key 
released 
+ keyTyped(KeyEvent event) // key for printable 
char released 
Một số listener cơ bản 
35 
• MouseListener 
−Áp dụng cho các sự kiện chuột cơ bản 
+ mouseEntered(MouseEvent event) 
+ mouseExited(MouseEvent event) 
+ mousePressed(MouseEvent event) 
+ mouseReleased(MouseEvent event) 
+ mouseClicked(MouseEvent event) -- Nhả chuột khi 
không kéo 
• Áp dụng khi nhả chuột mà không di chuyển từ khi nhấn 
chuột 
• MouseMotionListener 
−Xử lý các sự kiện di chuyển chuột 
+ mouseMoved(MouseEvent event) 
+ mouseDragged(MouseEvent event) 
Một số listener cơ bản 
36 
• TextListener 
− Áp dụng cho các textfield và text area 
+ textValueChanged(TextEvent event) 
• WindowListener 
− Xử lý các sự kiện mức cao của cửa sổ 
+ windowOpened, windowClosing, windowClosed, 
windowIconified, windowDeiconified, 
windowActivated, windowDeactivated 
• windowClosing đặc biệt rất hữu dụng 
Một số listener cơ bản 
37 
• Xây dựng lớp listener tương ứng với sự kiện 
− Thực thi giao diện XxxListener 
• Cài đặt các phương thức tương ứng với sự kiện 
của giao diện này 
• Đăng ký các listener với nguồn 
− public void addXxxListener(XxxListener l); 
− public void removeXxxListener(XxxListener l); 
Chiến lược xử lý sự kiện 
• Giao diện MouseListener 
interface MouseListener { 
// Called back upon mouse-button pressed 
public void mousePressed(MouseEvent evt); 
// Called back upon mouse-button released 
public void mouseReleased(MouseEvent evt); 
// Called back upon mouse-button clicked 
(pressed and released) 
public void mouseClicked(MouseEvent evt); 
// Called back when mouse pointer entered the 
component 
public void mouseEntered(MouseEvent evt); 
// Called back when mouse pointer exited the 
component 
public void mouseExited(MouseEvent evt); 
} 
Ví dụ 
Xây dựng lớp Listener 
class MyMouseListener implements MouseListener { 
public void mousePressed(MouseEvent event) { 
 System.out.println 
 ("Mouse-button pressed at (" + event.getX() 
 + "," + event.getY() + ")."); 
} 
public void mouseReleased(MouseEvent event) {} 
public void mouseClicked(MouseEvent event) {} 
public void mouseEntered(MouseEvent event) {} 
public void mouseExited(MouseEvent event) {} 
} 
import java.awt.*; 
public class ButtonEventExample extends Frame { 
 public ButtonEventExample () { 
 Button b = new Button("Button"); 
 add(b); 
 b.addMouseListener(new MyMouseListener()); 
 setTitle(“Button Event Example"); 
 setSize(280, 150); 
 setVisible(true); 
 } 
 public static void main(String[] args) { 
 new ButtonEventExample(); 
 } 
} 
Đăng ký với button 
41 
• Nhược điểm của việc sử dụng giao diện 
XxxListener 
− Phải cài đặt tất cả các phương thức của giao diện 
− Nếu chỉ cần xử lý 1 sự kiện -> tạo ra rất nhiều phương 
thức rỗng 
• AWT cung cấp các lớp adapter cho các listener 
có nhiều hơn 1 phương thức 
• Để sử dụng các lớp này, ta viết các lớp kế thừa từ 
các lớp Adapter thay vì thực thi các giao diện 
Adapter 
 Các giao diện listener Các lớp Adapter Phương thức đăng ký 
 ActionListener addActionListener 
 AdjustmentListener addAdjustmentListener 
 ComponentListener ComponentAdapter addComponentListener 
 ContainerListener ContainerAdapter addContainerListener 
 FocusListener FocusAdapter addFocusListener 
 ItemListener addItemListener 
 KeyListener KeyAdapter addKeyListener 
 MouseListener MouseAdapter addMouseListener 
 MouseMotionListener MouseMotionAdapter addMouseMotionListener 
 TextListener addTextListener 
 WindowListener WindowAdapter addWindowListener 
Các Adapter tương ứng 
Ví dụ 
class MyMouseListener extends MouseAdapter { 
public void mousePressed(MouseEvent event) { 
 System.out.println("Mouse-button pressed at (" + 
event.getX() + "," + event.getY() + ")."); 
} 
} 
public class FrameEventExample extends Frame { 
 public FrameEventExample () { 
 addMouseListener(new MyMouseListener()); 
 setTitle(“Button Event Example"); 
 setSize(640, 480); 
 setVisible(true); 
 } 
} 
44 
• Nếu ClickListener muốn vẽ một hình tròn tại vị trí 
chuột được nhấn? 
− Tại sao không thể gọi phương thức getGraphics để lấy về 
đối tượng Graphics để vẽ 
• Cách 1 
− Gọi event.getSource để lấy về một tham chiếu tới cửa sổ 
hoặc thành phần GUI tạo ra sự kiện 
− Ép kết quả trả về theo ý muốn 
− Gọi các phương thức trên tham chiếu đó 
Lấy đối tượng từ source 
public class CircleListener extends MouseAdapter 
{ 
 private int radius = 10; 
 public void mousePressed(MouseEvent event) { 
 Frame app = (Frame)event.getSource(); 
 Graphics g = app.getGraphics(); 
 g.fillOval(event.getX()-radius, 
 event.getY()-radius, 
 2*radius, 2*radius); 
 } 
} 
Cách 1: Sử dụng getSource 
Cách 1: Sử dụng getSource 
public class FrameEventExample extends Frame { 
 private int radius = 10; 
 public FrameEventExample() { 
 addMouseListener(new CircleListener()); 
 setSize(640, 480); 
 setVisible(true); 
} 
Cách 2: Thực thi giao diện listener 
• Giúp frame hiện tại đóng vai trò như một 
listener 
import java.applet.Applet; 
import java.awt.*; 
import java.awt.event.*; 
public class FrameEventExample extends Frame 
 implements MouseListener { 
 private int radius = 10; 
 public FrameEventExample() { 
 addMouseListener(this); 
 } 
Cách 2: Thực thi giao diện listener 
 public void mouseEntered(MouseEvent event) {} 
 public void mouseExited(MouseEvent event) {} 
 public void mouseReleased(MouseEvent event) {} 
 public void mouseClicked(MouseEvent event) {} 
 public void mousePressed(MouseEvent event) { 
 Graphics g = getGraphics(); 
 g.fillOval(event.getX()-radius, 
 event.getY()-radius, 
 2*radius, 2*radius); 
 } 
} 
Cách 3: Sử dụng inner class 
• Viết lớp listener bên trong lớp frame 
import java.applet.Applet; 
import java.awt.*; 
import java.awt.event.*; 
public class FrameEventExample extends Frame { 
 public FrameEventExample() { 
 addMouseListener(new CircleListener()); 
 } 
 private class CircleListener extends MouseAdapter { 
 } 
} 
Cách 4: Sử dụng anonymous 
inner class 
public class FrameEventExample extends Frame { 
 public FrameEventExample() { 
 addMouseListener 
 (new MouseAdapter() { 
 private int radius = 25; 
 public void mousePressed(MouseEvent event) { 
 Graphics g = getGraphics(); 
 g.fillOval(event.getX()-radius, 
 event.getY()-radius, 
 2*radius, 2*radius); 
 } 
 }); 
 } 
} 
Ví dụ: Simple White Board 
import java.awt.*; 
import java.awt.event.*; 
public class SimpleWhiteboard extends Frame { 
 protected int lastX=0, lastY=0; 
 public SimpleWhiteboard() { 
 setBackground(Color.white); 
 setForeground(Color.blue); 
 addMouseListener(new PositionRecorder()); 
 addMouseMotionListener(new LineDrawer()); 
 setSize(640, 480); 
 setVisible(true); 
 } 
Ví dụ: Simple White Board (tiếp) 
 protected void record(int x, int y) { 
 lastX = x; lastY = y; 
 } 
 private class PositionRecorder extends MouseAdapter { 
 public void mouseEntered(MouseEvent event) { 
 requestFocus(); 
 record(event.getX(), event.getY()); 
 } 
 public void mousePressed(MouseEvent event) { 
 record(event.getX(), event.getY()); 
 } 
 } 
Ví dụ: Simple White Board (tiếp) 
 private class LineDrawer extends MouseMotionAdapter { 
 public void mouseDragged(MouseEvent event) { 
 int x = event.getX(); 
 int y = event.getY(); 
 Graphics g = getGraphics(); 
 g.drawLine(lastX, lastY, x, y); 
 record(x, y); 
 } 
 } 
} 
Ví dụ: Simple White Board (tiếp) 
public class WhiteBoardDemo { 
 public static void main(String args[]) { 
 new SimpleWhiteboard(); 
 } 
} 
Swing 
javax.swing 
4 
56 
• Cách đặt tên 
− Tất cả các thành phần trong swing đều có tên bắt đầu với 
chữ hoa J và tuân theo khuôn dạng JXxxx. Ví dụ: JFrame, 
JPanel, JApplet, JDialog, JButton,... 
• Các thành phần “nhẹ”? (lightweight) 
− Hầu hết các thành phần swing đều “nhẹ”, được tạo ra 
bằng cách vẽ trong cửa sổ cơ sở 
• Look and Feel mới (mặc định) 
− Có thể thay đổi Look and Feel tự nhiên (native look) 
• Không nên trộn cả swing và awt trong một cửa 
sổ. 
Swing vs. AWT 
57 
GUI component hierarchy 
58 
Windows Look and Feel 
59 
Motif Look and Feel 
60 
Java Look and Feel 
61 
Thay đổi Look and Feel 
• Gọi phương thức setLookAndFeel 
public class WindowUtilities { 
 public static void setNativeLookAndFeel() { 
 try { 
 UIManager.setLookAndFeel( 
 UIManager.getSystemLookAndFeelClassName()); 
 } catch(Exception e) { 
 System.out.println(“Co loi khi thay doi LAF: “+e); 
 } 
} 
... 
62 
• Các lớp container 
− JApplet, JFrame 
• Các thành phần Swing tương đương với các thành 
phần AWT 
− JLabel, JButton, JPanel, JSlider 
• Các thành phần Swing mới 
− JColorChooser, JInternalFrame, JOptionPane, 
JToolBar, JEditorPane 
• Các thành phần đơn giản khác 
− JCheckBox, JRadioButton, JTextField, JTextArea, 
JFileChooser 
Các thành phần Swing 
63 
• Content pane 
− A JApplet contains a content pane in which to add 
components. Changing other properties like the layout 
manager, background color, etc., also applies to the content 
pane. Access the content pane through getContentPane. 
• Layout manager 
− The default layout manager is BorderLayout (as with Frame 
and JFrame), not FlowLayout (as with Applet). BorderLayout 
is really layout manager of content pane. 
• Look and feel 
− The default look and feel is Java (Metal), so you have to 
explicitly switch the look and feel if you want the native look. 
JApplet 
import java.awt.*; 
import javax.swing.*; 
public class JAppletExample extends JApplet { 
 public void init() { 
 WindowUtilities.setNativeLookAndFeel(); 
 Container content = getContentPane(); 
 content.setBackground(Color.white); 
 content.setLayout(new FlowLayout()); 
 content.add(new JButton("Button 1")); 
 content.add(new JButton("Button 2")); 
 content.add(new JButton("Button 3")); 
 } 
} 
JApplet 
65 
• JLabel 
− New features: HTML content images, borders 
• JButton 
− New features: icons, alignment, mnemonics 
• JPanel 
− New feature: borders 
• JSlider 
− New features: tick marks and labels 
Các thành phần tương tự AWT 
66 
• Main new feature: icons 
− Create an ImageIcon by passing the ImageIcon 
constructor a String representing a GIF or JPG file 
(animated GIFs!). 
− Pass the ImageIcon to the JButton constructor. 
• Other features 
− HTML content as with JLabel 
− Alignment: location of image with respect to text 
−Mnemonics: keyboard accelerators that let you use Alt-
someChar to trigger the button. 
JButton 
import java.awt.*; 
import javax.swing.*; 
public class JButtons extends JFrame { 
 public static void main(String[] args) { 
 new JButtons(); 
 } 
 public JButtons() { 
 super("Using JButton"); 
 WindowUtilities.setNativeLookAndFeel(); 
 addWindowListener(new ExitListener()); 
 Container content = getContentPane(); 
 content.setBackground(Color.white); 
 content.setLayout(new FlowLayout()); 
Ví dụ JButton 
 JButton button1 = new JButton("Java"); 
 content.add(button1); 
 ImageIcon cup = new ImageIcon("images/cup.gif"); 
 JButton button2 = new JButton(cup); 
 content.add(button2); 
 JButton button3 = new JButton("Java", cup); 
 content.add(button3); 
 JButton button4 = new JButton("Java", cup); 
button4.setHorizontalTextPosition(SwingConstants.LEFT); 
 content.add(button4); 
 pack(); 
 setVisible(true); 
 } 
} 
Ví dụ JButton 
69 
• Very rich class with many options for different 
types of dialog boxes. 
• Five main static methods 
− JOptionPane.showMessageDialog 
+ Icon, message, OK button 
− JOptionPane.showConfirmDialog 
+ Icon, message, and buttons: 
OK, OK/Cancel, Yes/No, or Yes/No/Cancel 
− JOptionPane.showInputDialog (2 versions) 
+ Icon, message, textfield or combo box, buttons 
− JOptionPane.showOptionDialog 
+ Icon, message, array of buttons or other components 
JOptionPane 
70 
JOptionPane Message Dialogs 
71 
Các thành phần khác 
• JCheckBox 
• Note uppercase B 
(vs. Checkbox in AWT) 
• JRadioButton 
• Use a ButtonGroup to 
link radio buttons 
• JTextField 
• Just like AWT TextField except that it does 
not act as a password field (use 
JPasswordField for that) 
• JTextArea 
• Place in JScrollPane if 
you want scrolling 
• JFileChooser 
Thank you! 
Any questions? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_12_do_hoa_va_xu_ly_s.pdf