Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 9: Lập trình tổng quát - Trịnh Thành Trung

Nội dung

1. Lập trình tổng quát

2. Tập hợp đối tượng

3. Các giao diện

Collection

4. Cài đặt của các giao

diện Collection

5. Iterator và Comparator

pdf 48 trang yennguyen 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 9: Lập trình tổng quát - Trịnh Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 9: Lập trình tổng quát - Trịnh Thành Trung

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 9: Lập trình tổng quát - Trịnh Thành Trung
Bài 9 
Lập trình tổng quát 
Trịnh Thành Trung 
trungtt@soict.hust.edu.vn 
Nội dung 
1. Lập trình tổng quát 
2. Tập hợp đối tượng 
3. Các giao diện 
Collection 
4. Cài đặt của các giao 
diện Collection 
5. Iterator và Comparator 
Lập trình tổng quát 
Generic programming 
1 
4 
Lập trình tổng quát 
• Tổng quát hóa chương trình để có thể hoạt động 
với các kiểu dữ liệu khác nhau, kể cả kiểu dữ liệu 
trong tương lai 
− thuật toán đã xác định 
• Ví dụ: 
− C: dùng con trỏ void 
− C++: dùng template 
− Java: lợi dụng upcasting 
− Java 1.5: template 
7 
Java 1.5 Template 
• Không dùng Template 
List myList = new LinkedList(); 
myList.add(new Integer(0)); 
Integer x = (Integer) 
myList.iterator().next(); 
8 
Java 1.5 Template 
• Dùng Template: 
List myList = new 
LinkedList(); 
myList.add(new Integer(0)); 
Integer x = 
myList.iterator().next(); 
myList.add(new Long(0)); // Error 
9 
Upcasting về object 
• Tất cả các lớp đều dẫn xuất từ lớp Object → có 
thể up-casting các đối tượng lên Object 
class MyStack { 
 ... 
 public void push(Object obj) {...} 
 public Object pop() {...} 
} 
public class TestStack{ 
 MyStack s = new MyStack(); 
 Point p = new Point(); 
 Circle c = new Circle(); 
 s.push(p); s.push(c); 
 Circle c1 = (Circle) s.pop(); 
 Point p1 = (Point) s.pop(); 
} 
class MyValue { 
 int i; 
} 
public class EqualsMethod2 { 
 public static void main(String[] args) { 
 MyValue v1 = new MyValue(); 
 MyValue v2 = new MyValue(); 
 v1.i = v2.i = 100; 
 System.out.println(v1.equals(v2)); 
 System.out.println(v1==v2); 
 } 
} 
Ví dụ: equals của lớp tự viết 
class MyValue { 
 int i; 
 public boolean equals(Object obj) { 
 return (this.i == ((MyValue) obj).i); 
 } 
} 
public class EqualsMethod2 { 
 public static void main(String[] args) { 
 MyValue v1 = new MyValue(); 
 MyValue v2 = new MyValue(); 
 v1.i = v2.i = 100; 
 System.out.println(v1.equals(v2)); 
 System.out.println(v1==v2); 
 } 
} 
Ví dụ: equals của lớp tự viết 
12 
Lớp tổng quát 
• Lớp tổng quát (generic class) là lớp có thể nhận 
kiểu dữ liệu là một lớp bất kỳ 
• Có thể lợi dụng up-casting về Object để xây dựng 
lớp tổng quát 
public class Information { 
 private Object object; 
 public void set(Object object) { 
 this.object = object; 
 } 
 public Object get() { 
 return object; 
 } 
} 
13 
Lớp tổng quát 
• Lớp tổng quát (generic class) là lớp có thể nhận 
kiểu dữ liệu là một lớp bất kỳ 
• Cú pháp 
Tên Lớp { 
} 
• Các phương thức hay thuộc tính của lớp tổng 
quát có thể sử dụng các kiểu được khai báo như 
mọi lớp bình thường khác 
14 
Lớp tổng quát 
• Ví dụ 
public class Information { 
 private T value; 
 public Information(T value) { 
 this.value = value; 
 } 
 public T getValue() { 
 return value; 
 } 
} 
Information string = new Information("hello"); 
Information circle = 
 new Information(new Circle()); 
Information shape = 
 new Information(new 2DShape()); 
15 
Quy ước đặt tên kiểu 
 Tên kiểu Mục đích 
E Các thành phần trong một collection 
K Kiểu khóa trong Map 
V Kiểu giá trị trong Map 
T Các kiểu thông thường 
S, U Các kiểu thông thường khác 
16 
Lớp tổng quát 
• Chú ý: Không sử dụng các kiểu dữ liệu nguyên thủy 
cho các lớp tổng quát được 
• Ví dụ 
Information integer = new Information(2012); 
Information integer = new 
 Information(2012); // OK 
17 
Phương thức tổng quát 
• Phương thức tổng quát là các phương thức tự 
định nghĩa kiểu tham số của nó 
• Có thể được viết trong lớp bất kỳ (tổng quát hoặc 
không) 
• Cú pháp 
(chỉ định truy cập) (kiểu trả về) 
tên phương thức (danh sách tham số) { 
} 
• Ví dụ 
public static void print(E[] a) {  } 
Ví dụ 
public class ArrayTool { 
// Phương thức in các phần tử trong mảng String 
public static void print(String[] a) { 
for (String e : a) System.out.print(e + " "); 
System.out.println(); 
} 
// Phương thức in các phần tử trong mảng với kiểu 
// dữ liệu bất kỳ 
public static void print(E[] a) { 
 for (E e : a) System.out.print(e + " "); 
 System.out.println(); 
} 
} 
Ví dụ 
... 
Point[] p = new Point[3]; 
String[] str = new String[5]; 
int[] intnum = new int[2]; 
ArrayTool.print(p); 
ArrayTool.print(str); 
// Không dùng được với kiểu dữ liệu nguyên thủy 
ArrayTool.print(intnum); 
20 
Giới hạn kiểu dữ liệu tổng quát 
• Có thể giới hạn các kiểu dữ liệu tổng quát sử 
dụng phải là dẫn xuất của một hoặc nhiều lớp 
• Giới hạn 1 lớp 
• Giới hạn nhiều lớp 
Ví dụ 
public class Information { 
private T value; 
public Information(T value) { 
this.value = value; 
} 
public T getValue() { 
 return value; 
} 
} 
... 
Information pointInfo = 
 new Information(new Point()); //OK 
Information stringInfo = 
 new Information(); // error 
Tập hợp đối tượng 
Tông quan về Collection trong Java 
2 
23 
Collection 
• Collection – tập hợp: Nhóm các đối tượng lại 
thành một đơn vị duy nhất 
• Java Collections Framework: 
− Biểu diễn các tập hơn 
− Cung cấp giao diện tiêu chuẩn cho hầu hết các tập hợp 
cơ bản 
− Xây dựng dựa trên 
+ Interface: thể hiện các loại tập hợp cơ bản 
+ Class: các thực thi của các giao diện 
+ Thuật toán: cài đặt một số thao tác đơn giản như tìm kiếm, 
sắp xếp 
24 
Cây cấu trúc giao diện Collection 
• Các giao diện trong Collection framework thể 
hiện các chức năng khác nhau của tập hợp 
Collection 
Set List 
SortedSet 
SortedMap 
Map 
25 
Cây cấu trúc giao diện Collection 
• Collection: Tập các đối tượng 
−List: Tập các đối tượng tuần tự, kế tiếp nhau, có 
thể lặp lại 
−Set: Tập các đối tượng không lặp lại 
• Map: Tập các cặp khóa-giá trị (key-value) và 
không cho phép khóa lặp lại 
− Liên kết các đối tượng trong tập này với đối các đối 
tượng trong tập khác như tra từ điển/danh bạ điện 
thoại. 
26 
Cây cấu trúc giao diện Collection 
• Tóm lược về các giao diện trong Collection 
framework 
Tên giao diện Được sắp xếp Cho phép trùng Cặp khóa-giá trị 
 Collection ✘ ✔ ✘ 
 Set ✘ ✘ ✘ 
 List ✔ ✔ ✘ 
 Map ✘ ✘ ✔ 
 SortedSet ✔ ✘ ✘ 
 SortedMap ✔ ✘ ✔ 
Các giao diện Collection 
Các giao diện trong Collection framework 
3 
28 
Giao diện Collection 
• Xác định giao diện cơ bản cho 
các thao tác với một tập các 
đối tượng 
• Thêm vào tập hợp 
• Xóa khỏi tập hợp 
• Kiểm tra có là thành viên 
• Chứa các phương thức thao 
tác trên các phần tử riêng lẻ 
hoặc theo khối 
• Cung cấp các phương thức 
cho phép thực hiện duyệt qua 
các phần tử trên tập hợp (lặp) 
và chuyển tập hợp sang mảng 
public interface Collection { 
 // Basic Operations 
 int size(); 
 boolean isEmpty(); 
 boolean contains(Object element); 
 boolean add(Object element); 
 boolean remove(Object element); 
 Iterator iterator(); 
 // Bulk Operations 
 boolean addAll(Collection c); 
 boolean removeAll(Collection c); 
 boolean retainAll(Collection c); 
 . 
 // Array Operations 
 Object[] toArray(); 
 Object[] toArray(Object a[]); 
} 
Giao diện Collection 
30 
• Là một Collection nhưng không được trùng lặp 
• Ví dụ: 
− Set of cars: 
+ {BMW, Ford, Jeep, Chevrolet, Nissan, Toyota, VW} 
− Nationalities in the class 
+ {Chinese, American, Canadian, Indian} 
• Methods: 
− Tương tự Collection nhưng được quy định không được 
trùng lặp 
Giao diện Set 
31 
Giao diện SortedSet 
• SortedSet 
− kế thừa giao diện Set 
− các phần tử được sắp xếp theo một thứ tự 
− không có các phần tử trùng nhau 
− cho phép một phần tử là null. 
• Phương thức: tương tự Set, bổ sung thêm 2 
phương thức 
− first( ): returns the first (lowest) element currently in the 
collection 
− last( ): returns the last (highest) element currently in the 
collection 
32 
Giao diện List 
• Kế thừa từ Collection 
• Các phần tử được sắp xếp theo thứ tự 
• Một List có thể có các phần tử trùng nhau 
• Ví dụ: 
− List of first name in the class sorted by alphabetical order: 
+ Eric, Fred, Fred, Greg, John, John, John 
− List of cars sorted by origin: 
+ Ford, Chevrolet, Jeep, Nissan, Toyota, BMW, VW 
33 
Giao diện List 
• Các phương thức: Tương tự Collection 
• Bổ sung: 
void add(int index, Object element); 
boolean addAll(int index, Collection c); 
Object get(int index); 
Object remove(int index); 
Object set(int index, Object element); 
int lastIndexOf(Object o); 
int indexOf(Object o); 
34 
Giao diện Map 
• Xác định giao diện cơ bản 
để thao tác với một tập hợp 
bao gồm cặp khóa-giá trị 
• Thêm một cặp khóa-giá trị 
• Xóa một cặp khóa-giá trị 
• Lấy về giá trị với khóa đã có 
• Kiểm tra có phải là thành viên 
(khóa hoặc giá trị) 
• Cung cấp 3 cách nhìn cho 
nội dung của tập hợp: 
• Tập các khóa 
• Tập các giá trị 
• Tập các ánh xạ khóa-giá trị 
36 
Giao diện SortedMap 
• Giao diện SortedMap 
− thừa kế giao diện Map 
− các phần tử được sắp xếp theo thứ tự 
− tương tự SortedSet, tuy nhiên việc sắp xếp được thực 
hiện với các khóa 
• Phương thức: Tương tự Map, bổ sung thêm: 
− firstKey( ): returns the first (lowest) value currently in the 
map 
− lastKey( ): returns the last (highest) value currently in the 
map 
Cài đặt của các giao diện 
Collection 
Các lớp ArrayList, LinkedList, HashMap 
4 
38 
Các giao diện và các cài đặt 
• Java đã xây dựng sẵn một số lớp thực thi các giao 
diện Set, List và Map và cài đặt các phương thức 
tương ứng 
Interfaces Implementations 
Hash Table Resizable Array Balanced Tree Linked List Hash table + 
Linked list 
Set HashSet TreeSet LinkedHashSet 
List ArrayList LinkedList 
Map HashMap TreeMap LinkedHashMap 
39 
Set Implementations 
• HashSet: 
• Lưu các phần tử trong một bảng băm 
• Không cho phép lưu trùng lặp 
• Cho phép phần tử null 
• TreeSet: 
• Cho phép lấy các phần tử trong tập hợp 
theo thứ tự đã sắp xếp 
• Các phần tử được thêm vào TreeSet tự 
động được sắp xếp 
• Thông thường, ta có thể thêm các phần tử 
vào HashSet, sau đó convert về TreeSet để 
duyệt theo thứ tự nhanh hơn 
• LinkedHashSet: 
• Cài đặt của cả HashTable 
và LinkedList 
• Thừa kế HashSet và thực 
thi giao diện Set 
• Khác HashSet ở chỗ nó 
lưu trữ trong một danh 
sách móc nối đôi 
• Thứ tự các phần tử được 
sắp xếp theo thứ tự được 
insert vào tập hợp 
41 
List Implementations 
• ArrayList, Vector: cài đặt mảng của List 
− Đối tượng của Vector mặc định được đồng bộ 
− Vector được phát triển từ Java 1.0 trước khi Collection 
framework được giới thiệu 
− ArrayList tốt hơn và được sử dụng nhiều hơn Vector 
• LinkedList: cài đặt danh sách móc nối của List 
− Được sử dụng để tạo ngăn xếp, hàng đợi, cây 
43 
Map implementations 
• HashMap: 
• Được sử dụng để thực hiện một số 
thao tác cơ bản như thêm, xóa và tìm 
kiếm phần tử trong Map 
• TreeMap: 
• Thích hợp khi chúng ta muốn duyệt 
các khóa của tập hợp theo một thứ tự 
được sắp xếp 
• Các phần tử được thêm vào TreeMap 
phải có thể sắp xếp được 
• Thông thường, thêm các phần tử vào 
HashMap rồi convert về TreeMap để 
duyệt các khóa sẽ nhanh hơn 
• LinkedHashMap: 
• Thừa kế HashMap cài đặt 
danh sách móc nối đôi hỗ 
trợ sắp xếp các phần tử 
• Các phần tử trong 
LinkedHashMap có thể 
được lấy ra theo 
• Thứ tự thêm vào, hoặc 
• Thứ tự truy cập 
Iterator và Comparator 
Sử dụng để duyệt và so sánh trên các 
Collection 
5 
46 
Iterator 
• Cung cấp cơ chế thuận tiện để 
duyệt (lặp) qua toàn bộ nội dung 
của tập hợp, mỗi lần là một đối 
tượng trong tập hợp 
• Giống như SQL cursor 
• ListIterator thêm các phương thức 
đưa ra bản chất tuần tự của danh 
sách cơ sở 
• Iterator của các tập hợp đã sắp xếp 
duyệt theo thứ tự tập hợp 
47 
Các phương thức 
• Các phương thức của Iterator: 
− iterator( ): yêu cầu container trả về một iterator 
− next( ): trả về phần tử tiếp theo 
− hasNext( ): kiểm tra có tồn tại phần tử tiếp theo hay 
không 
− remove( ): xóa phần tử gần nhất của iterator 
Ví dụ 
• Định nghĩa iterator 
public interface Iterator { 
 boolean hasNext(); 
 Object next(); 
 void remove(); 
} 
• Sử dụng iterator 
Collection c; 
// Some code to build the collection 
Iterator i = c.iterator(); 
while (i.hasNext()) { 
 Object o = i.next(); 
 // Process this object 
} 
49 
Comparator 
• Giao diện Comparator được sử dụng để cho phép 
so sánh hai đối tượng trong tập hợp 
• Một Comparator phải định nghĩa một phương 
thức compare( ) lấy 2 tham số Object và trả về -1, 
0 hoặc 1 
• Không cần thiết nếu tập hợp đã có khả năng so 
sánh tự nhiên (vd. String, Integer) 
Ví dụ: Lớp Person 
 class Person { 
 private int age; 
 private String name; 
 public void setAge(int age){ 
 this.age=age; 
 } 
 public int getAge(){ 
 return this.age; 
 } 
 public void setName(String name){ 
 this.name=name; 
 } 
 public String getName(){ 
 return this.name; 
 } 
} 
Ví dụ: Cài đặt AgeComparator 
class AgeComparator implements Comparator { 
public int compare(Object ob1, Object ob2) { 
 int ob1Age = ((Person)ob1).getAge(); 
 int ob2Age = ((Person)ob2).getAge(); 
 if(ob1Age > ob2Age) 
 return 1; 
 else if(ob1Age < ob2Age) 
 return -1; 
 else 
 return 0; 
 } 
} 
Ví dụ 
public class ComparatorExample { 
 public static void main(String args[]) { 
 ArrayList lst = new 
 ArrayList(); 
 Person p = new Person(); 
 p.setAge(35); p.setName("A"); 
 lst.add(p); 
 p = new Person(); 
 p.setAge(30); p.setName("B"); 
 lst.add(p); 
 p = new Person(); 
 p.setAge(32); p.setName("C"); 
 lst.add(p); 
Ví dụ 
 System.out.println("Order before sorting"); 
 for (Person person : lst) { 
 System.out.println(person.getName() + 
 "\t" + person.getAge()); 
 } 
 Collections.sort(lst, new AgeComparator()); 
 System.out.println("\n\nOrder of person" + 
 "after sorting by age"); 
 for (Iterator i = lst.iterator(); 
 i.hasNext();) { 
 Person person = i.next(); 
 System.out.println(person.getName() + "\t" + 
 person.getAge()); 
 } //End of for 
 } //End of main 
} //End of class 
Thank you! 
Any questions? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_9_lap_trinh_tong_qua.pdf