Bài giảng Lập trình .NET với VB.NET - Chương 5: Lập trình hướng đối tượng trong VB.NET - Phan Trọng Tiến

Nội dung chính

I.  Các đặc điểm lập trình hướng đối tượng

1.  Tính trừu tượng (Abstraction)

2.  Tính đóng gói (Encapsulation)

3.  Tính thừa kế (Inheritance)

4.  Tính đa hình (Polymorphism)

II.  Thực hiện các đặc điểm lập trình hướng đối tượng

trong VB.Net

III.  Khai báo các thành viên Class

1.  Thủ tục khởi tạo(Constructors)

2.  Thủ tục khởi hủy(Destructors)

3.  Phương thức(Methods)

4.  Trường và Thuộc tính(Fields và Properties)

IV.  Khai báo Namespaces

pdf 41 trang yennguyen 4640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình .NET với VB.NET - Chương 5: Lập trình hướng đối tượng trong VB.NET - Phan Trọng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình .NET với VB.NET - Chương 5: Lập trình hướng đối tượng trong VB.NET - Phan Trọng Tiến

Bài giảng Lập trình .NET với VB.NET - Chương 5: Lập trình hướng đối tượng trong VB.NET - Phan Trọng Tiến
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH HƯỚNG 
ĐỐI TƯỢNG TRONG VB.NET 
Phan Trọng Tiến 
BM Công nghệ phần mềm 
Khoa Công nghệ thông tin, VNUA 
Email: phantien84@gmail.com 
Website:  
Nội dung chính 
I.  Các đặc điểm lập trình hướng đối tượng 
1.  Tính trừu tượng (Abstraction) 
2.  Tính đóng gói (Encapsulation) 
3.  Tính thừa kế (Inheritance) 
4.  Tính đa hình (Polymorphism) 
II.  Thực hiện các đặc điểm lập trình hướng đối tượng 
trong VB.Net 
III.  Khai báo các thành viên Class 
1.  Thủ tục khởi tạo(Constructors) 
2.  Thủ tục khởi hủy(Destructors) 
3.  Phương thức(Methods) 
4.  Trường và Thuộc tính(Fields và Properties) 
IV.  Khai báo Namespaces 
I. Các đặc điểm lập trình hướng đối tượng 
1.  Tính trừu tượng (Abstraction) 
2.  Tính đóng gói (Encapsulation) 
3.  Tính thừa kế (Inheritance) 
4.  Tính đa hình (Polymorphism) 
So sánh class and object 
q  Class là một khuân mẫu 
hoặc một bản thiết kế mà 
định nghĩa các thuộc tính 
và các phương thức của 
đối tượng. 
q  Object là một bản sao 
chạy được của một class, 
sử dụng bộ nhớ và có hạn 
chế về thời gian. 
1. Tính trừu tượng 
-  Khi bạn mua một tủ lạnh -> Quan tâm tới 
kích thước, độ bền và các đặc điểm của 
nó, chứ không quan tâm tới máy móc của 
nó được làm như thế nào -> gọi là sự trừu 
tượng. 
-  VB.Net cũng cung cấp tính trừu tượng 
qua class và objects 
-  Một class định nghĩa các thuộc tính và 
cách cư xử giống như các đối tượng 
-  Một object là bản sao của class 
1. Tính trừu tượng 
q  Mỗi đối tượng có các đặc điểm hoặc thuộc tính -> gọi là 
thuộc tính (property) của đối tượng, và có thể thực hiện 
hành động -> gọi là phương thức (method). 
q  VB.Net cho phép bạn có khả năng tạo các thuộc tính và 
các phương thức cho các đối tượng khi tạo các class. 
q  Tính trừu tượng để giảm độ phức tạp của đối tượng, chỉ 
hiện ra các thuộc tính và các phương thức cần thiết cho 
đối tượng. 
q  Tính trừu tượng cho phép tổng quát hóa một đối tượng 
như một kiểu dữ liệu. 
2. Tính đóng gói (Encapsulation) 
q Được hiểu như việc ẩn thông tin. Nó ẩn 
những chi tiết không cần thiết của đối 
tượng. 
q Ví dụ: Khi bạn bật tủ lạnh ->chức năng 
start bắt đầu nhưng bạn không thể nhìn 
thấy trong tủ hoạt động như thế nào. 
q Tính đóng gói là một cách thi hành tính 
trừu tượng. 
2. Tính đóng gói(Encapsulation) 
q Tính đóng gói ẩn việc thi hành của class 
đối với người sử dụng. Hay nói cách 
khác, nó chỉ hiển thị các thuộc tính và các 
phương thức của đối tượng. 
3. Tính thừa kế 
q  Một class thừa kế từ một class tồn tại. Lớp thừa kế gọi là 
lớp con (subclass) và lớp class được thừa kế gọi là lớp cơ 
sở (base class). 
q  Tất cả các lớp trong VB.Net đều xuất phát từ lớp Object. 
q  Lớp con thừa kế các thuộc tính và các phương thức từ lớp 
cơ sở. 
q  Cũng có thể thêm các thuộc tính và phương thức cho lớp 
con. Bạn cũng có thể chồng các phương thức của lớp cơ 
sở. 
3. Tính thừa kế 
q Tính thừa kế cho phép bạn tạo phân cấp 
các đối tượng. 
q Ví dụ: phân cấp class 
3. Tính thừa kế 
q Mặc định, tất các các class bạn tạo trong 
VB.Net có thể được thừa kế. 
q Thừa kế cho phép bạn dùng lại code và 
tạo các đối tượng phức tạp hơn từ các đối 
tượng đơn giản. 
q VB.Net cung cấp nhiều từ khóa cho phép 
bạn thi hành việc thừa kế 
4. Tính đa hình 
q  Để chỉ một đối tượng tồn tại nhiều khuân dạng khác nhau. 
q  Ví dụ: Khi bạn mua tủ lạnh có 2 cách, bạn phải liên hệ 
với người bán hoặc nhà sản xuất. 
q Khi bạn liên hệ với ngừơi bán, người bán sẽ đặt hàng và liên hệ với 
công ty. 
q Khi bạn liên hệ với công ty, tuy nhiên công ty sẽ liên hệ với người 
bán ở vùng của bạn để sắp đặt việc phân phát tủ lạnh. 
q Như vậy, người bán và công ty là hai class khác nhau. Mỗi class 
đều có cách phản hồi khác nhau về cùng việc đặt hàng.->Hiểu như 
là tính đa hình trong lập trình hướng đối tượng 
4. Tính đa hình 
q Tính đa hình cho phép bạn tạo cùng 
phương thức nhưng thực thi các công 
việc khác nhau. 
q Bạn cũng có thay đổi cách thực thi các 
phương thức của lớp cơ sở. 
II. Thực thi OOP trong VB.Net 
q Tính trừu tượng được thể hiện bằng việc 
dùng class 
q Cú pháp tạo class: 
[AccessModifier][Keyword] Class _ 
ClassName [Implements InterfaceName] 
'Declare properties and methods 
End Class 
Tiếp 
q  AccessModifier định nghĩa khả năng truy cập của class, sử 
dụng một trong các từ khóa : Public, Private, Protected, 
Friend,Protected Friend. 
q  Keyword chỉ rõ các lớp có được thừa kế hay không, từ khóa 
Inherit, NotInheritable hoặc MustInherit. 
q  Class đánh dấu bắt đầu một class 
q  Classname: tên của một class 
q  Implements chỉ rõ class thực thi trên giao diện nào. 
q  InterfaceName miêu tả tên giao diện.Một class có thể thực thi 
trên một hoặc nhiều giao diện. 
q  End Class đánh dấu kết thúc khai báo của một class 
Tạo class trong vb.net 
Public Class Communication 
 'Declare properties and methods 
End Class 
Nhập tên 
class 
Vào File \ Add 
New Item  
Bảng AccessModifier 
Access 
Modifier 
Dùng trong Mô tả 
Public module, class, structure Được truy cập từ cùng project, từ 
project khác hoặc từ thành phần khác 
Private module, class, structure Chỉ được truy cập trong cùng module, 
class , structure 
Protected Classes, class member Được truy cập trong cùng class , hoặc 
class được kế thừa 
Friend module, class, structure Truy cập được trong cùng project 
Protected 
Friend 
Classes, class member Truy cập được trong cùng project 
Và từ các class được kế thừa 
AccesModifier 
q  Một Module là một khối chứa được các class, thuộc tính, 
phương thức bạn định nghĩa. 
q  Một Structure được sử dụng để tạo ra kiểu dữ liệu người 
dùng tự định nghĩa 
q  Class member bao gồm các thủ tục, các trường, các 
phương thức định nghĩa trong class 
q  AccessModifier có khả năng cho bạn thực hiện tính trừu 
tượng và tính đóng gói 
Tính thừa kế (Inherits) 
q  Cú pháp: Inherits 
q  Ví dụ: 
 Public Class ThisClass 
 Inherits OtherClass 
 'Property and method declarations 
 'Other code 
 End Class 
q  Lớp ThisClass kế thừa từ lớp OtherClass 
q  VB.Net cung cấp các từ khóa khác nhau để thực hiện việc 
thừa kế 
Bảng Keyword 
Keyword Được dùng 
với 
Mục đính 
Inherits Classes Thừa kế tất cả các thành 
viên của lớp thừa kế (trừ 
private) 
MustInherit Classes Chỉ rõ lớp này chỉ sử dụng 
như lớp cơ sở 
NotInheritable Classes Chỉ rõ lớp này không được 
sử dụng như lớp cơ sở 
Overridable Procedures Chỉ rõ thủ tục có thể viết 
chồng trong class được thừa 
kế. 
NotOverridable 
Procedures 
Chỉ rõ thủ tục không được 
viết chồng trong class được 
thừa kế. 
Bảng Keyword (tiếp) 
Keyword Được dùng 
với 
Mục đính 
MustOverride 
Procedures 
Chỉ định các thủ tục phải 
viết chồng trong tất cả các 
lớp được kế thừa 
Overrides 
Procedures 
Chỉ định một thủ tục được 
viết chồng từ lớp cơ sở 
MyBase 
Code 
Gọi code của lớp cơ sở từ lớp 
được thừa kế 
MyClass Procedures 
Gọi code của chính class đó 
Protected Procedures, 
fields 
Chỉ định các thủ tục và các 
trường được truy cập trong 
cùng class và các class được 
thừa kế 
Ví dụ 
Public MustInherit Class Communication 
Public Sub New() 
MyBase.New() 
MsgBox("Constructor of Communication class", MsgBoxStyle.OKOnly) 
End Sub 
 Public MustOverride Function Send() As Boolean 
End Class 
Public Class Email 
 Inherits Communication 
Public Sub New() 
MyBase.New() 
MsgBox("Constructor of Email class", MsgBoxStyle.OKOnly) 
End Sub 
 Overrides Function Send() As Boolean 
 MsgBox("Send function of Email class", MsgBoxStyle.OKOnly) 
 'Code specific to the Email class 
 return True 
 End Function 
End Class 
Ví dụ (tiếp) 
Public Class Fax 
 Inherits Communication 
 Public Sub New() 
MyBase.New() 
MsgBox("Constructor of Fax class", MsgBoxStyle.OKOnly) 
 End Sub 
 Overrides Function Send() As Boolean 
 MsgBox("Send function of Fax class", MsgBoxStyle.OKOnly) 
 'Code specific to the Fax class 
 return True 
 End Function 
End Class 
Ví dụ (tiếp) 
Private Sub Button1_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As 
System.EventArgs) Handles Button1.Click 
Dim int1 As Integer 
Dim communicate As Communication 
int1 = InputBox("Enter 1 to send an e-mail message and 2 to send a fax 
message.") 
Select Case (int1) 
Case "1" 
communicate = New Email() 
communicate.Send() 
Case "2" 
communicate = New Fax() 
communicate.Send() 
End Select 
End Sub 
Giải thích 
q Lớp Email và Fax kế thừa từ lớp cơ sở 
Communication 
q Tính đa hình thể hiện thể hiện ở chỗ bạn 
có thể chồng nhiều phương thức. 
q Có thể ghi chồng phương thức của lớp cơ 
sở, nó có thể thực hiện các hành động 
khác. 
III. Khai báo các thành viên Class 
1.  Constructor (Thủ tục khởi dựng) 
-  Được dùng để khởi tạo đối tượng 
-  VB.Net, Thủ tục Sub New thực hiện như một 
Contructor 
-  Thủ tục Sub New được thực hiện khi đối tượng của 
class đươc tạo, bạn có thể thực hiện các công việc cần 
thiết trước khi dùng đối tượng. 
-  Ví dụ khi bạn kết nối với Database, và các biến được 
khởi tạo trong Sub New 
Contructors(tiếp) 
q Tất cả các class trong VB.Net đều xuất phát từ 
class Object. Vì vậy khi tạo một class, bạn cần 
gọi Contructor của class Object. Để làm việc 
này bạn thêm câu lệnh MyBase.New() vào 
dòng đầu tiên của Contructor class của bạn. 
Public Class MyNewClass 
Public Sub New() 
MyBase.New() 
'Code for Initializing objects and variables 
End Sub 
 'Other class members 
End Class 
Contructors(tiếp) 
q  Contructor cũng có thể mang đối số. 
Public class Employer 
 Public Sub New(Optional ByVal iempcode As Integer = 0) 
 ‘code initiation here 
 End Sub 
 ‘code here 
End Class 
Bạn có thể tạo các đối tượng Employer: 
Dim Emp1 As New Employee(1001) 
Hoặc 
Dim Emp2 As Employee = New Employee(1001) 
q  Contructor là tùy chọn. 
2. Destructors (Thủ tục khởi hủy) 
q VB.Net cũng cung cấp thủ tục khởi hủy 
Sub Finalize. 
q Thủ tục khởi hủy thực hiện ngược lại với 
hàm khởi tạo. 
q Thủ tục khởi hủy sẽ giải phóng bộ nhớ và 
các tài nguyên đã được sử dụng của đối 
tượng. 
q Thủ tục Sub Finalize là phương thức 
Protected 
Ví dụ 
Protected Overrides Sub Finalize() 
MyBase.Finalize() 
'Add code here 
End Sub 
q Từ khóa Overrides được sử dụng bởi vì 
Thủ tục Sub Finalize() kế thừa từ lớp 
Object 
Destructors 
q Thủ tục Sub Finalize() không được gọi khi 
chạy chương trình, .Net framework sẽ gọi thủ 
tục này khi đối tượng kết thúc để giải phóng bộ 
nhớ và tài nguyên đối tượng sử dụng. 
q .Net Framework tự động thu thập rác -> Bạn 
không cần thêm công việc giải phóng bộ nhớ 
và tài nguyên. 
q .Net Framework cung cấp giao diện 
IDisposable giúp bạn quản lý tài nguyên. 
Destructors 
q IDisposable cung cấp phương thức 
Dispose. Không giống thủ tục Sub 
Finalize(), bạn có thể gọi phương thức 
Dispose. Bạn có thể thêm code trong 
phương thức Dispose để giải phóng tài 
nguyên và các công việc như đóng kết 
nối tới đa 
q Thủ tục Sub Finalize() đảm bảo rác được 
dọn dẹp nếu phương thưc Dispose không 
được gọi. 
Methods 
q Bao gồm thủ tục Sub và Function được 
khai báo trong class. 
q VB.Net bao gồm các thủ tuc Sub, 
Function, và Property. 
q Thủ tục Sub không trả về giá trị. Câu lệnh 
Sub .. End Sub. Khi thủ tục Sub được gọi, 
tất cả các câu lệnh trong thủ tục được 
thực hiện cho đến khi gặp các câu lệnh 
End Sub, Exit Sub hoặc Return. 
Methods 
q  Thủ tục Function trả về giá trị khi gọi nó. Dùng câu lệnh 
Function và End Function để định nghĩa thủ tục Function. 
Thủ tục Function thực thi các câu lệnh phía trong cho đến 
khi gặp các câu lệnh End Function, Exit Function hoặc 
Return. 
q  Hai thủ tục Function và Sub có thể mang đối số như hằng, 
biến, biểu thức. 
q  Bạn có thể chồng các phương thức trong VB.Net. 
Fields and Properties 
q Fields là các biến được khai báo trong 
class mà có thể truy cập từ class khác 
q Ví dụ: 
 Public Class MyClass1 
 Public MyField As Integer 'Declaring a field 
 'Other declarations and code 
 End Class 
Dim MyObject As New MyClass1() 
MyObject.MyField = 6 
Properties 
q  Properties định nghĩa các thuộc tính của đối tượng. 
q  Cú pháp tạo Property: 
 Public Property NameProperty() As DataType 
Get 
 Return PropertyValue 
 'Where PropertyValue is the property's value 
End Get 
Set(ByVal value As DataType) 
 PropertyValue = value 
'Where PropertyValue is the new value to be assigned 
End Set 
End Property 
Property 
q Mặc định Property có cả hai thuộc tính 
đọc và ghi. VB.Net cũng định nghĩa 
thuộc tính chỉ đọc hoặc chỉ ghi. 
q Thuộc tính chỉ đọc dùng từ khóa 
ReadOnly 
q Thuộc tính chỉ ghi dùng từ khóa 
WriteOnly 
q Các từ đặt trước từ khóa AcessModifier 
IV. Khai báo Namespaces 
q Namspaces được sử dụng để tổ chức các 
đối tượng được định nghĩa trong một 
assemby. 
q Namspace cho phép bạn tổ chức phân cấp 
các đối tượng. Cấu trúc phân cấp là việc 
nhóm các đối tượng tương tự nhau, để dễ 
truy cập. 
q Mặc định, tên Project được dùng làm 
namespace. 
Khai báo Namespaces 
q Nếu bạn click chuột phải lên tên project 
trong Solution Explorer rồi chọn 
Properties bạn sẽ xem được namespace 
của project. 
Khai báo Namespaces 
q Bạn cũng có thể tạo Namespace riêng của 
bạn bằng cách dùng câu lệnh: Namespace 
and End Namespace 
Namespace MyNamespace 
Public Class MyOwnClass1 
'Code for the MyOwnClass1 
End Class 
Public Class MyOwnClass2 
'Code for the MyOwnClass2 
End Class 
End Namespace 
Khai báo Namespaces 
q  Các namespace có thể lồng nhau 
Namespace GroceryStore 
Namespace Edible 
Public Class Vegetables 
'Code for the class 
End Class 
Public Class Drinks 
'Code for the class 
End Class 
End Namespace 
Namespace Inedible 
Public Class Cosmetics 
'Code for the class 
End Class 
Public Class Toiletries 
'Code for the classx` 
End Class 
End Namespace 
End Namespace 
q  Bạn có thể dùng từ câu lệnh Imports để truy cập vào các 
class trong namespaces 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_net_voi_vb_net_chuong_5_lap_trinh_huong.pdf