Bài giảng Lập trình Web - Bài 4: Lập trình web ASP.Net - Trần Quang Diệu

NỘI DUNG

1. Giới thiệu.

2. Cấu trúc website bằng ASP.Net

3. Cơ bản về lập trình C# trong ASP.Net

4. Các điều khiển chuẩn (Standard Control).

5. Các đối tượng nâng cao trong ASP.Net

pdf 43 trang yennguyen 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Web - Bài 4: Lập trình web ASP.Net - Trần Quang Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Web - Bài 4: Lập trình web ASP.Net - Trần Quang Diệu

Bài giảng Lập trình Web - Bài 4: Lập trình web ASP.Net - Trần Quang Diệu
LẬP TRÌNH WEB –
ASP.NET
TRẦN QUANG DIỆU
NỘI DUNG
1. Giới thiệu. 
2. Cấu trúc website bằng ASP.Net
3. Cơ bản về lập trình C# trong ASP.Net 
4. Các điều khiển chuẩn (Standard Control). 
5. Các đối tượng nâng cao trong ASP.Net 
.NET FRAMEWORK Common Language Runtime (CLR).Net Framework Class Library (Microsoft ASP) 
CÁC NGÔN NGỮ KHẢ DỤNG VỚI
.NET FRAMEWORK
Các ngôn ngữ khả dụng với .Net
Framework
GIỚI THIỆU ASP.NET
a. ASP.Net là gì? 
•ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng Web ở phía Server 
(Server-side) trên môi trường Visual Studio.Net, dùng kết hợp các ngôn ngữ 
như VB.Net hoặc C# với HTML, Javascript, CSS ( khác với kỹ thuật lập trình 
ở phía Client (Client-side) chỉ dùng các ngôn ngữ như HTML, Javascript và 
CSS..) 
Yêu cầu: người học phải được trang bị kiến thức cơ bản về lập trình bằng 
ngôn ngữ C#. 
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG ASP.NET
• Một trang ASPX để tự động phát sinh mã HTML hiển thị trên Browser → 
trang Asp.Net đó cần được biên dịch trước thành tập tin DLL mà Server có 
thể thi hành. 
• Trong cùng một ứng dụng, lập trình viên có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ
khác nhau để hoàn thành ứng dụng. 
CẤU TRÚC WEBSITE 
Một website ASP.Net được tạo ra sẽ cung cấp sẵn một số tập tin và thư mục 
dùng để phục vụ cho việc tổ chức lưu trữ một ứng dụng, gồm có: 
• Default page: tự động thi hành khi người dùng nhập tên miền. 
• Web config: chứa các khai báo mặc định của Web server. 
• Application folders: dùng để lưu trữ các tập tin có phần mở rộng tương 
ứng với ý nghĩa của thư mục lưu trữ. 
CẤU TRÚC WEBSITE 
TÌM HIỂU MỘT TRANG ASP.NET
Một trang ASP.Net có phần đuôi mở rộng *.aspx và thông thường kèm 
theo một lớp phục vụ ẩn đằng sau (code behind) có phần đuôi mở 
rộng là *.aspx.cs 
Để viết code (C#,VB.Net,..) xây dựng một trang web asp.net ta có thể
thực hiện một trong các cách sau: 
• Viết code trực tiếp trong trang *.aspx: 
• : khai báo biến hoặc viết các hàm, lớp trong cặp thẻ này. 
• : lấy giá trị của biến hay của 1 hàm nào đó, 
• : lấy giá trị các đối tượng ràng buộc dữ liệu. 
• Viết code trong trang code-behind *.aspx.cs (thường dùng) 
VÍ DỤ
VÍ DỤ
KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
CÂU LỆNH XỬ LÝ
Khai báo biến – hằng: (tương tự như C/C++) 
Các cấu trúc điều khiển: (tương tự như C/C++) 
Cấu trúc điều kiện – rẽ nhánh: 
if .. else 
switch..case
Cấu trúc lặp: 
for 
while 
do..while
Hàm: (tương tự như C/C++) 
Lưu ý: do ngôn ngữ C# là ngôn ngữ thuần hướng đối tượng nên cần lưu ý đến quyền truy cập 
của các thành viên.
CÁC ĐIỀU KHIỂN TRONG ASP.NET
Các điều khiển ASP.Net (control) là phần quan trọng nhất trong ASP.Net 
Framework (một control ASP.NET là một lớp thực thi trên server và đưa ra 
nội dung trên trình duyệt). 
ASP.NET có hơn 70 control hỗ trợ xây dựng ứng dụng web, được chia ra các 
nhóm control sau: 
ĐIỀU KHIỂN SỰ KIỆN TRONG ASP.NET
Phần lớn các điều khiển của ASP.Net hỗ trợ 1 hoặc nhiều sự kiện. 
Ví dụ: điều khiển ASP.NET Button hỗ trợ sự kiện Click, khi người sử dụng 
nhấn chuột vào Button một sự kiện sẽ được đưa ra và công việc này sẽ 
được xử lý trên server. 
Một trang ASP.Net khi thực thi sẽ gồm có các sự kiện sau xảy ra: 
VÍ DỤ
CÁC ĐIỀU KHIỂN CHUẨN
CONTROL: LABEL – TEXTBOX - BUTTON 
BUTTON KẾT HỢP ASP.NET VÀ JAVASCRIPT
BUTTON KẾT HỢP ASP.NET VÀ JAVASCRIPT
THỰC HIỆN CHUYỂN TRANG
THỰC HIỆN CHUYỂN TRANG
ĐIỀU KHIỂN KIỂM TRA DỮ LIỆU
(VALIDATION)
Dùng để kiểm tra tính hợp lệ của dữ
liệu. 
Tự động phát sinh code kiểm tra dữ
liệu ở client-side tùy thuộc vào web 
browser có hỗ trợ thực thi script ở 
client không. 
QUY TRÌNH KIỂM TRA DỮ LIỆU
MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA VALIDATION
• ControlToValidate: tên điều khiển cần kiểm tra. 
• Text: chuỗi thông báo xuất hiện khi có lỗi. 
• ErrorMessage: chuỗi thông báo xuất hiện trong điều khiển Validation 
Summary. 
• EnableClientScript: cho phép thực hiện kiểm tra ở phía Client hay không
(True/False). 
• SetFocusError(True/False): đặt con trỏ vào điều khiển khi dữ liệu không
hợp lệ. 
• ValidationGroup: tên nhóm. Nhóm các điều khiển có cùng giá trị
ValidationGroup. 
REQUIREDFIELDVALIDATOR
Kiểm tra giá trị trong điều khiển phải 
được nhập 
• Thuộc tính InitialValue: 
• Giá trị khởi động
• Giá trị nhập vào phải khác với giá
trị của thuộc tính này
VÍ DỤ
RANGEVALIDATOR
Kiểm tra giá trị của điều khiển nằm trong đoạn
[min-max] 
Thuộc tính: 
– MinimumValue: giá trị nhỏ nhất
– MaximumValue: giá trị lớn nhất
– Type: xác định kiểu dữ liệu kiểm tra
(String/Integer/Double/Date/Currency) 
REGULAREXPRESSIONVALIDATOR
Kiểm tra giá trị của điều khiển phải
theo mẫu qui định
Thuộc tính: 
• ValidationExpression: qui định mẫu
kiểm tra dữ liệu dựa vào các ký
hiệu qui định. 
COMPAREVALIDATOR
• So sánh giá trị của một điều khiển với
giá trị của một điều khiển khác. 
• So sánh giá trị của một điều khiển với 
một giá trị được xác định trước. 
• Trong trường hợp không nhập dữ liệu, 
điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra 
• Thuộc tính: 
– ControlToCompare (ưu tiên) 
– Operator 
– Type 
– ValueToCompare
CUSTOMVALIDATOR
Cho phép người dùng tự viết hàm xử 
lý kiểm tra lỗi. 
Thuộc tính: 
– ValidateEmptyText(True/False): có
kiểm tra khi giá trị nhập là rỗng. 
– ClientValidationFunction: tên hàm
kiểm tra ở mức client. 
Sự kiện ServerValidate: dùng để xử
lý kiểm tra dữ liệu ở mức Server. 
VALIDATIONSUMMARY
Dùng để hiển thị bảng lỗi - tất cả các
lỗi hiện có trên trang Web (thuộc tính
ErrorMessage). 
Thuộc tính: 
– HeaderText: chuỗi văn bản của
dòng tiêu đề. 
– ShowMessageBox (True/False): 
có thể hiện hộp thọai thông báo lỗi
trên Browser. 
VÍ DỤ
ĐIỀU KHIỂN KIỂM TRA DỮ LIỆU (VALIDATION)
CÁC ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG WEB 
• Đối tượng Request và Response
• Đối tượng Server 
• Đối tượng Cookies 
• Đối tượng Application và Session
ĐỐI TƯỢNG REQUEST VÀ RESPONSE
VÍ DỤ
ĐỐI TƯỢNG NÂNG CAO
ĐỐI TƯỢNG NÂNG CAO
ĐỐI TƯỢNG SERVER 
Chức năng: được sử dụng để cung cấp thông tin của Web Server cho ứng 
dụng. 
Phương thức thường dùng: 
Server.Transfer(“URL"): ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới
đến trang khác. 
Server.MapPath([đối số]): trả về đường dẫn vật lý tương ứng với đường dẫn 
ảo trên Web Server. 
ĐỐI TƯỢNG COOKIES 
• Chức năng: dùng để lưu trữ thông tin của người dùng tại máy Client. 
• Sử dụng đối tượng: 
ĐỐI TƯỢNG SESSION 
Chức năng: lưu trữ thông tin trong một phiên làm việc cụ thể khi người dùng 
kết nối đến Web server lần đầu tiên (lưu trữ thông tin trao đổi giữa các trang 
aspx). 
Phương thức: 
Session.Timeout(phút) thời gian duy trì Session, nếu người dùng không 
tương tác với Web Server (default=20’). 
Session.Abandon([đối số]): hủy Session và giải phóng tài nguyên cho Web 
Server. 
Sử dụng đối tượng: 
ĐỐI TƯỢNG APPLICATION
Chức năng: 
Đối tượng/biến toàn cục, quản lý toàn bộ ứng dụng Web (chỉ bị đóng/hủy khi 
tắt Web Server). 
Thông tin được lưu trữ trong đối tượng Application được “hiểu” ở tất cả các 
trang aspx trong suốt thời gian “sống” của ứng dụng. 
Sử dụng đối tượng: 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_web_bai_4_lap_trinh_web_asp_net_tran_qua.pdf