Bài giảng Máy và thiết bị thi công công trình - Nguyễn Hoài
1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY CÔNG TRÌNH
Máy công trình là danh từ chung để chỉ các máy và thiết bị phục vụ công tác xây
dựng cơ bản, công nghiệp, giao thông, cầu cảng, sân ba .v.v. cơ giới hoá xây dựng
(trang bị và ứng dụng máy móc, thiết bị trong qúa trình xây dựng) đóng vai trò nâng cao
chất lƣợng công trình, đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao năng suất, đem lại hiệu quả
kinh tế và cải thiện điều kiện làm việc của ngƣời lao động.
C c năm trƣớc: máy móc chủ yếu là hàng viện trợ không hoàn lại, "cho gì dùng nấy"
ta không có quyền lực chọn, dẫn đến tình trạng là chủng loại máy thì nhiều nhƣng số
lƣợng máy của mỗi loại không nhiều, mặt kh c tính năng của máy không hợp với đối
tƣợng thi công, thiếu đồng bộ
Trong những năm gần đâ : môi trƣờng đầu tƣ ph t triển mạnh, các công ty và nh đầu
tƣ đã quan tâm đến vấn đề trang bị máy cho phù hợp với tình hình công t v đối tƣợng
thi công. Tuy nhiên, việc trang bị máy còn nhiều bất cập chƣa ho n to n phù hợp với điều
kiện v môi trƣờng xây dựng ở nƣớc ta.
1.2. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI, YÊU CẦU CỦA MÁY CÔNG TRÌNH
1.2.1. Công dụng
Phục vụ cho công tác xây dựng cơ bản, xây dựng công nghiệp, giao thông và cầu
cảng, sân bay v.v. Chủng loại về máy công trình có rất nhiều và rất đa dạng. Mỗi chủng
loại m đều có công dụng riêng đối với từng công việc trong công tác xây dựng.
1.2.2. Phân loại
Theo tính chất công việc và công dụng m công trình đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Các máy vận chuyển theo phƣơng đứng ha lên cao nhƣ: kích, tời, pa lăng, thang
tải, cần trục, cổng trục v.v.
- Máy xếp dỡ: thƣờng vận chuyển ở cự ly ngắn, chủ yếu làm công việc xếp dỡ trên
các bến cảng, nhà ga, kho chứa nhƣ: xe nâng h ng, xe xúc lật v.v.
- Máy vận chuyển liên tục: hƣớng vận chuyển có thể là ngang, nghiêng hay thẳng
đứng, trong đó vật liệu đƣợc vận chuyển thành một dòng liên tục nhƣ c c loại băng tải,
vít tải, gầu tải v.v.
- M l m đất: gồm các máy phục vụ cho công việc thi công khai th c đất, đ ,
than, quặng.
- M gia công đ : phục vụ cho việc nghiền, sàng phân loại và rửa sỏi đ , quặng.
- Máy làm công tác bê tông: phục vụ việc trộn, vận chuyển v đầm bê tông.
- Máy gia cố nền móng: bao gồm c c m đóng, ép- nhổ cọc và khoan nhồi cọc
- Máy gia công sắt thép: phục vụ cho việc cắt, uốn, kéo, hàn cốt thép.8
- Các máy thiết bị chuyên dùng cho công t c thi công đƣờng bộ, đƣờng sắt và
công trình cầu: nhƣ m đặt ray, máy rải thảm, máy thi công tháo lắp cầu v.v.
- Máy và thiết bị chuyên dùng cho từng ng nh: nhƣ m ho n thiện, cắt mối bê
tông, máy sản xuất gạch, ngói, xi măng.
Ngoài cách phân loại trên, ngƣời ta còn phân loại máy công trình theo:
- Theo dạng nguồn động lực: Máy dẫn động bằng động cơ đốt trong, động cơ điện,
động cơ thuỷ lực.
- Theo hình thức di chuyển: ta có các máy di chuyển bằng bánh lốp, bánh xích,
chạ trên đƣờng sắt hoặc đặt trên sà lan, phao nổi.
- Theo hình thức điều khiển: có m công trình điều khiển bằng cơ khí, thuỷ lực,
khí nén, điện từ .
1.2.3. Yêu cầu
- Về năng lƣợng: động cơ cần có công suất hợp lý, tuổi thọ cao.
- Về kết cấu và công nghệ: Máy phải có kích thƣớc nhỏ, gọn, dễ di chuyển và thi
công trong mọi địa hình, có công nghệ chế tạo tiên tiến.
- Về khai th c: Đảm bảo đƣợc năng suất và chất lƣợng trong c c điều kiện nhất
định, có khả năng l m việc cùng máy khác; việc bảo dƣỡng, sửa chữa không quá phức
tạp.
- Phải có tính cơ động cao, năng lực thông qua lớn, dễ điều khiển, tháo lắp và vận
chuyển; sử dụng an toàn, dễ tự động ho qu trình điều khiển.
- Không gây ô nhiễm môi trƣờng v vùng dân cƣ lân cận.
- Về kinh tế có gi th nh đơn vị sản phẩm thấp, năng suất cao, chất lƣợng tốt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy và thiết bị thi công công trình - Nguyễn Hoài
– TRƢ I MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH T ƣ - N CNKT Ô tô K a Ơ K Í KT T Biê soạn: ThS.Nguyễn Hoài Ba i giảng M v thiết bị thi công công trình Trang 1 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH Mã học phần: 5041943 Số tín chỉ: 3 tín chỉ a ọ ầ + Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các máy chủ đạo trong thi công công trình của chuyên ngành ôtô & máy công trình + Đồng thời giúp sinh viên nắm vững kết cấu, nguyên lý làm việc chung và phạm vi ứng dụng của các loại truyền động thủy lực trên ô tô và máy công trình của các bộ phận. ọ ầ + Vị trí vai trò của học phần trong CTĐT chu ên ng nh: l học phần giáo dục chuyên nghiệp – tự chọn bắt buộc + Các chủ đề trọng tâm của học phần: Đặc điểm làm việc các loại máy và thiết bị thi công các công trình gia cố nền móng, đƣờng ô tô v sân ba , đƣờng sắt. Phƣơng ph p chọn, vận hành máy phù hợp với đặc điểm từng loại công trình. Học phần n cũng giới thiệu ƣu v nhƣợc điểm của truyền động thủy khí, những yêu cầu của chất lỏng, chất khí làm việc trong hệ thống. Cấu tạo v đặc điểm thủy lực của c c cơ cấu dùng trong Máy và thiết thi công công trình: cơ cấu phân phối, cơ cấu tiết lƣu, phƣơng ph p điều chỉnh vận tốc cơ cấu chấp hành, các ứng dụng cơ bản của truyền động thủy khí + Mức độ cập nhật của học phần: không thƣờng xuyên + Mức độ liên quan đến các học phần khác của chu ên ng nh đ o tạo: liên quan đến học phần Lý thuyết ô tô và máy công trình và học phần Thủy khí và máy thủy khí Học phần học trƣớc : Lý thuyết ô tô và máy công trình, Thủy khí và máy thủy khí Ba i giảng M v thiết bị thi công công trình Trang 2 ƢƠ : ỮNG VẤ Ề CHUNG ...................................................................... 7 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY CÔNG TRÌNH .................................................................... 7 1.2. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI, YÊU CẦU CỦA MÁY CÔNG TRÌNH .................... 7 1.2.1. Công dụng........................................................................................................... 7 1.2.2. Phân loại ............................................................................................................. 7 1.2.3. Yêu cầu ............................................................................................................... 8 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY CÔNG TRÌNH .................................... 8 1.4. THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC ............................................................................................. 9 1.4.1. Công dụng........................................................................................................... 9 1.4.2. Phân loại ............................................................................................................. 9 1.4.3. Điều kiện làm việc của thiết bị động lực trên máy công trình ......................... 10 1.4.4. C c đƣờng đặc tính ngoài của thiết bị động lực ............................................... 10 1.4.5. Bố trí động cơ trên m công trình................................................................... 11 1.4.6. Lựa chọn động cơ cho m công trình ............................................................. 12 1.5. HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ............................................................................... 12 1.5.1. Vai trò v ý nghĩa của hệ thống truyền động ................................................... 12 1.5.2. Các dạng truyền động cơ bản ........................................................................... 13 1.6. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ..................................................................................... 21 1.6.1. Phân loại ........................................................................................................... 21 1.6.2. Yêu cầu chung đối với hệ thống điều khiển ..................................................... 22 1.6.3. Các hệ thống điều khiển tiêu biểu .................................................................... 22 1.7. HỆ THỐNG DI CHUYỂN ...................................................................................... 26 1.7.1. Phân loại ........................................................................................................... 26 1.7.2. Yêu cầu ............................................................................................................. 26 1.7.3. Các hệ thống di chuyển trên máy công trình .................................................... 27 ƢƠ : ẤT V Ố TƢỢNG LÀM VI C CỦ ÁY ẤT .............. 29 2.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐẤT ............................................................................. 29 2.2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT ............................................................................. 29 2.2.1. Khối lƣợng riêng (tỉ trọng) ............................................................................... 29 2.2.2. Thành phần cấp phối ........................................................................................ 29 2.2.3. Độ xốp .............................................................................................................. 29 2.2.4. Độ ẩm ............................................................................................................... 29 2.2.5. Độ dính kết ....................................................................................................... 29 2.2.6. Độ đẻo............................................................................................................... 30 2.2.7. Hệ số ma s t đất- đất v đất- thép..................................................................... 30 2.2.8. Góc chân nón .................................................................................................... 31 2.2.9. Sức chịu nén ..................................................................................................... 31 2.2.10. Sức chịu dịch chuyển ...................................................................................... 32 N - 2016 2.2.11. Độ sắc cạnh ..................................................................................................... 32 2.2.12. Độ xới .............................................................................................................. 33 2.3. QUÁ TRÌNH ĐÀO ĐẤT, VÀ SỰ TƢƠNG HỖ GIỮA ĐẤT VÀ BỘ PHẬN CÔNG TÁC ................................................................................................................................ 33 ƢƠ 3: ÁY XÚ ( ÁY , XE Ú , XE ÀO) ...................................... 36 3.1. CẤU TẠO CHUNG CỦA MÁY XÚC MỘT GẦU ................................................. 36 3.1.1. Công dụng và phân loại .................................................................................... 36 3.1.2. Cấu tạo của máy xúc gầu thuận ........................................................................ 37 3.1.3. Máy xúc gầu nghịch .......................................................................................... 40 3.1.4. Máy xúc gầu dây ............................................................................................... 42 3.1.5. Máy xúc gầu ngoạm .......................................................................................... 44 3.2. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY XÚC MỘT GẦU .......................................... 45 3.2.1. Gầu xúc ............................................................................................................. 45 3.2.2. Tay cần .............................................................................................................. 47 3.2.3. Cần .................................................................................................................... 48 ƢƠ . ÁY ỦI ..................................................................................................... 50 4.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU .......................................................... 50 4.1.1. Công dụng ......................................................................................................... 50 4.1.2. Phân loại máy ủi ................................................................................................ 50 4.2. CẤU TẠO CHUNG CỦA MÁY ỦI ........................................................................ 51 4.2.1. Cấu tạo chung của máy ủi ................................................................................. 51 4.2.2. Quá trình làm việc của máy ủi .......................................................................... 53 4.3. QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN MÁY ỦI ..................................................................... 56 ƢƠ 5. ÁY S .................................................................................................. 57 5.1. GIỚI THIỆU VỀ MÁY SAN ................................................................................... 57 5.1.1. Công dụng của máy san .................................................................................... 57 5.1.2. Phân loại máy san.............................................................................................. 58 5.2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY SAN ................................. 59 5.2.1. Cấu tạo chung của máy san ............................................................................... 59 5.2.2. Nguyên lý làm việc của máy san ...................................................................... 59 5.3. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY SAN................................................................... 61 5.4. PHÂN TÍCH ƢU VÀ NHƢỢC ĐIỂM CÁC LOẠI MÁY SAN .............................. 61 5.4.1. Về công thức trục máy san ................................................................................ 62 5.4.2. Về kết cấu khung chính của máy ...................................................................... 62 5.4.3. Kết cấu khung kéo ............................................................................................. 65 5.4.4. VỀ ĐIỀU KHIỂN ................................................................................................... 65 ƢƠ . ÁY P ................................................................................................. 66 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG ............................................................................................. 66 6.1.1. Công dụng của máy cạp .................................................................................... 66 6.1.2. Phân loại ............................................................................................................ 66 4 6.2. CẤU TẠO CHUNG CỦA MÁY CẠP .................................................................... 68 6.2.1. Cấu tạo chung của máy cạp .............................................................................. 68 6.2.2. Nguyên lý làm việc của máy cạp ...................................................................... 69 6.3. CẤU TẠO THÙNG CẠP ........................................................................................ 70 6.3.1. Cửa thùng ......................................................................................................... 70 6.3.2. Dao cắt đất của thùng cạp ................................................................................. 70 6.4. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC CỦA MÁY CẠP .................................... 71 ƢƠ 7. ÁY ẦM LÈN ...................................................................................... 73 7.1. MỤC ĐÍCH, BẢN CHẤT VÀ CƠ SỞ CỦA VIỆC ĐẦM LÈN .............................. 73 7.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐẦM ĐẤT ............................. 73 7.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐẦM ĐẤT......................................................................... 73 7.4. CÁC LOẠI MÁY ĐẦM LÈN ................................................................................. 74 7.4.1. M đầm lèn tĩnh .............................................................................................. 74 7.4.2. M đầm lực động (xung kích) ........................................................................ 78 7.4.3. M đầm lèn rung động .................................................................................... 80 ƢƠ 8. ÁY P Y Ƣ NG VÀ MÁY R I BÊ TÔNG, NHỰA .................. 82 8.1. MÁY PHAY ĐƢỜNG ............................................................................................ 82 8.1.1 Công dụng.......................................................................................................... 82 8.1.2. Phân loại ........................................................................................................... 82 8.1.3. Sơ đồ cấu tạo .................................................................................................... 82 8.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ...................................................................................... 83 8.3. MÁY RẢI BÊ TÔNG NHỰA ................................................................................. 84 8. 3.1. Công dụng........................................................................................................ 84 8.3.2. Phân loại ........................................................................................................... 84 8.3.3. Sơ đồ cấu tạo .................................................................................................... 84 8.3.4. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ....................................................................................... 88 8.3.5. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ CƠ BẢN . ............................................................. 88 ƢƠ 9. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀ ỘNG THỦY LỰC TRÊN MÁY CÔNG TRÌNH .............................................................................................................................. 90 9.1. KHÁI NIỆM TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC ......................................................... 90 9.2. PHÂN LOẠI ........................................................................................................... 91 9.3. ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC ..................................... 92 9.4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHẤT LỎNG LÀM VIỆC .................................................... 93 ƢƠ . TRUYỀ ỘNG THỦY ỘNG .......................................................... 94 10.1. KHÁI NIỆM .......................................................................................................... 94 10.2. KHỚP NỐI THỦY LỰC ....................................................................................... 94 10.2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về khớp nối thủy lực ......................................................... 94 10.2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ....................................................................... 96 10.2.3. Đƣờng đặc tính ............................................................................................... 97 10.2.4. Phân loại ....................................................................................................... 100 N - 2016 10.3. BIẾN MÔ THỦY LỰC ............................................... ... n năng lƣợng của bơm thì không đổi. Để đảm bảo hệ thống làm việc bình thƣờng ngƣời ta dùng bình tích năng. Bình tích năng có nhiệm vụ trữ năng lƣợng của hệ thống thừa không dùng hết và cung cấp năng lƣợng khi vƣợt quá yêu cầu (vƣợt khả năng của bơm). Có nhiều loại bình tích năng: - Trọng vật. - Lò xo. - Thuỷ lực. 12.4.5. Rơle - Rơle p suất: thực hiện nhiệm vụ khi đạt giá trị định mức. - Rơle thời gian: điều chỉnh làm việc đồng bộ giữa hai thiết bị theo thời gian quy định. 152 N - 2016 ƢƠ 3. ỀU CHỈNH VÀ Ổ ỊNH VẬN TỐ Ơ ẤU CHẤP HÀNH Các thông số cơ bản của truyền động thuỷ lực có chuyển động tịnh tiến là vận tốc piston và lực tác dụng lên piston. Còn trong hệ thống chuyển động quay: vận tốc quay và mômen quay. Từ các công thức đã học chúng ta có thể điều chỉnh vận tốc đƣợc bằng 2 phƣơng pháp . - Điều chỉnh thể tích làm việc của bơm ha động cơ thuỷ lực (phƣơng pháp thể tích). - Phƣơng ph p tiết lƣu: Dùng để tiết lƣu để điều chỉnh lƣu lƣợng. 13.1. ĐIỀU CHỈNH VẬN TỐC BẰNG PHƢƠNG PHÁP THỂ TÍCH Chuyển động quay nĐ = qp/qĐ.nB Ta chọn nB = const - Bằng c ch tha đổi lƣu lƣợng riêng của bơm, qB. - Bằng cách tha đổi lƣu lƣợng riêng của động cơ, qĐ. - Bằng c ch tha đổi lƣu lƣợng riêng của bơm v động cơ, qB,qĐ. Nếu: qB thì nĐ qĐ thì nĐ Các thông số khác: MĐ = pĐ .qĐ/2 pĐ = const MĐ = f(qĐ) Nếu qĐ tha đổi không l m MĐ tha đổi. Nếu tha đổi lƣu lƣợng riêng: NĐ = qĐ .nĐ.p Đ Khi điều chỉnh vận tốc quay của rô to bằng c ch tha đổi lƣu lƣợng của bơm thì công suất trên trục động cơ tỷ lệ bậc nhất với qB. Nếu điều chỉnh vận tốc bằng c ch tha đổi qĐ thì NĐ = const. * Cách thức tha đổi độ lệch tâm e ở bơm: Động cơ thuỷ lực: maxÂÂ BBB Â q. n.q. n 2 p.q. M ÂmaxÂÂ Â 154 maxe e Vận tốc quay của rô to động cơ thuỷ lựcphụ thuộc vào B và Đ. Kết luận: Khi tha đổi lƣu lƣợng của bơm thì nĐ = vĐ sẽ tha đổi từ 0 ( = 0) đến max ( = max) Khi tha đổi qĐ vận tốc động cơ thuỷ lực tha đổi từ (Đ = 0) max(Đ =1). Nhƣ vậy: Về mặt lý thuyết chúng ta có thể tha đổi vận tốc của động cơ từ 0 1. Trong thực tế vận tốc nĐ không thể đạt giá trị vì khi đó MĐ = 0. M trong quá trình làm việc MĐ phải có một giá trị nhất định để thắng sức cản ma sát của động cơ v kéo phụ tải. M nhỏ nhất ứng với min , min = 0,5 Vận tốc quay thực tế: nĐtt = nĐlt.Q MĐtt = MĐlt.Đcơkhí ’Q = QB .QĐ .Qô Rò rỉ chất lỏng: ΔQ = k.P k- Hệ số rò rỉ. Đối với bơm: k = (0,05 0,5) cm2/Ns. Cơ cấu phân phối: k = 0,002. Xi lanh lực (có đệm làm kín): k = 0.002. Chuyển động tịnh tiến: BP BmaxB B P B P S Q S n.q . S QQ V Có thể điều chỉnh đƣợc vận tốc của piston khi lƣu lƣợng lớn hơn lƣu lƣợng rò rỉ. Vì lƣu lƣợng của bơm luôn tha đổi cho phù hợp với động cơ thuỷ lực (phụ tải). Nhƣợc điểm: Phụ tải tha đổi rò rỉ chất lỏng cũng tha đổi việc điều chỉnh động cơ cũng khó khăn. Hệ thống không nhạy và khó chính xác nhất l đối với hệ thống lƣu lƣợng nhỏ phƣơng ph p n nên dùng đối với hệ thống có lƣu lƣợng lớn v không đòi hỏi cơ cấu chấp hành hoặc là những nơi phụ tải ít tha đổi. N - 2016 13.2.ĐIỀU CHỈNH VẬN TỐC BẰNG PHƢƠNG PHÁP TIẾT LƢU Hình 13.1. Điều chỉnh vận tốc của cơ cấu chấp hành bằng phƣơng ph p tiết lƣu Tha đổi sức cản lƣu lƣợng. g P .g2S.Q Phƣơng ph p n không kinh tế vì bơm luôn luôn cung cấp dùng để thắng đƣợc sức cản của tiết lƣu. - Ƣu điểm: Đơn giản, nhạ , chính x c. Đƣợc dùng cho những nơi nhạy, chính xác vận tốc cơ cấu chấp h nh, ngo i ra còn điều chỉnh vô cấp vận tốc chấp hành. - Nhƣợc điểm: Tính kinh tế, không đảm bảo vận tốc cơ cấu chấp hành khi tải trọng tha đổi. Khi đi qua tiết lƣu chất lỏng bị nóng lên nhiệt độ chất lỏng tăng l m tăng rò rỉ hệ thống . Có 3 cách bố trí tiết lƣu: * Tiết lƣu đặt trƣớc xi lanh lực: Δ = o – p1 * Tiết lƣu đặt sau xi lanh lực: Khắc phục hiện tƣợng nóng lên Δ = 2 – p3 p1 đến p1* để p1 = const mở van an toàn. p2 đến p2* p* = p2* - p3 * Tiết lƣu đặt song song với xi lanh lực: Khi đóng tiết lƣu: Vp Vmax khi mở tiết lƣu thì chất lỏng sẽ đến xi lanh lực qua tiết lƣu F thì tiết lƣu mở V tha đổi theo tỷ lệ chất lỏng vào xi lanh lực. 156 13.3. ỔN ĐỊNH VẬN TỐC CHUYỂN ĐỘNG CƠ CẤU CHẤP HÀNH Giữ vận tốc của cơ cấu chấp hành ổn định không phụ thuộc vào phụ tải. Để ổn định thì lắp bộ phận điều tốc theo 3 cách sau: 13.3.1. Mắc bộ điều tốc ở lối vào của động cơ thủy lực g2. PP SQ 54 F P1 P5 đẩy piston van giảm áp xuống Q P4 P4 - P5 = const Hình 13.2. Mắc bộ điều tốc ở lối vào 13.3.2. Mắc bộ điều tốc ở lối ra của động cơ thủy lực F P2 P2 piston đóng bớt cửa van giảm áp P4 P4 - P5 = const. N - 2016 Hình 13.3. Mắc bộ điều tốc ở lối ra 13.3.3. Mắc bộ điều tốc song song với động cơ thủy lực F P2 PA PB P4 đóng bớt piston P4. Hình 13.4. Mắc bộ điều tốc song song với động cơ thủy lực 158 CHƯƠNG 14. QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC MÁY CÔNG TRÌNH 14.1. PHÂN LOẠI CÁC DẠNG BẢO DƢỠNG KỸ THUẬT VÀ SỬA CHỮA 14.1.1. Các dạng bảo dƣỡng kỹ thuật: Bảo dƣỡng kỹ thuật là các tổng hợp cá biện pháp kỹ thuật nhầm duy trì cho xe máy luôn luôn ở trạng thái kỹ thuật tốt khi sử dụng, bảo quản và vận chuyển. Bảo dƣỡng kỹ thuật nhằm tạo ra điều kiện làm việc bình thƣờng cho máy, cụm máy và các chi tiết, tránh cho chúng không bị hƣ hỏng trƣớc thời hạn, làm cho quá trình hao mòn ở mức độ ít nhất trong quá trình sử dụng. Nội dung bảo dƣỡng kỹ thuật bao gồm c c bƣớc chủ yếu sau: Bảo dƣỡng kỹ thuật trong sử dụng. Bảo dƣỡng kỹ thuật khi chờ đợi vào khai thác. Bảo dƣỡng kỹ thuật khi bảo quản. Bảo dƣỡng kỹ thuật trong khi vận chuyển máy. Bảo dƣỡng kỹ thuật theo mùa. Đối với máy xây dựng đang sử dụng thì phải tiến hành bảo dƣỡng theo ca và bảo dƣỡng kỹ thuật định kỳ. - Bảo dƣỡng kỹ thuật theo ca đƣợc thực hiện cho mỗi ca làm việc của máy. - Bảo dƣỡng kỹ thuật định kỳ đƣợc tiến hành theo một trình tự có kế hoạch phù hợp với qu định hƣớng dẫn. 14.1.2. Các dạng sửa chữa Sửa chữa là tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nhằm duy trì và phục hồi khả năng làm việc hay trạng thái kỹ thuật tốt hơn của xe máy. Khắc phục những hƣ hỏng và trục trặc xuất hiện trong khi làm việc ha đƣợc phát hiện khi bảo dƣỡng kỹ thuật. Tuỳ theo mức độ phức tạp của công tác sửa chữa ngƣời ta chia ra làm hai dạng: - Sửa chữa nhỏ: Là loại sửa chữa nhằm khắc phục những trục trặc v hƣ hỏng nhỏ. Nó góp phần đảm bảo thực hiện đúng định mức về quãng đƣờng hoặc thời gian xe máy hoạt động. - Sửa chữa lớn: là loại sản xuất đƣợc tha qu định theo số giờ làm việc hoặc quản đƣờng xe chạy. Toàn bộ công việc của sửa chữa lớn nhằm phục hồi khả năng l m việc của chúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật. 14.2. HỆ THỐNG BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA MXD Ở VIỆT NAM. 14.2.1. Bảo dƣỡng kỹ thuật N - 2016 Theo tiêu chuẩn Việt Nam về tổ chức hệ thống bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa: TCVN 4204-86, có hiệu lực từ 01/7/1986, bao gồm: Bảo dƣỡng kỹ thuật ca: đƣợc tiến hành cho một ca làm việc. Bảo dƣỡng kỹ thuật định kỳ: tuỳ theo đặc điểm khối lƣợng công việc, thời gian thực hiện m ngƣời ta chia ra: - Bảo dƣỡng kỹ thuật cấp I (BD1). - Bảo dƣỡng kỹ thuật cấp II (BD2). - Bảo dƣỡng kỹ thuật cấp III (BD3). Chỉ đối với một số máy nhất định. 14.2.2. Sửa chữa máy Việc sửa chữa m thƣờng đƣợc tiến h nh theo hai phƣơng ph p: - Phƣơng ph p tha thế cụm tổng th nh: đƣợc tiến h nh trong điều kiện sử dụng. Khi đó, ngƣời ta sửa chữa máy theo từng tổng thành tuỳ theo mức độ hao mòn của nó. - Phƣơng ph p công nghiệp: khi đó xe m ha tổng thành đƣợc đem đến sửa chữa tại các nhà máy sửa chữa đại tu lớn. Việc tạo ra và duy trì vốn lƣu động tổng thành dự trữ tại c c cơ quan sử dụng xe m l điều quan trọng nhất để áp dụng phƣơng ph p tha thế tổng thành. Vốn lƣu động này phụ thuộc vào số lƣợng máy sử dụng hiện có, có các tổng thành giống nhau, số giờ mày làm việc trong năm, chu kỳ sửa chữa và thời gian quay vòng của tổng thành trong sửa chữa. Đối với các nhà máy sửa chữa theo phƣơng ph p công nghiệp cần có vốn lƣu động tổng th nh để giảm bớt thời gian máy nằm chờ sửa chữa. Vốn lƣu động của một tổng th nh đƣợc tính theo công thức: (chiếc) Trong đó: A: Số lƣợng máy cùng một mác sử dụng vốn lƣu động, chiếc. b: Số lƣợng cụm (tổng thành) cùng tên lắp trên một máy. R: Số máy làm việc theo kế hoạch trong năm, giờ. H: Định kỳ thay thế cụm máy, giờ. Tq: Thời gian quay vòng vốn, ngày. Kd: Hệ số dự trữ. Thời gian quay vòng vốn gồm: thời gian vận chuyển, chờ sửa chữa và sửa chữa tổng thành. 14.3. HỆ THỐNG SỬA CHỮA VÀ BẢO DƢỠNG KỸ THUẬT. 160 Để xe máy có thể làm việc đƣợc trong một thời gian qu định với độ tin cậy cao, thì ngay từ lúc đƣa m v o khai th c cần phải tuân thủ các công việc nhƣ: vệ sinh máy, siết chặt, điều chỉnh, kiểm tra dầu mỡ, bầu lọc, nạp đầy nhiên liệu, nƣớc làm mát, dầu bôi trơn Sau một thời gian đƣa m v o khai th c do hao mòn c c chi tiết m nên ngƣời ta cần tiến hành sửa chữa hoặc thay thế dần các bộ phận để duy trì khả năng l m việc cho máy và phục hồi lại tình trạng kỹ thuật tốt cho xe máy. Nhƣ vậy, bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa có liên quan chặt chẽ với nhau, gọi là hệ thống bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa xe máy. Hệ thống bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa xe máy là tổng hợp các hoạt động về tổ chức, kế hoạch, công nghệ, cung ứng vật tƣ v sử dụng cán bộ- công nhân kỹ thuật nhằm duy trì và khôi phục trạng thái kỹ thuật tốt cho máy trong suốt thời hạn phục vụ, nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả sử dụng máy. Các công việc n đƣợc tiến hành theo kế hoạch, theo chế độ bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa m qu định. Chế độ bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa máy là tập hợp c c qu định thống nhất nhằm x c định hình thức cơ cấu tổ chức, nội dung công việc sửa chữa theo kế hoạch để duy trì hả năng l m việc của máy trong suốt thời hạn phục vụ và trong những điều kiện sử dụng cho trƣớc. Chế độ bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa cho phép lập kế hoạch bảo dƣỡng kỹ thuật và sửa chữa lập dự trù về nhân lực, về vật tƣ kỹ thuật, phụ tùng thay thế và tiền vốn cho công tác này. 14.3.1. Bảo dƣỡng kỹ thuật Mục đích bảo dƣỡng kỹ thuật l đề phòng những hỏng hóc, sai lệch v ngăn ngừa sự m i mòn trƣớc thời hạn của các chi tiết máy, khắc phục kịp thời những gãy vỡ có thể gây trở ngại cho sự làm việc bình thƣờng của xe máy. Công tác bảo dƣỡng kỹ thuật bao gồm các công việc: cạo rửa, xem xét, tra dầu mỡ, kiểm tra siết chặt, điều chỉnh.. với nguyên tắc chung của những công việc này là không cần phải tháo dỡ các bộ phận và hệ thống ra khỏi xe máy. Theo c c qu định hiện hành, việc bảo dƣỡng kỹ thuật theo đặc điểm, khối lƣợng công việc và thời gian thực hiện, có thể chia ra làm các dạng sau đâ : Bảo dƣỡng kỹ thuật ca (hay còn gọi là bảo dƣỡng kỹ thuật hằng ng ): đƣợc thực hiện cho mỗi ca làm việc của máy. Nội dung công việc của bảo dƣỡng ca gồm: cạo rửa, xem xét, tra dầu mỡ, kiểm tra siết chặt, điều chỉnh.. Nhằm đảm bảo an toàn và giữ gìn hình d ng bên ngo i đƣợc sạch đẹp. Mọi công việc về bôi trơn, điều chỉnh, kiểm tra vệ sinh m đều phải tiến hành theo trình tự bắt buộc. Công việc điều chỉnh, siết chặt và sửa chữa nhỏ đƣợc thực hiện cụ thể theo sự yêu cầu của kiểm tra. Việc bảo dƣỡng kỹ thuật hằng ng đƣợc thực hiện sau khi hoàn thành nhiệm vụ một ca v trƣớc khi xuất ph t ra tính đƣờng để công tác. Bảo dƣỡng kỹ thuật định kỳ: N - 2016 Nội dung công việc bảo dƣỡng định kỳ đƣợc thực hiện theo thời gian qu định cho từng cấp bảo dƣỡng. Định kỳ bảo dƣỡng kỹ thuật chủ yếu vào thời gian cần thiết phải l m công t c bôi trơn v qu định bằng bội số định kỳ bảo dƣỡng động cơ đặt trên máy. Nội dung bảo dƣỡng kỹ thuật định kỳ đƣợc qu định cho điều kiện sử dụng trung bình. Trong những điều kiện máy khai thác ở vùng đồi núi , trung du, biển thì định kỳ của cấp bảo dƣỡng và nội dung bảo dƣỡng từng cấp đƣợc qu định cụ thể. - Bảo dƣỡng kỹ thuật cấp 1: Bao gồm toàn bộ công việc bảo dƣỡng kỹ thuật hằng ngày. Ngoài ra còn làm thêm một số công việc kh c nhƣ: vặn chặt, bôi trơn v điều chỉnh cụm máy, tiến h nh tha gioăng đệm, c p, băng tải, dâ đai những công việc n đơn giản trong quá trình thực hiện không cần phải tháo dỡ các bộ phận, cơ cấu ra khỏi máy. - Bảo dƣỡng kỹ thuật cấp 2: Ngoài phần việc của bảo dƣỡng kỹ thuật cấp 1, làm thêm một số công việc nhƣ: kiểm tra, chẩn đo n v điều chỉnh, có thể tháo dỡ một số bộ phận của cơ cấu ra khỏi xe m để kiểm tra trên các bàn thử và trên các thiết bị đo kiểm. - Bảo dƣỡng kỹ thuật theo mùa: Đƣợc tiến hành hai lần trong năm. Nội dung của bảo dƣỡng theo mùa là làm những công việc liên quan đến sự tha đổi về thời tiết và khí hậu từ mùa này sang mùa khác. Vì vậ , ngƣời ta thƣờng cố gắng sắp xếp cho bảo dƣỡng kỹ thuật theo mùa trùng khớp với bảo dƣỡng kỹ thuật cấp 2. Những công việc chính của bảo dƣỡng kỹ thuật theo mùa là: súc rữa hệ thống làm mát, thay dầu nhờn trong động cơ, bơm mỡ trong các khớp, ổ bi c c cơ cấp phù hợp với thời tiết theo mùa. Kiểm tra hệ thống sƣởi ấm của buồng lái, hệ thống hâm nóng động cơ, hệ thống làm mát.. Chu kỳ bảo dƣỡng kỹ thuật từng cấp đƣợc qu định tuỳ theo công dụng của máy. Ví dụ: đối với ô tô vận chuyển thì đƣợc tính bằng số km xe chạ , còn đối với các máy l m đất, máy trộn, rải ... thì tính bằng số giờ làm việc. 14.3.2. Sửa chữa máy Sửa chữa nhằm khôi phục và duy trì khả năng l m việc của xe máy. Trong khi sửa chữa thƣờng thay thế những chi tiết, cụm có khi là cả hệ thống lấy từ nguồn dự trữ hoặc mua mới. Trong sửa chữa còn làm các công việc nhƣ: th o lắp, điều chỉnh, làm nguội, cơ khí, gò h n Trong quá trình sử dụng xe máy, có nhiều chi tiết khác nhau làm việc trong những điều kiện khác nhau và chu kỳ ph t sinh hƣ hỏng cũng không đều nhau, do đó để đảm bảo cho xe máy làm việc bình thƣờng ngƣời ta phân chế độ sửa chữa ra làm: Sửa chữa thƣờng xu ên: Đƣợc tiến h nh thƣờng xu ên không định kỳ trong quá trình sử dụng xe máy nhằm khắc phục c c hƣ hỏng sai lệch phát sinh bằng cách tháo lắp, thay thế bộ phận điều chỉnh, gò hàn, nguội, cơ khí nón góp phần đảm bảo đúng việc thực hiện định mức về quãng đƣờng hoặc số giờ xe máy hoạt động đã vƣợt qua trƣớc khi cần sửa chữa lớn. Sửa chữa nhỏ đƣợc tiến hành ở những nơi nhƣ: C c xƣởng bảo dƣỡng sửa chữa, hoặc có thể tiến hành ngay tại công trƣờng. 162 Sửa chữa lớn: Đƣợc tiến hành theo kế hoạch sau một định kỳ xe máy hoạt động. Tổng th nh đƣa v o sửa chữa lớn khi: chi tiết cơ bản cần phải sửa chữa và yêu cầu phải tháo rời tổng thành; tình trạng kỹ thuật chung của cả tổng thành bị kém đi do c c chi tiết bị mòn hoặc hƣ hỏng quá mức và không thể dùng sửa chữa thƣờng xu ên để khôi phục đƣợc hoặc khôi phục không có hiệu quả. Nội dung của công việc bao gồm: kiểm tra, chẩn đo n, tha thế, điều chỉnh, điện sửa chữa lớn có thể đƣợc thực hiện ở từng tổng thành, bộ phận hay thực hiện toàn bộ xe máy. Khi sửa chữa lớn cần tháo rời toàn bộ rời sửa chữa c c hƣ hỏng, phục hồi hay thay thế các chi tiết, lắp, điều chỉnh và thử nghiệm theo đúng điều kiện kỹ thuật yêu cầu. TÀI LIỆU THAM KHẢO
File đính kèm:
- bai_giang_may_va_thiet_bi_thi_cong_cong_trinh_nguyen_hoai.pdf