Bài giảng Năng lượng tái tạo (Mới)
3. Phân loại năng lượng tái tạo
Nguồn gốc từ bức xa/ mặt trời:
Gió, mặt trời, thủy điện, sóng
Nguồn gốc từ nhiệt năng trái
đất: Địa nhiệt
Nguồn gốc từ hê/ động năng
Trái Đất – Mặt Trăng: Thủy triều
Các nguồn năng lượng tái tạo
nhỏ khác
4. Vai trò năng lượng tái tạo
Vê môi trường
Vê kinh tê6 xã hội
Vê an ninh quốc gia
I. LÝ THUYẾT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Năng lượng tái tạo (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Năng lượng tái tạo (Mới)
BÀI GING: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO ------ 2Bài giảng Năng lượng tái tạo MỤC TIÊU Trình bày được các lý thuyết về năng lượng tái tạo. Trình bày được các quy trình thiết kế các nguồn năng lượng tái tạo. Trình bày được các tiềm năng và cơ hội ứng dụng năng lượng tái tạo tại Việt Nam. Sau khi học xong phần này, người học có khả năng: 3Bài giảng Năng lượng tái tạo NỘI DUNG Phần 1: Lý thuyết vê năng lượng tái tạo I. Lý thuyết về năng lượng tái tạo II. Năng lượng mặt trời III. Năng lượng gió IV. Năng lượng thủy điện V. Năng lượng thủy triều và sóng VI. Năng lượng địa nhiệt VII. Năng lượng sinh khối Phần 2: Năng lượng tái tạo tại Việt Nam I. Tiềm năng năng lượng tái tạo tại Việt Nam II. Hiện trạng phát triển năng lượng tá i tạo tạ i Việt Nam. III. Những vấn đê tồn tại và cơ hội ứng dụng NLTT tại VN. 4Bài giảng Năng lượng tái tạo Những hậu quả 5Bài giảng Năng lượng tái tạo Năng lượng 6Bài giảng Năng lượng tái tạo TỔNG QUAN Hiện nay trên thế giới đang hối hả phát triển, ứng dụng nguồn năng lượng tái tạo vì: Năng lượng truyền thống (than, dầu,) sắp cạn kiệt. Nguồn cung cấp biến động về giá cả. Phát thải hiệu ứng nhà kính gây hiệu ứng nóng lên toàn cầu. Năng lượng truyền thống gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng năng lượng truyền thống gây ra các tai họa như hạn hán, lũ lụt xảy ra trên toàn cầu. Nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng tăng. 7Bài giảng Năng lượng tái tạo TỔNG QUAN Nguồn năng lượng tái tạo được các quốc gia trên thế giới nghiên cứu và ứng dụng vì nó có những ưu điểm sau: NLTT sử dụng nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và không gây ô nhiễm môi trường. NLTT giảm lượng ô nhiễm và khí thải từ các hệ thống NL truyền thống. Sử dụng NLTT sẽ làm giảm hiệuứng nhà kính. Góp phần vào việc giải quyết vấn đề năng lượng. Giảm bớt sự phụ thuộc vào sử dụng nhiên liệu hóa thạch. 8Bài giảng Năng lượng tái tạo PHẦN 1: LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO 9Bài giảng Năng lượng tái tạo 1. Khái niệm: NLTT là năng lượng thu được từ những nguồn liên tục được xem là vô hạn. Năng lượng mặt trờigióđịa nhiệtthủy đ n 2. Nguồn gốc năng lượng tái tạo: Hầu hết các nguồn năng lượng đều có nguồn gốc từ mặt trời. I. LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO 10Bài giảng Năng lượng tái tạo 3. Phân loại năng lượng tái tạo Nguồn gốc từ bức xa / mặt trời: Gió, mặt trời, thủy điện, sóng Nguồn gốc từ nhiệt năng trá i đất: Địa nhiệt Nguồn gốc từ hê / động năng Trá i Đất – Mặt Trăng: Thủy triều Các nguồn năng lượng tái tạo nhỏ khác 4. Vai trò năng lượng tái tạo Vê môi trường Vê kinh tê 6 xã hội Vê an ninh quốc gia I. LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Năng lượng giómặt trờiNăng lượng thủy đ ệnsóngNăng lượng địa nhiệtthủy tr ều 11Bài giảng Năng lượng tái tạo II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 12Bài giảng Năng lượng tái tạo 1. Khái niệm: NLMT Là năng lượng của dòng bức xa / điện từ xuất phát từ Mặt Trời, cộng với một phần nhỏ năng lượng từ các hạt nguyên tử khác phóng ra từ mặt trời. 2.1. Pin mặt trời: 2. Các dạng năng lượng mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 13Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.1.1. Các công đoạn chế tạo pin mặt trời 2.1. Pin mặt trời Cấu tạo Module Quy trình tạo Module II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 14Bài giảng Năng lượng tái tạo a. Lựa chọn sơ đồ khối - Panel mặt trời: điện áp 12V, có nhiều loại công suất: 30Wp, 40Wp, 45Wp, 50Wp, 75Wp, 100Wp, 125Wp, 150Wp. - Bộ điều khiển: điều tiết sạc của acquy - Bộ đổi điện AC-DC: chuyển dòng điện DC từ acquy AC (110V, 220V) công suất từ 0,3kVA – 10kVA. 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 15Bài giảng Năng lượng tái tạo Tính toán dung lượng dàn pin mặt trời 1- Tính phụ tải điện theo yêu cầu: tính theo hàng tháng hoặc hàng năm - Giả sử cần cung cấp điện cho các tải T1 , T2 , T3 có công suất tiêu thụ tương ứng - P1 , P2 , P3 . ứng với thời gian làm việc hàng ngày là τ1 , τ2 , τ3 ... tổng điện năng cung cấp hàng ngày cho các tải: Từ Eng nếu nhân với số ngày trong tháng hoặc trong năm ta sẽ tính được nhu cầu điện năng trong các tháng hoặc cả năm. ∑ = =+++= n i iing PPPPE 1 332211 ... ττττ (2.1) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 16Bài giảng Năng lượng tái tạo 2- Tính năng lượng điện mặt trời cần thiết Ecấp Năng lượng điện hàng ngày dàn pin mặt trời cần phải cấp cho hệ, Ecấp được xác định theo công thức: η E E ngc = i n i n ηηηηηη Π = == 1 321 .....Trong đó: Với η1 = Hiệu suất thành phần thứ nhất, ví dụ: bộ biến đổi điện η2 = Hiệu suất thành phần thứ hai, ví dụ: bộ điều khiển η3 = Hiệu suất nạp / phóng điện của bộ Acquy (2.2) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 17Bài giảng Năng lượng tái tạo 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp - Công suất dàn pin mặt trời thường được tính ra công suất đỉnh hay cực đại (Peak Watt, kí hiệu là Wp) tức là công suất mà dàn pin phát ra ở điều kiện chuẩn: E0 = 1000 W/m2 và ở nhiệt độ chuẩn T0 =25oC - Nếu gọi EβΣ là tổng cường độ bức xạ trên mặt phẳng nghiêng một góc β so với mặt phẳng ngang ta có công suất dàn pin mặt trời là ][,/1000. Σ 2 )( P β câp WP WE mWhE E = (2.3) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 18Bài giảng Năng lượng tái tạo Trong đó EβΣ được tính như sau: + + += 2 1 2 1 ΣΣ βCosREβCosEBEE gbbβ 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp (2.4) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 19Bài giảng Năng lượng tái tạo EΣ : Là tổng xạ trên mặt nằm ngang Tổng xạ: là tổng của trực xạ và tán xạ trên một bề mặt (phổ biến nhất là tổng xạ trên mặt nằm ngang, thường gọi là bức xạ cầu trên bề mặt). Trực xa: là bức xạ mặt trời nhận được khi không khí bầu khí quyển phát tán. Tán xạ: là bức xạ mặt trời nhận được sau khi hướng của nó đã bị thay đổi do sự phát tán của bầu khí quyển. (1+cosβ)/2 = Fcs là hệ số góc của bề mặt so với mặt trời cosβ)/2 = Fcs là hệ số góc của bề mặt đối với mặt đất Rg là hệ số bức xạ môi trường xung quanh 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 20Bài giảng Năng lượng tái tạo Bb: là tỷ số bức xạ của bề mặt nghiêng góc β so với bề mặt ngang Eng : Cường độ bức xạ mặt trời tới theo phương bất kỳ Ebng : Bức xạ mặt trời theo phương vuông góc với nằm ngang Ebngh : Bức xạ mặt trời theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng θCos θCos θCosE θCosE E E B zn n bng n b = . . == 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp (2.5) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 21Bài giảng Năng lượng tái tạo Cosθ và Cosθz được xác định như hình vẽ. - Góc tới θ: Góc giữa tia bức xạ truyền tới bề mặt và pháp tuyến bề mặt đó - Góc thiên đỉnh θz : Góc giứa phương thẳng đứng (thiên đỉnh) và tia bức xạ tới. Trong trường hợp bề mặt nằm ngang thì góc thiên đỉnh là góc tới. 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 22Bài giảng Năng lượng tái tạo Cường độ bức xạ tới mặt đất là hàm của thời gian τ, tính từ lúc mặt trời mọc τ =0 đến khi mặt trời lặn τ = τn /2. với τn = 24h = 24.3600s như sau: sradpi τ pi ω /10.72,7=3600.24 2 = 2 = 5 n En[w/m2] là cường độ cực đại trong ngày, lấy trung bình cả năm theo số liệu đo lường thực tế tại vĩ độ cần xét 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp )(sin)( τϕτ nEE = Với: φ(τ) = ω. τ : là góc nghiêng tia nắng so với mặt đất ω: là tốc độ xoay của trái đất (2.6) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 23Bài giảng Năng lượng tái tạo Để hệ thống làm việc bình thường ta phải tăng dung lượng tấm pin lên. Gọi dung lượng của dàn pin có kể đến hiệuứng nhiệt độ là E (Wp , T) thì EM (T) là hiệu suất của modun ở nhiệt độ T (Wp))(= )( ),( Tη E E M Wp TWp 3- Tính công suất dàn pin mặt trời Wp (2.7) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 24Bài giảng Năng lượng tái tạo 4- Tính số modun mắc song song và nối tiếp Chọn loại modun thích hợp có các đặc trưng cơ bản như sau: - Điện thế làm việc tối ưu: Vlv - Dòng điện làm việc tối ưu: Ilv - Công suất đỉnh Pđỉnh đinh TWp P E N ),(= với N = Nnt.Nss Nnt : là số modun mắc nối tiếp trong dãy Nss : là số modun mắc song song trong dãy lv nt V V N = lv ss I IN = Số modun cần phải dùng cho hệ thống (2.8) (2.10) (2.9) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 25Bài giảng Năng lượng tái tạo 5- Dung lượng của bộ acquy tính theo ampe-giờ (Ah) Dung lượng của bộ acquy tính ra Ah: Với V : hiệu điện thế làm việc của hệ thống nguồn D : số ngày cần dự trữ năng lượng (số ngày không có nắng) ηb : hiệu suất nạp phóng điện của acquy DOS : độ sâu phóng điện thích hợp ( 0,6 – 0,7) DOSηV DEC b out .. . = (2.11) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 26Bài giảng Năng lượng tái tạo Số bình mắc nối tiếp trong bộ Số dãy bình mắc song song: Với v là hiệu điện thế của mỗi bình acquy v V nnt = b ss C C n = Trong đó mỗi bình có dung lượng Cb tính ra Ah Tổng số bình acquy được tính: bC C v V n ×= 5- Dung lượng của bộ acquy tính theo ampe-giờ (Ah) (2.12) (2.13) (2.14) 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 27Bài giảng Năng lượng tái tạo b. Các bộ điều phối năng lượng Các thông số kỹ thuật + Ngưỡng điện thế cắt trên Vmax : Vmax = (14 ÷ 14,5)V + Ngưỡng điện thế cắt dưới Vmin : Vmin = (10,5 ÷ 11) + Điện thế trễ ∆V: ∆V = Vmax – Vđ hay Vmin – Vđ (∆V = (1 ÷ 2) Với Vđ là giá trị điện thế đóng mạch trở lại của bộ điều khiển + Công suất của bộ điều khiển: 1,3PL ≤ P ≤ 2PL Với PL là tổng suất các tải có trong hệ nguồn, PL =ΣPi + Hiệu suất của bộ điều khiển ít nhất phải đạt giá trị lớn hơn 85% - Bộ điều khiển nạp – phóng điện : kiểm soát tự động các quá trình nạp và phóng điện của acquy. 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 28Bài giảng Năng lượng tái tạo b. Các bộ điều phối năng lượng 2.1.2. Các bước thiết kế hệ thống điện mặt trời - Bộ biến đổi điện DC-AC: Các thông số kỹ thuật chính: + Thế vào Vin một chiều + Thế ra Vout xoay chiều + Tần số và dạng dao động điện + Công suất yêu cầu được xác định như đối với bộ điều khiển nhưng ở đây chỉ tính tải của riêng bộ biến đổi. + Hiệu suất biến đổi η phải đạt yêu cầu. + η ≥ 85% đ/với trường hợp sóng điện xoay chiều có dạng vuông góc hay biến điệu. + η ≥ 75% đ/với bộ biến đổi có sóng điện ra hình sin. - Hộp nối và dây nối điện II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 29Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.1.3. Ứng dụng pin mặt trời Lắp pin mặt trời ở nhà Máy bay NLMT LCD dùng pin mặt trời Xe dùng pin mặt trời Hệ thống điện mặt trời ở Los Angeles II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 30Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 31Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.1. Nhà máy nhiệt điện mặt trời a. Nhà máy điện mặt trời sử dụng bộ hấp thụ năng lượng mặt trời Nhà máy nhiệt điện mặt trời sử dụng bộ thu parabol trụ II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 32Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.1. Nhà máy nhiệt điện mặt trời a. Nhà máy điện mặt trời sử dụng bộ hấp thụ năng lượng mặt trời Nhà máy nhiệt điện mặt trời sử dụng hệ thống gương phản xạ II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 33Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.1. Nhà máy nhiệt điện mặt trời b. Hệ thống điện mặt trời sử dụng động cơ nhiệt c.Hệ thống năng lượng mặt trời kiểu tháp (solar power tower) II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 34Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.2. Thiết bị chưng cất nước bằng năng lượng mặt trời Tính toán thiết bị chưng cất nước Quá trình đi lu trong thit b chng ct II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 35Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.2. Thiết bị chưng cất nước bằng năng lượng mặt trời Tính toán thiết bị chưng cất nước - Dòng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích giữa 2 bề mặt được xác định theo công thức sau: - Dòng nhiệt trao đổi giữa các bề mặt bởi những dòng chảy Với: c là nhiệt dung riêng của không khí m là lưu lượng dòng chảy đối lưu ( )1TTkq −= Với k là hệ số truyền nhiệt ( W/m2K) ( )1TTmcQq −= ckm /= (2.15) (2.16) (2.17) II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 36Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.2. Thiết bị chưng cất nước bằng năng lượng mặt trời Tính toán thiết bị chưng cất nước Nếu xét quá trình đối lưu bởi sự chuyển động đồng thời của 2 dòng không khí, mỗi một dòng có lưu lượng (m) trên một đơn vị diện tích thì: + Lượng nước vận chuyển ra ngoài sẽ là (m.w) + Lượng nước vào trong là mw1 . Lượng nước đi ra m(w-w1 ) Đây cũng chính là lượng nước được sản xuất ra bởi thiết bị lọc nước trong một đơn vị diện tích bề mặt (M). II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 37Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng 2.2.2. Thiết bị chưng cất nước bằng năng lượng mặt trời Tính toán thiết bị chưng cất nước Tương tự qúa trình trao đổi nhiệt giữ 2 tấm phẳng, phương trình cân bằng năng lượng trong thiết bị chưng cất có dạng: P là năng lượng bức xạ bức xạ mặt trời đến (W/m2) ε là độ đen của tổ hợp bề mặt hấp thụ và nước. r là nhiệt hóa hơi của nước (Wh/kg) Với r = 660 Wh/kg, ε = 1 và độ chênh lệch nhiệt độ trung bình của thiết bị khoảng 40K lượng nước sản xuất được của thiết bị được xác định: )()()( 14141 wwmrTTεσTTkP −+−+−= ( ) )/(660/160 2hmkgPM −= (2.18) (2.19) II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 38Bài giảng Năng lượng tái tạo Thiết kế thiết bị chưng cất nước 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 39Bài giảng Năng lượng tái tạo a. Hệ thống cấp nước nóng nhiệt độ thấp (dưới 70oC) 2.2.3. Hệ thống cấp nước nóng dùng năng lượng mặt trời 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 40Bài giảng Năng lượng tái tạo Quy trình thiết kế hệ thống cấp nước nóng nhiệt độ thấp Bước 1: Lựa chọn sơ đồ khối Bước 2: Lựa chọn Collector Bước 3: Lựa chọn bề mặt hấp thụ Bước 4: Lựa chọn bình chứa Lắp đặt hệ thống cung cấp nước nóng dùng năng lượng mặt trời Lắp đặt vị trí collector Vị trí lắp đặt bình chứa so với Collector. Ống nối giữa collector và bình chứa. Sơn phủ bề mặt hấp thụ để tăng độ hấp thụ 2.2.3. Hệ thống cấp nước nóng dùng năng lượng mặt trời 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 41Bài giảng Năng lượng tái tạo b. Hệ thống cấp nước nóng nhiệt độ cao 2.2.3. Hệ thống cấp nước nóng dùng năng lượng mặt trời 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 42Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2.4. Thiết bị lạnh sử dụng năng lượng mặt trời 2.2. Năng lượng mặt trời sử dụng dưới dạng nhiệt năng II. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 43Bài giảng Năng lượng tái tạo 2.2.5. Đ ... à các đảo có V = 4,5 – 7,5 m/s, có mật độ NLG từ 800 tới 4500 kWh/m2. Khu vực có NLG tốt nhất: Bạch Long Vĩ, Trường Sa, Ninh Thuận, I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 123Bài giảng Năng lượng tái tạo 4. Năng lượng sinh khối (Biomass) Tổng trữ lượng khoảng 70 – 80 tấn/năm Gỗ là 25 triệu tấn, chiếm 33% Phế phẩm công nông lâm nghiệp khoảng 54 triệu tấn, chiếm khoảng 67%, Có 2 nguồn rất quan trọng: Trấu: 100 nhà máy xay, 6,5 triệu tấn/năm ~ 75 – 100 MW điện, hiện chỉ sử dụng cho 7 – 9% cho thủ công, đun nấu Bã mía: 43 nhà máy đường, 4,5 triệu tấn/năm ~ 200 – 250 MW điện, 80% đã dùng phát điện I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 124Bài giảng Năng lượng tái tạo 4. Năng lượng sinh khối (Biomass) Tr lng du tơng đơng trong mt năm t các ph phm nông nghip I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 125Bài giảng Năng lượng tái tạo 5. Khí sinh học (Biogas) 100,02,4224844,652TỔNG 44,41,0592118,376Lợn 10,10,248495,864Bò 8,80,221441,438Trâu 63,31,5283055,678Chất thải của gia súc 6,50,109318,840Phụ phẩm các cây trồng khác 30,20,7351470,133Rơm rạ 36,70,8941788,973Phụ phẩm cây trồng Tỷ lệ (% ) Dầu tương đương (triệu TOE) Tiềm năng (triệu m3) Nguồn nguyên liệu Tim năng khí sinh hc I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 126Bài giảng Năng lượng tái tạo 5. Khí sinh học (Biogas) Tổng tiềm năng 10000 triệu tấn m3/năm. Trong đó: Từ người: 623 triệu m3/năm, chiếm 6,3% Từ gia súc: 3062 triệu m3/năm, chiếm 31% Phế thải khác: 6269 triệu m3/năm, chiếm 63% Đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 127Bài giảng Năng lượng tái tạo 6. Năng lượng địa nhiệt Có hơn 300 nguồn nước nóng, nhiệt độ T = 30 – 150OC. Tây Bắc: 78 nguồn, chiếm 26% Trung Bộ 73 nguồn, chiếm 20% 61% nguồn nhiệt độ cao ở Nam Trung Bộ. Tiềm năng 200 – 400 MW Mới được nghiên cứu khai thác gần đây. I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 128Bài giảng Năng lượng tái tạo 6. Năng lượng địa nhiệt T l phn trăm s ngu!n nc nóng c a tng vùng I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 129Bài giảng Năng lượng tái tạo 7. Năng lượng đại dương Thủy triều Sóng biển Nhiệt đại dương Chưa khai thác I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 130Bài giảng Năng lượng tái tạo 1. Năng lượng mặt trời: • Bức xa / mặt trời trung bình: 5 KWh/m2/ngày. • Sô 6 giờ nắng trung bình: 2000 ÷ 2500 giờ/ngày. 2. Năng lượng gió: • Trên các đảo 800 ÷ 1400 KWh/m2/năm. • Khu vực duyên hải Trung Bô /: 500 ÷ 1000KWh/m2/năm. • Các cao nguyên và các vùng nhỏ hơn 500KWh/m2. 3. Năng lượng sinh khối: • Tiềm năng : 43 ÷ 46 triệu TOE/năm. • Tiềm năng khi 6 sinh học: 10 ty b m3/năm. • Biogas: 0,4 triệu TOE/năm. TÓM TẮT I. TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 131Bài giảng Năng lượng tái tạo 4.Thủy điện nhỏ: • Tiềm năng lớn hơn 4000 MW. • Tiềm năng thủy điện nhỏ và cực nhỏ ở vùng núi phía Bắc, Miền Trung và Tây Nguyên: 2900 MW. 5. Năng lượng địa nhiệt và các loại khác (thủy triều, sóng biển). • Năng lượng địa nhiệt: 200 ÷ 340MW. • Các loạ i khác đang được đánh giá. Ty " lê # % năng lng tái to trong tng phát đin Vit Nam (Báo cáo 3/2008) TÓM TẮT TIỀM NĂNG NLTT TẠI VIỆT NAM 132Bài giảng Năng lượng tái tạo 1. Năng lượng mặt trời Hệ nguồn độc lập từ 20 – 100 kWp Hộ gia đình: 20 – 200 Wp Hộ tập thể: 200 – 2000 Wp Thông tin viễn thông: 200 – 20000 Wp Giao thông đường thủy: 10 – 600 Wp Các ứng dụng khác: giao thông, chiếu sáng công cộng Hệ nguồn nối lưới: 5 – 150 kWp EVN, Viện năng lượng Trung tâm hội nghị quốc gia (150 kWp) Tổng công suất lắp đặt: 1,5 MWp II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 1.1. Pin mặt trời 133Bài giảng Năng lượng tái tạo 1. Năng lượng mặt trời 1.2. Nhiệt mặt trời trên cơ sở hiệu ứng nhà kính Thiết bị đun nước nóng: Sử dụng: hộ gia đình, khách sạn, Khoảng 1,5 triệu m2 đã được lắp đặt. Thiết bị sấy: gia đình, công nghiệp Chưng cất nước II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 134Bài giảng Năng lượng tái tạo 2. Thủy điện nhỏ Đã lắp đặt 507 trạm, ~ 135 MW; 69 trạm ngừng hoạt động, phân bố chủ yếu khu vực miền núi phía Bắc. Khoảng 1300 – 1400 TĐN, CS 200 – 500 W, ~ 35 – 65 MW đang được các gia đình khu vực miền núi sử dụng. 80% TĐN sản xuất từ Trung Quốc, giá rẻ, tuổi thọ thấp. Mỗi năm thường chỉ dùng 5-6 tháng; công suất rất hạn chế. II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 135Bài giảng Năng lượng tái tạo 3. Năng lượng gió Phát điện: 1 x 800 kW (Bạch Long Vĩ) + 1000 x (150 – 200 W) Bơm nước: khoảng 120 máy 20 điểm đo gió trên 20m Nhà máy điện gió Tuy Phong (120 MW) ở Bình Thuận sắp phát điện với 5 tuabin (1,5MW/tuabin) Dự án đầu tư 30 MW tại Khánh Hòa Dự án điện gió tại Côn Đảo, Lâm Đồng, đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 136Bài giảng Năng lượng tái tạo 4. Sinh khối 63% (2,8/4,5 triệu tấn) bã mía đã được sử dụng để phát điện 150 – 200 MW 23% (1,45/6,5 triệu tấn) trấu dùng cho mục đích năng lượng. Dự án đang thực hiện: nhà máy xử lý rác để sản xuất điện 2,4 MW và phân hữu cơ NPK 1500 – 3000 tấn/năm đang thực hiện ở TP.HCM Viện cơ điện nông nghiệp đã nghiên cứu thành công dây chuyền sử dụng phế phẩm sinh khối cùng phát điện và nhiệt để sấy. II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 137Bài giảng Năng lượng tái tạo 5. Khí sinh học Khoảng 60 nghìn hầm KSH có thể tích từ 3 đến 30 m3 đã được xây dựng và đang sản xuất khoảng 110 triệu m3 khí/năm 70% là quy mô gia đình II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 138Bài giảng Năng lượng tái tạo 6. Năng lượng địa nhiệt Xây dựng nhà máy điện địa nhiệt công suất 18,6 MW tại Quảng Ngãi. Chính phủ có định hướng xây dựng nhà máy điện địa nhiệt 20 – 25 MW tại BìnhĐịnh. Tập đoàn Ormat – Mỹ xin phép đầu tư xây dựng 5 nhà máy điện địa nhiệt tại Quảng Bình, Quảng Ngãi, II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NLTT TẠI VIỆT NAM 139Bài giảng Năng lượng tái tạo III. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ CƠ HỘI ỨNG DỤNG NLTT TẠI VIỆT NAM 1. Những vấn đê tồn tại trong việc khai thác năng lượng tái tạo tại Việt Nam. Đóng góp năng lượng còn thấp, nhận thức hạn chê 6 vê năng lượng tái tạo. Chi phí năng lượng tá i tạo cao, công nghê / còn hạn chê 6. Sô 6 liệu vê tiềm năng năng lượng tái tạo còn thiếu. 2. Cơ hội ứng dụng năng lượng tái tạo tại Việt Nam. Môi trường quốc tê 6 thuận lợi: Kê6 hoạch đê ra của các nước ASEAN, cơ chê 6 CDM, nhiều tô b chức quan tâm đến phát triển năng lượng tá i tạo tạ i Việt Nam. Chính phủ đã và đang đê ra các chiến lược liên quan đến năng lượng tá i tạo. Nguồn tài nguyên sẵn có trong nước. 140Bài giảng Năng lượng tái tạo 3. Đê xuất giải pháp: Tăng ngân sách, khuyến khích việc nghiên cứu và ứng dụng năng lượng tái tạo, tuyên truyền, phổ biến vê năng lượng tá i tạo, giúp nâng cao nhận thức của mọi người vê năng lượng tá i tạo. Tiếp thu và chuyển giao công nghê / từ các nước phát triển như: Pin mặt trời, tuabin gió đê b làm chủ công nghê / này. Ưu tiên vốn ODA, tận dụng đầu tư quốc tê 6 vào các dư/ án CDM đê b phát triển các dư/ án năng lượng tá i tạo tạ i Việt Nam. Hành lang pháp lý, ban hành luật, trơ/ giá, miễn hoặc giảm thuê 6 đối với thiết bị công nghê / vê năng lượng tá i tạo Nhà nước cần có kê 6 hoạch hô v trơ/, đầu tư, ví du /: Cục khi 6 tượng thủy văn, đê b có được sô 6 liệu đầy đủ và chính xác đê b phục vụ nghiên cứu năng lượng tá i tạo. 141Bài giảng Năng lượng tái tạo Tiềm năng năng lượng tái tạo của Việt Nam rất lớn nhưng tỷ lê / đóng góp còn rất thấp (2,3%). Vì vầy cần phả i đẩy mạnh khai thác những loại có tiềm năng lớn như: Năng lượng mặt trời: Từ Đà Nẵng trở vào Nam (sô 6 giờ nắng trung bình 2500 giờ/ năm). Năng lượng gió: Khu vực Duyên Hải Miền Trung (vận tốc gió 4÷7m/s) Năng lượng sinh khối : Trấu (4,5 triệu tấn/năm, bã mía (6,5 triệu tấn/năm), khi 6 sinh học (10.000 triêu m3 năm). Thủy điện nhỏ và cực nhỏ: Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Năng lượng địa nhiệt: Nam Trung Bô / (73 nguồn nước nóng) IV. KẾT LUẬN 142Bài giảng Năng lượng tái tạo 143Bài giảng Năng lượng tái tạo III. NĂNG LƯỢNG GIÓ Bảng cấp gió Beaufor Bão rất mạnh89,0118 ÷ 13332,7 ÷ 36,912 Bão mạnh69,4103 ÷ 11728,5 ÷ 32,611 Bão51,189 ÷ 10224,5 ÷ 28,410 Gió bão37,575 ÷ 8820,8 ÷ 24,49 Gió rất mạnh27,062 ÷ 7417,2 ÷ 20,78 Gió mạnh18,850 ÷ 6113,9 ÷ 17,17 Gió hơi mạnh12,539 ÷ 4910,8 ÷ 13,86 Gió mát7,829 ÷ 388,0 ÷ 10,75 Gió vừa4,520 ÷ 285,5 ÷ 7,94 Gió yếu2,212 ÷ 193,4 ÷ 5,43 Gió nhẹ0,96 ÷ 111,6 ÷ 3,32 Gió êm0,21 ÷ 50,3 ÷ 1,51 Lặng gió00,0 ÷ 1,00,0 ÷ 0,20 km/hm/s Đặc điểm gióÁp suất gió trung bình kg/m2 Vận tốc gió Cấp gió 144Bài giảng Năng lượng tái tạo Bảng 1: Cp nhp nhô và chiu cao nhp nhô Những vùng đất nông nghiệp với một ít nhà và các rào chắn với chiều cao 8m ở khoảng cách xấp xỉ 500 m xung quanh 390,12 Những vùng đất nông nghiệp với một ít nhà và các rào chắn với chiều cao 8m ở khoảng cách xấp xỉ 1250 m xung quanh 450,0551,5 Những vùng đất nông nghiệp thoáng không có hàng rào với những ngôi nhà nằm phân tán ở xa. Các gò đồi rất thấp. 520,031 Những địa hình thoáng với các bề mặt phẳng ví dụ như bê tông, đường băng hạ cánh, các thảm cỏ được cắt tỉa. 730,00240,5 Mặt nước1000,00020 Kiểu bề mặt đấtChỉ số nănglượng (%) Chiều cao nhấp nhô (m) Cấp nhấp nhô 145Bài giảng Năng lượng tái tạo Những thành phố lớn với các toà nhà cao, có sự ngăn cản di chuyển của mây 131,64 Các thành phố lớn với các toà nhà cao180,83,5 Các làng, thành phố nhỏ hay những vùng đất nông nghiệp với rất nhiều rào chắn caom các khu rừng.Những khu vực rất nhấp nhô không bằng phẳng 240,43 Những vùng đất nông nghiệp với một ít nhà và các rào chắn với chiều cao 8m ở khoảng cách xấp xỉ 250 m xung quanh 310,22,5 Kiểu bề mặt đất Chỉ số năng lượng (%) Chiều cao nhấp nhô (m) Cấp nhấp nhô Bảng 1: Cp nhp nhô và chiu cao nhp nhô 146Bài giảng Năng lượng tái tạo Sản xuất viên nhiên liệu a. Đặc điểm viên nhiên liệu 3,78 Trấu 2,08 Bã mĩa 4,25 Cỏ hạt điều 4,04 Mùn cưa 3,56 Rơm 6,61 Than đá Phát nhiệt tương đương Kg / KWh Nhiên liệu Công suất phát nhiệt tương đương của một số nhiên liệu CO2 tiết kiêm được của viên nhiên liệu so với dầu, khí gas 8872 IbsViên nhiên liệu 549 IbsKhí Gas 943 IbsDầu Tiết kiệm CO2Nhiên liệu 147Bài giảng Năng lượng tái tạo Sản xuất viên nhiên liệu b. Quy trình sản xuất viên nhiên liệu Thiết bị làm mát, khử bụi, máy sàn lọc Viên nhiên liệu có độ ẩm tư 10 -12 %. Giảm ẩm sản phẩm cuối cùng có chất luợng tốt. Làm mát Máy tạo viên, thùng chứa nhiên liệu, cấp dâu tự động Viên nhiên liệu có đường kính từ 6-8 mm, ch iều dài<38mm Tạo viên nhiên liệu. Nén Thùng nghiền, quạt, đường ống gió, Xilon lọc bụi. Vật liêu có đường kính < 1mm, d*r <3*3mm Giảm kích thước vật liệu. Nghiền Lò hơ i, thiết b ị sấy, thùng quay, quạt, đường ống gió Vật liệu có độ ẩm <15%, nhiệt độ >700C Giảm ẩm tăng nhiệt độ vật liệu. Sấy Thiết bịSản phẩmMục đíchQuá trình chính 148Bài giảng Năng lượng tái tạo L*a chn b mt hp th Khi lựa chọn thiết kế bề mặt hấp thụ ta cần quan tâm đến những yếu tố sau: - Loại bề mặt hấp thụ dãy dạng ống có kết quả tốt nhất về hiệu suất, giá thành, năng lương cần thiết. - Các ống cách nhau khoảng 10 đến 15 cm là thích hợp nhất về giá thành cũng như khả năng hấp thụ. - Ống có đường kính trong 10 mm là tốt nhất. Không nên chọn loại nhỏ hơn. - Đồng là vật liệu tốt nhất làm tấm hấp thụ nhưng giá thành cao. - Tấm hấp thụ dùng 0,5 mm là tốt nhất, nhưng nếu sẵn có 0,8mm đến 1,2 vẫn tốt. 149Bài giảng Năng lượng tái tạo L*a chn bình cha Các yếu tố cần chú ý khi lựa chọn bình chứa - Kích thước của bình chứa không nhỏ hơn lượng nước cần thiết trong một ngày. Khi muốn có nước nóng để bù vào ngày không có bức xạ mặt trời thì bình chứa có thể lớn gấp 2 lẩn lượng nước cần thiết trong một ngày. - Đối với trường hợp hệ thống lớn với vài Collector thì tổng lượng nước cần tích lũy lớn. Khi đó ta dùng một bình chứa lớn tốt hơn là vài bình chứa nhỏ. 150Bài giảng Năng lượng tái tạo L+p đt v trí collector - Có thể lắp đặt collector có độ nghiêng bằng vĩ độ nơi đặt ±10o , nếu muốn dùng chủ yếu vào mùa đông hay mùa hè (mùa hè – 10oC, mùa đông + 10oC). - Còn dựa vào hướng, nếu ở bán cầu nam thì quay về hướng Bắc, còn nếu bán cầu bắc thì quay về hướng Nam. - Góc độ nghiêng cần ít nhất là 15o để tăng hiệu quả tự làm sạch cho Collector khi trời mưa. 151Bài giảng Năng lượng tái tạo Cu to Tuabin gió - Anemoneter: Bộ đo lường tốc độ gió và truyền dữ liệu tốc đọ gió tới bộ điều khiển. - Blades: Cánh quạt. - Brake: Bộ hãm. Dùng để dừng roto trong tình trạng khẩn cấp bằng điện, bằng sức nước hoặc bằng động cơ. - Controller: Bộ điều khiển. bộ điều khiển sẽ khởi động động cơ ở tốc độ gió khoảng 8 đến 16 dặm / 1 giờ và tắt động cơ khoảng 65 dặm / 1 giờ. - Gear box: Hộp bánh răng. Bánh răng được nối trục có tốc độ thấp với trục có tốc độ cao và tăng tốc độ quay từ 30 ÷ 60 vòng / phút tới 1200 ÷ 1500 vòng / phút. - Generator: Máy phát - Hight speed shaft: Trục truyền động của MF ở tốc độ cao. - Low speed shaft: Trục quay tốc độ thấp. 152Bài giảng Năng lượng tái tạo Cu to Tuabin gió - Nacelle: Vỏ. Bao gồm Roto và vỏ bọc ngoài, toàn bộ được đặt trên đỉnh trụ. Dùng bảo vệ các thành phần trong vỏ. - Pitch: Bước răng. Cánh được tiên làm nghiêng một ít để giữ cho Rotor quay trong gió không quá cao hay quá thấp để tạo ra điện. - Rotor: Bao gồm các cánh quạt và trục. - Tower: Trụ đỡ. Được làm từ thép hình trụ hoặc lưới thép. - Wind direction: Hướng gió. - Wind vane: Chong chóng gió để xử lý hướng gió và liên lạc với Yaw drive để định hướng Tuabin. - Yaw drive: Dùng để giữ Rotor luôn luôn hướng về hướng gió khi có sự thay đổi hướng gió. - Yaw motor: Động cơ cung cấp cho Yaw drive định hướng gió 153Bài giảng Năng lượng tái tạo Vai trò của năng lượng sinh khối trong hệ thống năng lượng Khoảng 4 triệu lít ethanol /nămđược sảnxuất. Sinh khối đáp ứngcho khoảng75% nhu cầu năng lượng của quốc gia. Zim-ba-bu-ê Khoảng 10.700 MW nhà máy điện sử dụng đốt cháy sinh khối (chủ yếu từ gỗ). Khoảng 4 tỷ lít ethanol /nămđược sảnxuất Mỹ Sinh khối cấp khoảng 17% nhucầu năng lượng. Hầu hết lấy từ công nghiệp giấy và sử dụng gỗ chosưởi ấm. Sinh khối dự đoán sẽ đóng góp tới 40% vào năm2020. Thụy Điển 20% năng lượngsơ cấp từ sinh khối hiện đại. Công nghiệp giấy đóng góp lớn thông qua các chất thải và cồn đenchosảnxuất điện. Chính phủ tài trợ chosinh khối và khả năng gấp đôi năng lượng này là có thể trêncác nguồnsẵncó. Phần Lan Chương trình đang tiến hành để sử dụng 1,2 triệu tấn dầucũng như chất thải lâm nghiệp. Nhiều công nghệ được thực thi cho việc đốt cháy liên hợp ở quy mô lớn để phát điện vàsưởi ấm. Đan Mạch Sinh khối chiếmkhoảng 1/3 cungcấp năng lượng. Hầu hết các ứng dụng tiên tiến là sản xuất ethanol từ mía (13-14 tỷ lít/năm) và sử dụng phụ thêmtừ than thải của công nghiệp thép. Brazil Chiếmkhoảng 11% năng lượng cấp choquốc gia. Phế thải lâmnghiệp được sử dụng cho nấuvàsưởi, hầu hết là hệ thống quy mô tương đối nhỏ Áo Vai trò của năng lượng sinh khối trong hệ thống điệnQuốc gia
File đính kèm:
- bai_giang_nang_luong_tai_tao_moi.pdf