Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 1: Giới thiệu - Hoàng Anh Việt

 1820—1850Charles Babbage người Mỹ phát mính ra

chiếc máy vi tính đầu tiên.

 Những năm 30 của thế kỷ này nhà toán học người

Anh Turing đã đề xuất ra khái niệm máy Turing. Máy

Turing trở thành mô hình toán học của máy tính hiện

đại.

 1994 A.Aiken của trường Đại học Haward đã thiết kế

thành công máy MARKI với khả năng tự động điều

kiển đọc mã, trở thành chiếc máy tự động đầu tiên

trên thế giới.

 Năm 1946 Chiếc máy tính điện tử đầu tiên (ENIAC)

ra đời tại Mỹ.

pdf 48 trang yennguyen 7180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 1: Giới thiệu - Hoàng Anh Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 1: Giới thiệu - Hoàng Anh Việt

Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 1: Giới thiệu - Hoàng Anh Việt
1Nhập môn
Chương Trình Dịch
Hoàng Anh Việt 
Viện CNTT&TT - ĐHBKHN
Chương I: Giới thiệu 
2
Chương trình dịch
Nguyên lý cơ bản của Ngôn ngữ lập trình 
và Thiết kế cấu tạo của chương trình 
dịch
Chương trình dịch 
3
3
Người dùng:sử dụng basic, pascal ,c,java Ngôn 
ngữ cấp cao
Chỉ hiểu được mã nhị phân biểu thị chỉ lệnh và dữ liệu
Diễn 
dịch
Biên dịch
Vấn đề
• Chú trọng đến nguyên lý và kỹ thuật liên quan.
• Môn học về Chương trình dịch cung cấp 
phương pháp luận giải quyết những vấn để của 
lĩnh vực Khoa học máy tính ở cấp độ vĩ mô.
4
4
Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề
•Môn học này có sự kết hợp của Lý luận 
và thực hành.
Nội dung môn học
Chương I: Giới thiệu
Chương II: Văn phạm phi ngữ cảnh
Chương III Phân tích từ vựng
Chương IV Phân tích ngữ pháp
Chương V Phân tích ngữ nghĩa và sinh mã 
trung gian
Chương VI Sinh mã mục tiêu.
5
§1.1 Lịch sử phát triển của Kỹ thuật dịch
 1820—1850Charles Babbage người Mỹ phát mính ra 
chiếc máy vi tính đầu tiên.
 Những năm 30 của thế kỷ này nhà toán học người 
Anh Turing đã đề xuất ra khái niệm máy Turing. Máy 
Turing trở thành mô hình toán học của máy tính hiện 
đại.
 1994 A.Aiken của trường Đại học Haward đã thiết kế 
thành công máy MARKI với khả năng tự động điều 
kiển đọc mã, trở thành chiếc máy tự động đầu tiên 
trên thế giới. 
 Năm 1946 Chiếc máy tính điện tử đầu tiên (ENIAC) 
ra đời tại Mỹ.
6
Sự hình thành ngôn ngữ.
 Ngôn ngữ máy và Hợp ngữ
Ngôn ngữ máy -Ngôn ngữ ký hiệu hợp ngữ - Ngôn 
ngữ Macro 
 FORTRAN、ALGOLvà COBOL
 FORTRAN(FORmulaTRANslation) Ngôn ngữ diễn 
dịch công thức, là ngôn ngữ cấp cao đầu tiên ra đời 
vào những năm 50 
1954-1959 FORTRAN0Sự ra đời của FORTRAN 0 
và Hệ thống biên dịch đánh dấu sự hình thành của kỹ 
thuật dịch.
7
Sự hình thành ngôn ngữ.
ALGOL(ALGOkithmic Language)
Ngôn ngữ Đại số toán học
ALGOL58 ALGOL60
SỬ dụng ký pháp BNF: hình thức hóa ngôn 
ngữ, tạo tiền đề cho lĩnh vực nghiên cứu về 
phân tích ngữ pháp của ngôn ngữ.
COBOL 
Đề xuất phương pháp mô tả dữ liệu độc lập với 
máy tính cụ thể, tạo tiền đề phát triển của hệ 
quản trị cơ sở dữ liệu. 8
Sự hình thành ngôn ngữ.
 PASCAL
Do một tiểu nhóm của ALGOL60 phát minh chủ yếu 
dùng vào việc giảng dạy, và viết một số phần mềm hệ 
thống, PASCAL kế thừa ưu việt của ALGO60. 
PASCAL có một vai trò rất lớn trong lịch sử phát 
triển của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
 Ada
 PROLOG
 IDE(Interactive Development Environment)
9
Sự hình thành ngôn ngữ.
 SIMULA 67
Từ ALGOL60 phát triển lên,phát triển class
đánh dấu sự phát triển của dữ liệu trừu tượng
 Smalltalk 72-80
Kiến tạo giao diện người dùng: View
Đơn vị của chương trình là: Class. Đánh dấu sự thành thục của 
lập trình hướng đối tượng.
 C++
Cấu trúc và hướng đối tượng kết hợp tòan mỹ.Hệ thông biên dịch 
của C tính năng cao nhưng tính oan toàn còn hạn chế.
 Java Thế hệ ngôn ngữ phát triên cho Web, tính an toàn được 
nâng cao (so sánh với C)
10
§1.2 Ngôn ngữ lập trình
• Ngôn ngữ cấp thấp: Phụ thuộc hệ máy Ngôn ngữ máy
hợp ngữ
• Ngôn ngữ cấp cao Không phụ thuộc hệ máy cụ thể
• FORTRAN——Ngôn ngữ thuật toán
• BASIC——Ngôn ngữ tương tác
• PASCAL——Ngôn ngữ cấu trúc
• SQL —— Ngôn ngữ tìm kiếm 
CSDL
•
• Ngôn ngữ cấp trung C Có chức năng của ngôn ngữ
cấp thấp và cấp cao.
11
11
1.Ưu điểm của Ngôn ngữ cấp cao
Hiệu suất cao (Lập trình), tính tương thích tốt
Không cần quan tâm hệ máy cụ thể, như cấp
phát bộ nhớ.
Có cấu trúc dữ liệu phong phú
Gần gũi ngôn ngữ tự nhiên, dễ học dễ nắm bắt.
12
12
2. Định nghĩa của Ngôn ngữ lập trình cấp cao.
Ngôn ngữ lập trình cấp cao, nói một cách đơn
giản là một ngôn ngữ lập trình giúp người
dùng dễ hiểu, nắm bắt. Hoặc theo cách khác có
đầy đủ đặc điểm sau về: phương pháp biểu đạt,
quy ước, quy tắc.
13
13
2.Định nghĩa ngôn ngữ lập trình (tiếp)
(1)Không yêu cầu người lập trình phải nắm được những tri 
thức liên quan hệ máy cụ thể (Thanh ghi, dữ liệu biểu thị, 
I/O).Đặc trưng này không xét đến hiệu năng.
(2) Độc lập với bất kỳ hệ máy cụ thể nào, dễ sử dụng để viết 
ra chương trình có thể chạy trên nhiều hệ máy khác nhau.
(3) Mã nguồn được viết bằng ngôn ngữ lập trình cấp cao có 
thể được dịch thành ngôn ngữ máy chạy được trên các hệ máy 
khác nhau tương ứng.
(4) Ngôn ngữ cấp cao có thể mô tả vấn đề một cách tự nhiên, 
là một ngôn ngữ hướng giải pháp.
14
14
§1.3 Chương trình biên dịch, Chương trình 
Hợp Ngữ, Chương trình Diễn dịch
1.CT Phiên dịch
Là một chương trình có thể phiên dịch mã CT 
viết bằng ngôn ngữ A sang mã CT tương đương 
viết bằng ngôn ngữ B.
Ngôn ngữ A: Ngôn ngữ nguồn của.
Ngôn ngữ B: Ngôn ngữ mục tiêu.
Mã CT viết bằng ngôn ngữ nguồn: Mã nguồn.
Mã CT viết bằng ngôn ngữ mục tiêu: Mã mục 
tiêu.
15
16
CT 
Phiên dịchCT nguồn CT mục tiêu
NN
Cấp cao
NN Máy
Hợp ngữ
CT
phiên dịch
NN nguồn NN 
mục tiêu
Tương đương Logic
2. Chương trình Biên dịch
Nếu ngôn ngữ nguồn là ngôn ngữ cấp cao, ngôn 
ngữ mục tiêu là ngôn ngữ cấp thấp (ngôn ngữ máy, hợp 
ngữ), thì CT phiên dịch gọi là CT Biên dịch
3. Chương trình Hợp ngữ
Nếu ngôn ngữ nguồn là Hợp ngữ, ngôn ngữ mục 
tiêu là ngôn ngữ Máy, thì CT phiên dịch gọi là CT Hợp 
dịch
17
Thuyết minh:
CT Biên dịch, Ngôn ngữ nguồn và Máy vi tính là 
những khái niệm liên quan mật thiết với nhau:
— Ngôn ngữ nguồn khác nhau có CT Biên dịch khác 
nhau.
— Một ngôn ngữ nguồn có thể có nhiều CT Biên 
dịch khác nhau.
Giai đoạn biên dịch sinh ra CT mục tiêu không phải 
CT mã máy, mà là CT Hợp ngữ, quá trình thực thi CT 
nguồn phân thành 3 giai đoạn: Biên dịch, Hợp dịch, 
Thực thi (chạy)
18
Giai đoạn Biên dịch
19
Computer
CT 
Biên dịch
CT 
nguồn
CT 
mục tiêu
Giai đoạn thực thi
20
Computer
CT mục tiêu
CT Chạy được
Dữ liệu 
nhập
Kết quả
4. Chương trình Diễn dịch
Dựa vào thứ tự động của câu lệnh tiến hành 
phân tích tuần tự đồng thời thực thi ngay câu lệnh 
cho đến khi CT kết thúc (không còn câu lệnh nào)
CT Diễn dịch vừa phiên dịch vừa thực thi, 
không sinh ra CT mục tiêu. Vận hành theo phương 
thức tương tác (với người dùng), thuận tiên cho 
debug, nhưng hiệu năng thấp.
CT Biên dịch sinh ra CT mục tiêu, sau khi liên 
kết trở thành File chạy, tất cả công việc phiên dịch 
được hoàn thành trước khi thực thi (chạy CT). 
Hiêu năng cao.
21
CT Diễn dịch
22
Computer
CT Diễn dịch
CT 
Nguồn
Kết quả
Dữ liệu ban đầu
23
Quá trình phiên dịch của Ngôn ngữ Java
24
§1.4 Khái quát quá trình Biên dịch
Quá trình Biên dịch điển hình phân thành 5 
giai đoạn:
• Phân tích từ vựng
• Phân tích ngữ pháp (cú pháp)
• Phân tích ngữ nghĩa và sinh mã trung gian
• Ưu hóa mã
• Sinh mã mục tiêu (ưu hóa mã mục tiêu)
25
Phân tích mã nguồn 
(analysis)
Tổng hợp 
mã mục tiêu
(synthesis)
1. Phân tích từ vựng (Scanner)
—Bộ phân tích từ vựng
Nhiệm vụ chủ yếu: quét sâu (string) mã 
nguồn của CT nguồn, phân tách thành các đơn 
từ là đơn vị nhỏ nhất của ngữ pháp ngôn ngữ 
mà mang một ý nghĩa độc lập nhất định
26
Vấn đề:
Trong ngôn ngữ đâu là đơn từ ?
27
Program ged(input,output);
Var num1,num2:integer;
Begin
read(num1,num2); 
num2:=num1*2+num2;
Writeln(num2)
End.
program
ged
(
input
,
num1
:=
integer
Key word
Định danh
Dấu phép toán
Tiêu chuẩn ĐD
Tiêu chuẩn ĐD
Định danh
Dấu phân cách
Phép toán
VD. Một câu lệnh của Pascal
if A=B then X:=Y;
Kết quả 
phân tích 
từ vựng: 
28
If Từ khóa
A Biến
= Phép toán
B Biến
Then Từ khóa
X Biến
:= Phép toán
Y Biến
; Phân cách
Thuyết minh
 Quy tắc phân tích dựa vào quy tắc từ vựng của 
ngôn ngữ。
 Đơn từ:Hằng số、Tên biến、Từ khóa、
Phép toán。
Đơn từ có thể được đánh số bằng số nguyên, 
hoặc theo một cách khác nào đó.
QT phân tích từ vựng phải chỉ ra được các đơn 
từ sai quy tắc, sai quy ước.
29
2. Phân tích ngữ pháp (Parser)
—Bộ phân tích ngữ pháp
Nhiệm vụ chủ yếu: nhận đơn từ từ kết quả của 
quá trình phân tích từ vựng, nhóm các đơn từ thành 
các lớp ngữ pháp
30
Quy tắc của phân tích ngữ pháp là văn phạm (quy tắc 
ngữ pháp ) của ngôn ngữ
Lớp ngữ pháp:Biểu thức、câu lệnh 、CT con。
Phân tích ngữ pháp phải chi ra được các câu lệnh sai 
ngữ pháp.
w := (a + b) * c ;
w
:=
(
a
 +
b
)
*
c
;
B
iểu
 th
ứ
c
C
âu
 lện
h
 g
án
31
VD2 Một câu lệnh của Pascal
3. Phân tích ngữ nghĩa và sinh mã trung gian
(semantic routine)
—Bộ phân tích ngữ nghĩa
Nhiệm vụ chủ yếu: xác định ý nghĩa (ngữ nghĩa) mã nguồn, 
đối với nhứng lớp ngữ pháp khác nhau tiến hành phiên dịch sơ 
bộ, bao gồm phân tích tĩnh ngữ nghĩa và sinh mã trung 
gian
32
Phân tích tĩnh ngữ nghĩa:đối với lớp ngữ pháp khác tiến hành 
kiểm tra ngữ nghĩa(biến đã được khai báo, định nghĩa hay 
chưa,kiểu dữ liệu có thống nhất hay không)。
Sinh mã trung gian:tiến hành phiên dịch sơ bộ,sinh mã trung 
gian (intermediate representation,IR ) 。
Thuyết minh:
Cơ sở của PT ngữ nghĩa là quy tắc ngữ nghĩa。
Mã trung gian là một loại mã có kết cấu đơn giản hàm 
ý(ngữ nghĩa) rõ ràng, có đặc điểm độc lập với phần 
cứng (hệ máy), ở mức độ nào đó tương tự hệ thống 
chỉ lệnh của hệ máy, nên rất dễ dàng chuyển từ mã 
trung gian sang mã máy.
 Phân tích ngữ nghĩa và phân tích ngữ pháp là hai khái 
niệm khác nhau, nhưng trong quá trình biên dịch cụ 
thể, hai quá trình trên kết hợp khăng khít, thông 
thường được hoàn thành một cách đồng thời.
33
VD3. Câu lệnh Pascal 
w:=(a+b)*c ;
Phân tích ngữ nghĩa quyết định cộng trước 
nhân sau,và sinh mã trung gian
34
Mã trung gian của câu lệnh trên.
(1) (+,a,b)
(2) (*,(1),c)
(3) (:=,w,(2))
4.Ưu hóa mã(Optimizer)
—Bộ tối ưu mã
Nhiệm vụ chủ yếu: đối với mã trung gian tiến 
hành biến đổi tương đương về mặt thuật giải để thu 
được mã mục tiêu hữu hiệu hơn.
 Hữu hiệu chỉ: có hiệu lực về không gian và thời 
gian tính toán.
 Quá trình tối ưu hóa có thể hoàn thành trước hoặc 
sau giai đoạn sinh mã mục tiêu.
35
5. Sinh mã mục tiêu (code generator)
—Bộ sinh mã
Nhiệm vụ chủ yếu: dựa vào hệ máy cụ thể 
biến đổi mã trung gian thành ngôn ngữ máy 
hay hợp ngữ của hệ máy tương ứng.
Thuyết minh
Không phải tất cả các chương trình biên dịch 
đều tuân theo mô hình 5 giai đoạn.
Một CT biên dịch đầy đủ còn bao hàm, bảng 
quản lý ký hiệu (symbol) và xử lý lỗi.
36
Bảng quản lý ký hiệu
Kiểm tra và xử lý lỗi
P
h
â
n
 tíc
h
 từ
 v
ự
n
g
P
h
â
n
 tíc
h
 n
g
ữ
 p
h
á
p
P
h
â
n
 tíc
h
 n
g
ữ
 n
g
h
ĩa
 s
in
h
 m
ã
 tru
n
g
 g
ia
n
T
ố
i ư
u
 m
ã
S
in
h
 m
ã
 m
ụ
c
 tiê
u
Mã nguồn
Đ
ơ
n
 từ
L
ớ
p
 n
g
ữ
 p
h
á
p
M
ã
 tru
n
g
 g
ia
n
M
ã
 tru
n
g
 g
ia
n
 đ
ã
 tố
i ư
u
CT mục tiêu
37
Vai trò của mã trung gian: dễ tương thích, tiện ưu hóa, dễ sinh mã mục tiêu
Cấu thành của một CT Biên dịch điển hình
II. Cấu thành của CT Biên dịch
• Bộ phân tích từ vựng
• Bộ phân tích ngữ pháp
• Bộ phân tích ngữ nghĩa và sinh mã trung gian
• Bộ tối ưu mã
• Bộ sinh mã mục tiêu
• Bộ quản lý bảng ký hiệu 
• Bộ xữ lý lỗi
38
1.Quản lý bảng ký hiệu
Bảng ký hiệu là một cấu trúc dữ liệu lưu giữ các 
định danh và thuộc tính tương ứng, phục vụ cho quá 
trình phân tích ngữ pháp và sinh mã trung gian.
Định danh:tên biến、tên hàm số、tên thủ tục
Thuộc tính:cấp phát bộ nhớ cho định danh, định kiểu, 
không gian sống (scope)
 Thiết kế một cách hợp lý bảng quản lý ký hiệu là vấn đề 
quan trọng của quá trình xây dựng chương trình dịch
39
2 . Kiểm tra và xử lý lỗi
Mỗi giai đoạn biên dịch đều có thể phát sinh lỗi, 
phải lập tức xử lý để công tác biên dịch có thể tiếp tục, 
đồng thời tiếp tục kiểm soát lỗi có thể có ở các giai 
đoạn sau.
Thông thương giai đoạn phân tích ngữ pháp, ngữ nghĩa 
có thể tìm ra đại bộ phận lỗi.
Một CT biên dịch tốt phải là CT tìm được các loại lỗi 
khác nhau trong mã nguồn, đồng thời hạn chế ảnh 
hưởng của lỗi đến mức độ nhỏ nhất.
40
3. Lượt
Là một chu kỳ đầy đủ của quá trình xử lý dữ
liệu: chỉ quá trình quét từ ký tự đầu đến ký tự cuối
của mã nguồn đông thời tiến hành gia công, hoặc
quá trình sinh ra dạng thức trung gian của mã nguồn
hay mã mục tiêu.
Có thể coi 5 giai đoạn biên dịch là một lượt
Cũng có thể coi mỗi giai đoạn là một lượt
Căn cứ phân lượt phụ thuộc nhiều yếu tố cụ thể.
41
42
Quản lý 
bảng 
ký hiệu
Bộ phân tích 
ngữ pháp
Xử lý lỗi
CT nguồn
Bộ 
phân tích 
từ vựng
Bộ sinh mã CT mục tiêu
Main
CT con CT con
G
ử
i đ
ơ
n
 từ
N
h
ậ
n
 đ
ơ
n
 từ
Gọi
T
rả
 v
ề
Kết cấu của CT Biên dịch Ngôn ngữ PL/0 (Một lượt)
43
Tiền xử lý
CT biên dịch
CT hợp dịch
Load/Link
Mã nguồn
Khả định vị mã máy
CT mục tiêu
Mã máy tuyệt đối
Pha trước
Pha sau
Macro define
Bao hàm include
Phần mở rộng
Thư viện
Mã mục tiêu tương đối
44
x:=2*x+y
Phân tích từ vựng
id1:=2*id1+id2
Phân tích ngữ pháp
Phân tích ngữ nghĩa
T1=int to real(2)
T2:=id1*T1
T3:=id2+T2
id1:=T3
Ưu hóa
T1:=id1*2.0
id1:=id2+T1
Sinh mã
MOV R2 id1
MUL R2 2.0 
MOV R1 id2
ADD R1 R2
MOV id2 R1
E
E + T
T F
T * F id2
F id1
2 Quá trình biên dịch một câu
Kỹ thuật dịch và Kỹ thuật phần mềm
• CT biên tập ngôn ngữ hướng kết cấu
• Công cụ debug
• Công cụ Test
• Biến đổi tương đương giửa các ngôn ngữ cấp cao
• Ngôn ngữ song song, biên dịch song song
• 
Mục tiêu cua sự phát triển của Máy (CT ) biên dịch là sự 
nỗ lực trong giải thuật tối ưu và sinh mã.
45
Quá trình học tập cần chú ý
•Môn học phân lý thuyết và thực hành:
Nắm được phương pháp
Tư duy trừu tượng, hình thức hóa mô tả, 
có cái nhìn tổng thể
• Nắm được cơ chế xây dựng một ngôn ngữ
Nguyên lý Kỹ thuật Cài đặt
46
47
48
Câu hỏi

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_chuong_trinh_dich_bai_1_gioi_thieu_hoang.pdf