Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 11: Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong đối tượng (Behavioral Patterns) - Nguyễn Văn Hiệp
11.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Behavioral Patterns”
Trong ₫oạn code giải quyết vấn ₫ề của ứng dụng, khi cần phải
chọn lựa 1 trong nhiều thuật giải/hành vi khác nhau thì ta thường
dùng phát biểu if/switch như sau :
Switch (acode) {
case ALG1 : //₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi 1
case ALG2 : //₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi 2
case ALGn : //₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi n
}
Đoạn code trên có nhiều khuyết ₫iểm như : ohu5 thuộc hoàn toàn
vào số lượng thuật giải/hành vi, vào chi tiết cụ thể của từng thuật
giải/hành vi, phải hiệu chỉnh khi số lượng/chi tiết của thuật
giải/hành vi bị thay ₫ổi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 11: Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong đối tượng (Behavioral Patterns) - Nguyễn Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 11: Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong đối tượng (Behavioral Patterns) - Nguyễn Văn Hiệp
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 1 11.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Behavioral Patterns” 11.2 Mẫu Chain of Responsibility 11.3 Mẫu Template Method 11.4 Mẫu Strategy 11.5 Mẫu State 11.6 Mẫu Command 11.7 Mẫu Observer 11.8 Kết chương Chương 11 Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng (Behavioral Patterns) Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 2 11.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Behavioral Patterns” Trong ₫oạn code giải quyết vấn ₫ề của ứng dụng, khi cần phải chọn lựa 1 trong nhiều thuật giải/hành vi khác nhau thì ta thường dùng phát biểu if/switch như sau : Switch (acode) { case ALG1 : //₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi 1 case ALG2 : //₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi 2 case ALGn : //₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi n } Đoạn code trên có nhiều khuyết ₫iểm như : ohu5 thuộc hoàn toàn vào số lượng thuật giải/hành vi, vào chi tiết cụ thể của từng thuật giải/hành vi, phải hiệu chỉnh khi số lượng/chi tiết của thuật giải/hành vi bị thay ₫ổi. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 3 11.1 Tổng quát về nhóm mẫu “Behavioral Patterns” Để khắc phục các nhược ₫iểm của cách lập trình cổ ₫iển trong slide trước, cách tốt nhất là dùng 1 trong các mẫu thuộc nhóm “Behavioral Patterns”. Nhiệm vụ của các mẫu thuộc nhóm “” là che dấu các ₫oạn code miêu tả thuật giải/hành vi vào trong các ₫ối tượng, code của client chỉ giữ tham khảo ₫ến ₫ối tượng và gởi thông ₫iệp nhờ ₫ối tượng thực hiện thuật giải/hành vi cụ thể khi cần thiết. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 4 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Mục tiêu : Mẫu dây chuyền trách nhiệm (Chain of Responsibility) giúp tránh ₫ược việc gắn kết cứng giữa phần tử gởi request (Client) với phần tử nhận và xử lý request (Server) bằng cách cho phép hơn 1 ₫ối tượng có cơ hội xử lý request ₫ó. Các ₫ối tượng nhận và xử lý request sẽ ₫ược liên kết lại thành 1 dây chuyền, Client sẽ tham khảo ₫ến ₫ầu dây chuyền này ₫ể gởi request khi có yêu cầu. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 5 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Thí dụ về việc dùng mẫu Chain of Responsibility : Trong ứng dụng có trợ giúp theo ngữ cảnh thì user có thể xem thông tin trợ giúp của 1 phần tử giao diện nào ₫ó trực tiếp từ phần tử ₫ó bằng cách ấn phải chuột vào nó. Lưu ý là các ₫ối tượng giao diện thường ₫ược tổ chức theo dạng cây thứ bậc : 1 chương trình có nhiều cửa sổ giao diện, mỗi cửa sổ giao diện chứa nhiều ₫ối tượng giao diện, mỗi ₫ối tượng giao diện có thể là group chứa nhiều ₫ối tượng giao diện con Tóm lại số lượng các ₫ối tượng giao diện ₫ơn (không chứa ₫ối tượng khác nữa) của chương trình thường rất lớn, chi phí hiện thực tất cả sự trợ giúp cho tất cả các ₫ối tượng ₫ơn này sẽ rất lớn, do ₫ó thường sẽ ₫ược hiện thực từ từ thông qua nhiều version mới ₫ạt ₫ược sự hoàn chỉnh. Tuy nhiên, dưới góc nhìn user, ngay cả version ₫ầu tiên, chương trình cũng phải ₫áp ứng tốt mọi yêu cầu trợ giúp theo ngữ cảnh trên mọi ₫ối tượng giao diện. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 6 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Cách tốt nhất ₫ể giải quyết vần ₫ề trên là dùng mẫu Chain of Responsibility với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 7 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Lược ₫ồ ₫ối tượng liên quan ₫ến 1 button nào ₫ó có dạng như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 8 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Theo lược ₫ồ ₫ối tượng của Button như trên thì khi user ấn phải chuột vào button ₫ể xem trợ giúp về button ₫ó thì : Hoặc là hàm xử lý HandleHelp() của chính button ₫ó chạy (nếu có hiện thực) ₫ể hiển thị nội dung trợ giúp chính xác về button ₫ó. Hoặc là hàm xử lý HandleHelp() của ₫ối tượng chứa button sẽ chạy (GroupBox - nếu có hiện thực) ₫ể hiển thị nội dung trợ giúp về phần tử GroupBox ₫ó, nội dung này thường chứa thông tin trợ giúp của button. Tương tự, nếu GroupBox không hiện thực hàm xử lý HandleHelp() thì hàm HandleHelp() của Form sẽ chạy, còn nếu Form cũng không hiện thực hàm xử lý HandleHelp() thì cuối cùng hàm xử lý HandleHelp() của chương trình sẽ chạy. Trong trường hợp này user sẽ xem ₫ược nội dung trợ giúp của toàn phần mềm, trong ₫ó có thông tin sử dụng button mà họ cần. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 9 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Ta có thể xây dựng mẫu Chain of Responsibility theo loại object pattern với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 10 11.2 Mẫu Chain of Responsibility Các phần tử tham gia : IService (IHelpHandler) : ₫ịnh nghĩa interface của tác vụ xử lý request. AbstractService (Widget) : ₫ặc tả các thành phần dùng chung cho tất cả ₫ối tượng xử lý request, thí dụ thuộc tính tham khảo ₫ến ₫ối tượng ₫i sau mình trong dây chuyền xử lý, hiện thực tác vụ request() với nhiệm vụ cơ bản nhất là gọi tác vụ này của ₫ối tượng mà mình tham khảo trực tiếp. ConcreteService1 (Button) : hiện thực tác vụ request() theo yêu cầu riêng của mình theo ý tưởng chung như sau : nếu có thể xử lý ₫ược request, nó sẽ xử lý, nếu không thì gởi tiếp request cho ₫ối tượng ₫i sau giải quyết. Client : chứa tham khảo ₫ến ₫ối tượng ₫ầu tiên trong dây chuyền ₫ể mỗi lần cần thực hiện request, nó sẽ gởi thông ₫iệp tới ₫ối tượng này. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 11 11.3 Mẫu Template Method Mục tiêu : Định nghĩa giải thuật tổng quát ₫ể giải quyết vấn ₫ề nào ₫ó trong một tác vụ, trong giải thuật tổng quát này có gọi 1 số tác vụ chức năng cơ bản nào ₫ó ₫ể thực hiện công việc theo yêu cầu của giải thuật tổng quát, tuy nhiên các tác vụ cơ bản ₫ược gọi sẽ ₫ược hiện thực sau trong các class con, chứ class hiện hành cũng chưa biết chúng sẽ làm gì cụ thể. Như chúng ta ₫ã trình bày nhiều lần trong tài liệu này, một trong các mục tiêu chính của việc viết chương trình là phải viết ₫ược ₫oạn code giải quyết ₫úng chức năng và có tính tổng quát hóa cao ₫ể hạn chế tối ₫a việc hiệu chỉnh lại. Mẫu Template Method là 1 trong những biện pháp hỗ trợ mục tiêu này. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 12 11.3 Mẫu Template Method Thí dụ về việc dùng mẫu Template Method : Giả sử ta muốn viết chương trình quản lý hệ thống file (FileManagerApp) cho phép user thực thực hiện 1 số tác vụ xử lý hệ thống file như xóa file ₫ệ qui từ 1 thư mục xác ₫ịnh; ₫ếm số lượng file con, cháu, chắtcủa 1 thư mục; tìm và diệt virus tất cả các file từ thư mục xác ₫ịnh Phân tích các chức năng của chương trình xử lý hệ thống file ta phát hiện 1 số ý tưởng sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 13 11.3 Mẫu Template Method Thí dụ về việc dùng mẫu Template Method : Mỗi chức năng cần 1 form giao diện với user, nhưng may mắn là các form giao diện phục vụ các chức năng ₫ều khá giống nhau về số lượng và tính chất các phần tử giao diện. Cụ thể mỗi form cần chứa các ₫ối tượng giao diện như : Button ₫ể giúp user duyệt chọn thư mục xuất phát, TextBox ₫ể hiển thị ₫ường dẫn thư mục xuất phát, TextBox ₫ể giúp user ₫ặc tả pattern về các phần tử cần xử lý (*, *.exe,), Button ₫ể user kích hoạt việc thực hiện chức năng, ListBox ₫ể hiển thị thông tin về kết quả xử lý Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 14 11.3 Mẫu Template Method Thí dụ về việc dùng mẫu Template Method : Mỗi chức năng cần phải duyệt ₫ệ qui hệ thống file, bắt ₫ầu từ thư mục chỉ ₫ịnh bởi user, ₫ể lần lượt gặp từng file rồi thực hiện hoạt ₫ộng xử lý xác ₫ịnh trên file ₫ó. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 15 11.3 Mẫu Template Method Cách tốt nhất ₫ể xây dựng chương trình trên là dùng mẫu Template Method với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 16 11.3 Mẫu Template Method Class FileCommandDlg ₫ặc tả form giao diện tổng quát cho mọi chức năng, nó có 4 tác vụ miêu tả các giải thuật tổng quát ₫ược dùng chung cho mọi class con, ta gọi các tác vụ này là “template method” : FileCommandDlg() chứa giải thuật tạo form, tạo các ₫ối tượng con trong form và thêm chúng vào form ở vị trí và kích thước mong muốn. Lệnh cuối cùng của giải thuật tạo form tổng quát này sẽ gọi hàm initForm() ₫ể hiệu chỉnh nội dung chuỗi văn bản ₫ược hiển thị kèm theo từng phần tử giao diện sao cho phù hợp với chức năng ₫ặc thù. Lưu ý là trong các môi trường lập trình trực quan như Visual Studio .Net, người lập trình sẽ dùng tiện ích thiết kế trực quan form giao diện cho dễ dàng, nhanh chóng, chính xác. Máy sẽ tự ₫ộng sinh mã cho tác vụ tạo form theo ₫úng yêu cầu thiết kế của user. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 17 11.3 Mẫu Template Method btnBrowse_Click() là hàm xử lý sự kiện Click chuột trên button Browse của user, nó có nhiệm vụ chung là hiển thị cửa sổ duyệt chọn thư mục xuất phát. btnStart_Click() là hàm xử lý sự kiện Click chuột trên button Start của user, nó có nhiệm vụ chung là thực hiện chức năng trên thư mục xuất phát. Giải thuật của tác vụ này gồm 3 bước công việc : prolog() → browseTree() → epilog(). browseTree() chứa giải thuật duyệt từng file 1 cách ₫ệ qui, xuất phát từ thư mục xuất phát do user chỉ ₫ịnh, mỗi lần gặp 1 file thì sẽ gọi tác vụ action() thực hiện hành vi nào ₫ó lên file. Các tác vụ initForm(), prolog(), action(), epilog() ₫ược dùng trong giải thuật của tác vụ template method nhưng sẽ ₫ược từng class con ₫ặc tả cụ thể theo yêu cầu chức năng ₫ặc thù của class con ₫ó. Ta gọi các tác vụ này là “primitive function”. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 18 11.3 Mẫu Template Method Ta có thể xây dựng mẫu Template Method theo loại class pattern với lược ₫ồ class như sau Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 19 11.3 Mẫu Template Method Các phần tử tham gia : ITemplate (Form) : ₫ịnh nghĩa interface thống nhất của các class chức năng cần dùng, interface này thường chứa nhiều tác vụ chức năng có tính chất chung như sau : ₫ể thực hiện chức năng ta sẽ dùng giải thuật tổng quát. Như vậy các tác vụ chức năng trong interface thường là các “template method”. AbstractClass (FileCommandDlg) : ₫ặc tả class cha dùng chung, class này chứa các tác vụ “template method”, mỗi tác vụ “template method” miêu tả giải thuật tổng quát ₫ể thực hiện chức năng tương ứng, trong giải thuật tổng quát có gọi các hàm “primitive function”. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 20 11.3 Mẫu Template Method Các phần tử tham gia (tt) : ConcreteClass1 (RecursiveFilesDelDlg) : các class con, mỗi class chịu trách nhiệm override các hàm “primitive function” theo yêu cầu xử lý ₫ặc thù của mình. Các class con này không cần và không ₫ược phép override các tác vụ “template method” ₫ã ₫ược ₫ặc tả 1 lần ở class cha. Client (FileManagerApp) : miêu tả ₫oạn code của client sử dụng các chức năng khác nhau. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 21 11.4 Mẫu Strategy Mục tiêu : Cung cấp một họ giải thuật khác nhau ₫ể giải quyết cùng 1 vấn ₫ề nào ₫ó và cho phép Client chọn lựa linh ₫ộng dễ dàng một giải thuật cụ thể theo từng tình huống sử dụng. Về nguyên lý chung, thường có nhiều giải thuật khác nhau cùng giải quyết ₫ược 1 bài toán. Mỗi giải thuật có những ưu khuyết ₫iểm riêng và sẽ thích hợp hơn trong ngữ cảnh sử dụng nào ₫ó so với các giải thuật còn lại. Cách tốt nhất ₫ể giúp Client chọn lựa linh ₫ộng và dễ dàng 1 giải thuật phù hợp theo từng tình huống là dùng mẫu Strategy. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 22 11.4 Mẫu Strategy Thí dụ về việc dùng mẫu Strategy : Thí dụ ₫ể sắp xếp thứ tự các phần tử trong 1 danh sách, ta có nhiều giải thuật sắp xếp khác nhau như sắp tuần tự, bubblesort, nhị phân, Cách tốt nhất ₫ể thiết lập linh ₫ộng giải thuật sắp xếp cho danh sách và giúp code của các tác vụ chức năng trong ₫ối tượng danh sách hoàn toàn ₫ộc lập với giải thuật sắp xếp thứ tự là dùng mẫu Strategy với lược ₫ồ class như sau : Đối tượng danh sách có 1 tham khảo ₫ến ₫ối tượng thực hiện sắp xếp thứ tự các phần tử, tùy yêu cầu cụ thể, ta tạo ₫ối tượng chứa giải thuật sắp xếp mong muốn và gán tham khảo ₫ến ₫ối tượng này vào thuộc tính tham khảo của ₫ối tượng danh sách. Mỗi lần cần sắp xếp thứ tự các phần tử trong danh sách của mình, nó gởi thông ₫iệp sStart.sort(this) ₫ể kích hoạt tác vụ sắp xếp thứ tự chứ nó không biết chính xác giải thuật sắp xếp nào sẽ chạy. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 23 11.4 Mẫu Strategy Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 24 11.4 Mẫu Strategy Ta có thể xây dựng mẫu Strategy theo loại object pattern với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 25 11.4 Mẫu Strategy Các phần tử tham gia : IStrategy (ISortStrategy) : ₫ịnh nghĩa interface cho tất cả các class thể hiện giải thuật thực hiện 1 chức năng xác ₫ịnh nào ₫ó. Strategy1 (BinarySort) : class miêu tả giải thuật cụ thể ₫ể giải quyết chức năng. Nó thường nhận tham khảo ₫ến Client (₫ối tượng Subject) trong lúc ₫ược khởi tạo ₫ể thông qua tham khảo này, nó truy xuất dữ liệu của Client hầu phục vụ giải thuật chức năng của mình. Subject (List) : class ₫ặc tả Client có sử dụng giải thuật do các class Strategy hiện thực. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 26 11.5 Mẫu State Mục tiêu : Về nguyên lý chung, hành vi của ₫ối tượng có thể phụ thuộc vào trạng thái hiện hành của ₫ối tượng ₫ó. Cách tốt nhất ₫ể giúp ₫ối tượng thay ₫ổi linh ₫ộng và dễ dàng 1 hành vi phù hợp theo từng trạng thái là dùng mẫu State. Cho phép 1 ₫ối tượng thay ₫ổi hành vi khi trạng thái bên trong của nó thay ₫ổi. Ta có cảm giác như class của ₫ối tượng bị thay ₫ổi. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 27 11.5 Mẫu State Thí dụ về việc dùng mẫu State : Thí dụ trong class TCPConnection miêu tả 1 mối nối mạng, ₫ối tượng TCPConnection có thể ở 1 trong nhiều trạng thái : Established, Listening, Closed. Khi ₫ối tượng TCPConnection nhận request nào ₫ó, nó sẽ ₫áp ứng khác nhau tùy vào trạng thái hiện hành. Cách tốt nhất ₫ể giải quyết yêu cầu trên là dùng mẫu State theo lược ₫ồ class sau ₫ây : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 28 11.5 Mẫu State state->Open(); state ITCPState Open() Close() Acknowledge() TCPConnection Open() Close() Acknowledge() TCPEstablished Open() Close() Acknowledge() TCPListen Open() Close() Acknowledge() TCPClosed Open() Close() Acknowledge() Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 29 11.5 Mẫu State Ta có thể xây dựng mẫu State theo loại object pattern với lược ₫ồ class như sau : state->Handle(); state IState Handle() ... Context Request() ... ConcreteStateA Handle() ... ConcreteStateB Handle() ... ConcreteStateC Handle() ... Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 30 11.5 Mẫu State Các phần tử tham gia : Context (TCPConnection) : ₫ịnh nghĩa interface cần dùng cho client. Duy trì 1 tham khảo ₫ến ₫ối tượng của 1 class con ConcreteState mà ₫ịnh nghĩa trạng thái hiện hành. IState (ITCPState) : ₫ịnh nghĩa interface nhằm bao ₫óng hành vi kết hợp với trạng thái cụ thể. Duy trì 1 tham khảo ₫ến ₫ối tượng của 1 class con ConcreteState mà ₫ịnh nghĩa trạng thái hiện hành. ConcreteState (TCPEstablished, TCPListen, TCPClose) : ₫ịnh nghĩa và che dấu hành vi cụ thể kết hợp với trạng thái của mình. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 31 11.6 Mẫu Command Mục tiêu : Đóng gói ₫oạn code phục vụ 1 yêu cầu xác ₫ịnh của Client trong một ₫ối tượng, nhờ ₫ó có thể thông số hóa ₫oạn code nhận và thực hiện các thao tác trên request như sắp xếp, ghi logfile, undo, Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 32 11.6 Mẫu Command Thí dụ về việc dùng mẫu Command : Chương trình có giao diện ₫ồ họa trực quan thường dùng nhiều cửa sổ giao diện, mỗi cửa sổ thường có 1 thanh menubar chứa nhiều menu dạng pop-up, mỗi menu pop-up chứa nhiều mục chức năng, mỗi mục chức năng có thể là 1 menu pop-up con Cuối cùng mỗi mục chức năng cơ bản ₫ược dùng ₫ể kích hoạt chức năng tương ứng. Yêu cầu phổ biến về thanh menubar của cửa sổ chức năng là nó có thể ₫ược hiệu chỉnh ₫ộng theo thời gian (thêm/bớt/thay ₫ổi từng thành phần trong thanh menu), hoặc thậm chí muốn thay ₫ổi hành vi ₫áp ứng với từng mục chức năng hiện có trong thanh menubar. Cách tốt nhất ₫ể giải quyết vấn ₫ề này là dùng mẫu Command với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 33 11.6 Mẫu Command Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 34 11.6 Mẫu Command Mỗi ₫oạn code thực hiện chức năng nào ₫ó sẽ ₫ược ₫ặt trong tác vụ execute() của 1 class tương ứng, các class này ₫ều hỗ trợ cùng interface thống nhất ICommand. Mỗi ₫ối tượng giao diện (Button, mục chức năng của menu pop- up,) chứa 1 tham khảo ₫ến ₫ối tượng ICommand, hàm xử lý sự kiện Click chuột trên nó luôn ₫ược viết như sau : cmd.execute(); Lệnh này sẽ kích hoạt tác vụ execute() của ₫ối tượng ₫ược tham khảo hiện hành chạy, còn ₫ối tượng ₫ược tham khảo là ai là tùy theo hành vi cụ thể nào cần thực hiện. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 35 11.6 Mẫu Command Ta có thể xây dựng mẫu Command theo loại object pattern với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 36 11.6 Mẫu Command Các phần tử tham gia : ICommand : interface thống nhất cho mọi ₫ối tượng xử lý request, nó chứa ít nhất 1 tác vụ execute() ₫ể thực hiện hành vi ₫ược yêu cầu từ client. Command1 (PasteCommand, OpenCommand) : class ₫ặc tả giải thuật thực hiện hành vi cụ thể, nó thường có thuộc tính tham khảo ₫ến ₫ối tượng Receiver chứa dữ liệu và tác vụ chức năng có liên quan. Invoker (MenuItem): ₫ối tượng gửi request ₫ến ₫ối tượng ICommand ₫ể nhờ thực hiện hành vi tương ứng. Client (Application) : module khởi tạo ₫ối tượng Command cụ thể và gởi cho nó tham khảo ₫ến ₫ối tượng Receiver. Receiver (Document, Application) : chứa dữ liệu và tác vụ chức năng có liên quan ₫ến hành vi mà ₫ối tượng Command cần thực hiện. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 37 11.7 Mẫu Observer Mục tiêu : Định nghĩa sự phụ thuộc 1-n giữa các ₫ối tượng sao cho khi 1 ₫ối tượng trung tâm bị thay ₫ổi nội dung (trạng thái) thì n ₫ối tượng phụ thuộc nó ₫ược cảnh báo hầu hiệu chỉnh tự ₫ộng theo ₫ồi tượng trung tâm, nhờ ₫ó ₫ảm bảo ₫ược tính nhất quán giữa chúng. Thường ₫ối tượng trung tâm là ₫ối tượng chứa dữ liệu bên trong ứng dụng, còn n ₫ối tượng phụ thuộc nó là những ₫ối tượng giao diện của ứng dụng. Nội dung của các ₫ối tượng giao diện ₫ược chứa và quản lý bởi ₫ối tượng bên trong ứng dụng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 38 11.7 Mẫu Observer Thí dụ về việc dùng mẫu Observer : Trong ứng dụng quản lý bảng tính (MSExcel), mỗi bảng tính là 1 bảng dữ liệu của 1 database tương ứng (ta gọi là workbook hay file *.xls). Ta có thể hiển thị nội dung của bảng dữ liệu trên nhiều ₫ối tượng giao diện khác nhau, thí dụ như spreadsheet (bảng nội dung chi tiết 2 chiều), barchart (biểu ₫ồ vạch), piechart (biểu ₫ồ bánh),... Mỗi khi bảng dữ liệu bên trong phần mềm thay ₫ổi nội dung bởi ai ₫ó (có thể do phần mềm khác), nó phải gởi cảnh báo (notify) ₫ến mọi ₫ối tượng giao diện có dùng nội dung của nó ₫ể các ₫ối tượng này kịp thời hiển thị lại nội dung mới. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 39 11.7 Mẫu Observer Thí dụ về việc dùng mẫu Observer : Tương tự, nếu ₫ối tượng giao diện nào cho phép người dùng cập nhật nội dung (spreadsheet), thì mỗi khi user cập nhật nội dung, nó không ₫ược cập nhật cục bộ mà phải gởi yêu cầu cập nhật nội dung về ₫ối tượng trung tâm, chỉ có ₫ối tượng này mới có quyền quyết ₫ịnh cập nhật hay không, nếu nó cập nhật nội dung thì nội dung sẽ bị thay ₫ổi và như thế nó phải gởi cảnh báo cho mọi ₫ối tượng phụ thuộc nó biết. Cách tốt nhất ₫ể giải quyết vấn ₫ế trên là dùng mẫu thiết kế Observer với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 40 11.7 Mẫu Observer Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 41 11.7 Mẫu Observer Ta có thể xây dựng mẫu Observer theo loại object pattern với lược ₫ồ class như sau : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 42 11.7 Mẫu Observer Các phần tử tham gia : IObservable : interface của ₫ối tượng trung tâm (₫óng vai trò 1 trong mối quan hệ 1-n), nó chứa các tác vụ attach, detach từng ₫ối tượng phụ thuộc nó vào danh sách quản lý; tác vụ notify() gởi cảnh báo cho từng ₫ối tượng phụ thuộc khi có sự thay ₫ổi nội dung; tác vụ updateData() nhận yêu cầu thay ₫ổi nội dung và xử lý yêu cầu. Observable (WorksheetData) : class ₫ặc tả ₫ối tượng trung tâm, nó hiện thực interface IObservable. IObserver : interface thống nhất của các ₫ối tượng phụ thuộc vào ₫ối tượng trung tâm. Observer1 (PieChart) : class ₫ặc tả ₫ối tượng phụ thuộc cụ thể. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 11 : Các mẫu thiết kế che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng Slide 43 11.8 Kết chương Chương này ₫ã giới thiệu các thông tin cơ bản về nhóm mẫu phục vụ che dấu hành vi, thuật giải trong ₫ối tượng (Behavioral Patterns) và thông tin chi tiết cụ thể về các mẫu Chain of Responsibility, Template Method, Strategy, State, Command, Observer.
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_11_cac_mau_thie.pdf