Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts - Nguyễn Văn Hiệp
5.1 Ngôn ngữ mô hình UML
5.2 Các phần tử cơ bản của UML
5.3 Đặc tả phần mềm thông qua nhiều mô hình
5.4 Các lược ₫ồ
5.5 Kết chương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts - Nguyễn Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 5: Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts - Nguyễn Văn Hiệp
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 1 5.1 Ngôn ngữ mô hình UML 5.2 Các phần tử cơ bản của UML 5.3 Đặc tả phần mềm thông qua nhiều mô hình 5.4 Các lược ₫ồ 5.5 Kết chương Chương 5 Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 2 5.1 Ngôn ngữ mô hình UML Ngôn ngữ UML là ngôn ngữ ₫ồ họa, nó cho phép ₫ặc tả, xây dựng, lập tài liệu và hiển thị trực quan hầu hết các artifacts của hệ thống mà ta có ý ₫ịnh tin học hóa. Ngôn ngữ UML cho phép miêu tả 4 thành phần sau : Các phần tử cơ bản của mô hình bất kỳ (modeling elements). Các mối quan hệ giữa các thành phần (relationships). Các cơ chế nới rộng phần tử gốc ₫ã có (extensibility mechanisms) Các lược ₫ồ ₫ể miêu tả từng mô hình (diagrams). Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 3 5.2 Các phần tử cơ bản của UML Các phần tử cơ bản của mô hình bất kỳ (modeling elements) có thể thuộc 4 loại sau : Các phần tử cấu trúc : class, interface, component, node, Các phần tử thể hiện hành vi, trạng thái Các phần tử phục vụ việc gộp nhóm : package, subsystem Các phần tử linh tinh khác : note Để thể hiện các phần tử cơ bản, ta dùng 1 trong 2 ký hiệu ₫ồ họa UML sau : Hình chữ nhật Vòng tròn Kích thước, màu nền, màu và ₫ộ dày ₫ường viền tự tùy chỉnh theo yêu cầu cụ thể. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 4 5.2 Các phần tử cơ bản của UML Giữa các thành phần có thể có 4 loại quan hệ sau : Tổng quát hóa (generalization) Phụ thuộc (dependency) Hiện thực (Realization) Kết hợp (Association) Để thể hiện mối quan hệ giữa 2 phần tử, ta dùng ₫oạn thẳng (ký hiệu ₫ồ họa thứ 3 của UML) Màu và ₫ộ dày ₫oạn thẳng tự tùy chỉnh theo yêu cầu cụ thể. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 5 5.2 Các phần tử cơ bản của UML Dùng 2 ký hiệu gốc ₫ể miêu tả nhiều loại phần tử mô hình khác nhau sẽ dễ gây ra sự nhặp nhằng, nhầm lẫn, không trong sáng, rõ ràng. Tương tự chỉ dùng ký hiệu ₫oạn thẳng ₫ể miêu tả nhiều mối quan hệ ₫a dạng khác nhau cũng sẽ dễ gây ra sự nhặp nhằng, nhầm lẫn, không trong sáng, rõ ràng. Để khắc phục nhược ₫iểm này, UML còn cung cấp cơ chế nới rộng. Cơ chế nới rộng là 1 hay nhiều hoạt ₫ộng tăng cường thông tin vào ký hiệu gốc ₫ể nó rõ nghĩa hơn, dễ hiểu hơn. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 6 5.2 Các phần tử cơ bản của UML Có 3 cơ chế nối rộng chính ₫ược dùng : Thêm thông tin ràng buộc vào phần tử gốc (constraint). Gán giá trị cứng (tagged value) như version, release Định khuôn (stereotype) thông qua việc tăng cường thông tin dạng ₫ồ họa hay văn bản. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 7 5.2 Các phần tử cơ bản của UML Chủ yếu dùng cơ chế stereotype : Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 8 5.3 Đặc tả phần mềm thông qua nhiều mô hình Phần mềm ₫ược ₫ặc tả tương ₫ối ₫ầy ₫ủ thông qua nhiều mô hình. Mỗi mô hình cho thấy toàn thể phần mềm nhưng chỉ theo 1 góc nhìn xác ₫ịnh. Mỗi mô hình ₫ược cấu thành từ nhiều lược ₫ồ. Mỗi lược ₫ồ cho thấy 1 bộ phận phần mềm theo mô hình liên quan. UML cho phép ₫ặc tả 9 loại lược ₫ồ phổ dụng, các lược ₫ồ này miêu tả 2 góc nhìn khác nhau về phần mềm. Góc nhìn tĩnh : lược ₫ồ use-case (use-case diagram), lược ₫ồ class (class diagram), lược ₫ồ thành phần hiện thực (component diagram), lược ₫ồ ₫ối tượng (object diagram), lược ₫ồ triển khai phần mềm (deployment diagram). Góc nhìn ₫ộng : lược ₫ồ trình tự (sequence diagram), lược ₫ồ cộng tác (colaboration diagram), lược ₫ồ trạng thái (state diagram), lược ₫ồ hoạt ₫ộng (activity diagram). Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 9 5.4 UML — Lược ₫ồ use-case Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow nắm bắt yêu cầu phần mềm. Do phân tích viên, chuyên gia lĩnh vực liên quan và khách hàng hợp tác xây dựng. Nó miêu tả góc nhìn từ ngoài vào hệ thống phần mềm, nó cho thấy 1 số chức năng của hệ thống phần mềm (use-case) và ai (actor) sẽ thực hiện các use-case. Lược ₫ồ use-case gồm các loại phần tử : actor, use-case, note, mối quan hệ giữa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 10 5.4 UML — Lược ₫ồ use-case Lược ₫ồ use-case miêu tả việc bán hàng của nhân viên bán hàng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 11 5.4 UML — Lược ₫ồ class Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow phân tích hay thiết kế. Lược ₫ồ class trong workflow phân tích ₫ược gọi là lược ₫ồ class ở cấp phân tích, nó thường chỉ chứa thông tin sơ lược về các class chức năng. Lược ₫ồ class trong workflow thiết kế ₫ược gọi là lược ₫ồ class ở cấp thiết kế, mỗi class thường chứa ₫ầy ₫ủ các thông tin chi tiết cũng như các mối quan hệ với những thành phần khác. Do phân tích viên, kỹ sư thiết kế, người hiện thực cùng nhau xây dựng và duy trì. Nó miêu tả góc nhìn tổ chức bên trong hệ thống phần mềm, nó cho thấy 1 số class chức năng hợp tác với nhau như thế nào ₫ể thực hiện use-case hay bộ phận use-case nào ₫ó. Lược ₫ồ class gồm các loại phần tử : actor, class, interface, note, mối quan hệ giữa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 12 5.4 UML — Lược ₫ồ class Lược ₫ồ class phân tích thực hiện use- case bán hàng Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 13 5.4 UML — Lược ₫ồ class Lược ₫ồ class thiết kế thực hiện use- case bán hàng (kiêm lược ₫ồ thành phần) Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 14 5.4 UML — Lược ₫ồ ₫ối tượng Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow phân tích hay thiết kế. Do phân tích viên, kỹ sư thiết kế, người lập trình hợp tác xây dựng và duy trì. Nó miêu tả góc nhìn bên trong hệ thống phần mềm, tại 1 thời ₫iểm cụ thể trong lúc phần mềm hoạt ₫ộng mà ta cần lưu ý nhất, nó cho thấy cụ thể các ₫ối tượng, trạng thái cụ thể của chúng, mối quan hệ giữa chúng tại thời ₫iểm ₫ó. Lược ₫ồ ₫ối tượng gồm các loại phần tử : actor, ₫ối tượng, note, mối quan hệ giữa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 15 5.4 UML — Lược ₫ồ ₫ối tượng Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 16 5.4 UML — Lược ₫ồ thành phần thực tế Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow hiện thực. Do kiến trúc sư, lập trình viên hợp tác xây dựng. Nó miêu tả góc nhìn tổ chức bên trong hệ thống phần mềm, nó cho thấy các thành phần thực tế ₫ược xây dựng, công nghệ xây dựng và mối quan hệ của chúng ₫ể thực hiện 1 use-case hay 1 phần use-case nào ₫ó. Lược ₫ồ use-case gồm các loại phần tử : component, note và mối quan hệ giữa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 17 5.4 UML — Lược ₫ồ thành phần thực tế Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 18 5.4 UML — Lược ₫ồ triển khai Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow thiết kế. Do kiến trúc sư, kỹ sư hệ thống và kỹ sư mạng hợp tác xây dựng. Nó miêu tả cách tổ chức, nối kết các thành phần phần cứng ₫ể vận hành hệ thống phần mềm tương ứng. Lược ₫ồ triển khai gồm các loại phần tử : từng thiết bị, mạng nối kết chúng, chức năng và tính chất của chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 19 5.4 UML — Lược ₫ồ triển khai Lược ₫ồ triển khai hệ thống OPFS Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 20 5.4 UML — Lược ₫ồ trình tự Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow nắm bắt yêu cầu, phân tích, thiết kế. Do phân tích viên, kỹ sư thiết kế xây dựng. Nó miêu tả 1 kịch bản ₫iển hình ₫ể thực hiện use-case hay 1 phần use-case nào ₫ó. Kịch bản là danh sách có thứ tự theo thời gian các hoạt ₫ộng tương tác giữa các ₫ối tượng tham gia. Lược ₫ồ trình tự gồm các loại phần tử : actor, ₫ối tượng, sự tương tác giữa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 21 5.4 UML — Lược ₫ồ trình tự : Database : People : LoginForm 1: submit(uname, psswd) 1.1: verify(uname, psswd) 1.2: welcome Lược ₫ồ trình tự thực hiện use-case Login Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 22 5.4 UML — Lược ₫ồ cộng tác Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow nắm bắt yêu cầu, phân tích, thiết kế. Do phân tích viên, kỹ sư thiết kế xây dựng. Nó miêu tả sự cộng tác giữa các ₫ối tượng hầu thực hiện use-case hay 1 phần use-case nào ₫ó. Lược ₫ồ cộng tác gồm các loại phần tử : actor, ₫ối tượng, sự tương tác giữa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 23 5.4 UML — Lược ₫ồ cộng tác : Buyer : Payment Scheduler : Payment Request UI : Invoice : Order Confirmation : Order Handler : Payment Request 1: Browse Invoice 4: Get 5: Get 6: Schedule InVoice for payment 8: New 2: Browse 9: setStatus(scheduled) 7: Schedule payment 3: Check Invoice Lược ₫ồ cộng tác thực hiện use-case thanh toán hóa ₫ơn. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 24 5.4 UML — Lược ₫ồ hoạt ₫ộng Là artifact ₫ược xây dựng trong workflow nắm bắt yêu cầu, phân tích, thiết kế. Do phân tích viên, kỹ sư thiết kế xây dựng. Nó miêu tả thuật giải cụ thể ₫ược dùng ₫ể thực hiện use-case hay 1 phần use-case nào ₫ó. Trong lược ₫ồ hoạt ₫ộng, ta còn thấy ₫ược các thông tin phụ au ₫ây : Mỗi công việc sẽ do ₫ối tượng nào thực hiện. Chỗ nào các công việc ₫ược thực hiện tuần tự, chỗ nào các công việc ₫ược thực hiện ₫ồng thời. Lược ₫ồ hoạt ₫ộng gồm các loại phần tử : actor, ₫ối tượng, nút bắt ₫ầu, nút kết thúc, nút công việc, nút quyết ₫ịnh, làn bơi, thanh khởi ₫ộng việc xử lý song song, thanh kết thúc xử lý song song... Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 25 5.4 UML — Lược ₫ồ hoạt ₫ộng Show input for username and password Reject [ psswd invalid ] Welcome [ psswd valid ] Verify DatabaseLoginFormLược ₫ồ hoạt ₫ộng thực hiện use-case Login. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 26 5.4 UML — Lược ₫ồ trạng thái Là artifact có thể ₫ược xây dựng trong workflow nắm bắt yêu cầu, phân tích, thiết kế. Do phân tích viên, kỹ sư thiết kế xây dựng. Nó miêu tả các trạng thái, các sự kiện kích hoạt sự chuyển trạng thái của tập các ₫ối tượng trong khi thực hiện use-case hay 1 phần use-case nào ₫ó. Lược ₫ồ trạng thái gồm các loại phần tử : nút bắt ₫ầu, nút kết thúc, nút trạng thái, cung chuyển và sự kiện kích hoạt Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 27 5.4 UML — Lược ₫ồ trạng thái Browsing Invoice Scheduled Invoice Paid Invoice Cancelled rejectschedule pay on due date Lược ₫ồ trạng thái khi thực hiện use-case Thanh toán hóa ₫ơn. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM © 2010 Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềm Chương 5 : Dùng UML ₫ể xây dựng các artifacts Slide 28 5.5 Kết chương Chương này ₫ã giới thiệu các thông tin cơ bản về ngôn ngữ mô hình UML như chức năng của ngôn ngữ UML, các phần tử cơ bản, các lược ₫ồ. Chúng ta sẽ dùng những kiến thức này ₫ể xây dựng và duy trì các artifacts trong qui trình phát triển phần mềm.
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_5_dung_uml_e_xa.pdf