Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 9: Kết nối cơ sở dữ liệu - Võ Tấn Dũng

CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN JDBC

GV: Võ Tấn Dũng

• Tương tác căn bản nhất của JDBC được liệt kê

sau đây:

- Mở một kết nối đến CSDL (Open connection).

- Thực thi các câu lệnh SQL (Execute SQL).

- Xử lý dữ liệu (Process result).

- Đóng kết nối (Close conection).

pdf 47 trang yennguyen 5840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 9: Kết nối cơ sở dữ liệu - Võ Tấn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 9: Kết nối cơ sở dữ liệu - Võ Tấn Dũng

Bài giảng Nhập môn lập trình Java - Bài 9: Kết nối cơ sở dữ liệu - Võ Tấn Dũng
1TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
NHẬP MÔN JAVA
BÀI 9
KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU
GIẢNG VIÊN:
VÕ TẤN DŨNG
2CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN JDBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Hiện nay có rất nhiều Hệ quản trị CSDL (DBMS) 
khác nhau như SQL Sever, MySQL, Oracle, MS 
Access, FoxPro,
• Để truy cập các DBMS khác nhau từ chương 
trình viết bằng Java thì ta cần có các JDBC 
driver tương ứng.
• Hãng Sun đã đưa ra 4 loại JDBC driver.
• Tham khảo tại: 
3CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN JDBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Tương tác căn bản nhất của JDBC được liệt kê 
sau đây:
- Mở một kết nối đến CSDL (Open connection).
- Thực thi các câu lệnh SQL (Execute SQL).
- Xử lý dữ liệu (Process result).
- Đóng kết nối (Close conection).
4CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN JDBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Sử dụng JDBC API, chương trình ứng dụng có 
thể thiết lập kết nối đến hệ quản trị CSDL, giao 
tiếp với CSDL, thực thi các câu lệnh thao tác, 
truy vấn dữ liệu và nhận kết quả trả về. 
• Kiến trúc của JDBC gồm hai tầng: tầng đầu tiên 
là JDBC API, có nhiệm vụ chuyển các câu lệnh 
SQL cho bộ quản lý trình điều khiển JDBC; tầng 
thứ hai là các JDBC Driver API, thực hiện nhiệm 
vụ liên hệ với trình điều khiển của hệ quản trị 
CSDL cụ thể như SQL-Server, MS-Access, 
MySQL, IBM-DB2, Oracle,
5G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN JDBC
6CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN JDBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Các trình điều khiển có nhiệm vụ là yêu cầu hệ 
quản trị CSDL thực hiện các câu lệnh SQL. Các 
trình điều khiển trong JDBC là các đoạn chương 
trình do nhà sản xuất hệ quản CSDL cung cấp hoặc 
do các nhà cung cấp thứ ba đưa ra. Các trình điều 
khiển JDBC được chia ra làm bốn loại:
- Cầu nối JDBC-ODBC (Bridge)
- Trình điều khiển thuần túy Java (Native-API).
- Trình điều khiển JDBC-Net, Pure Java.
- Trình điều khiển Native-Protocol, Pure Java.
7G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG VỚI JDBC
8CẦU NỐI JDBC - ODBC (Bridge)
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Cầu nối JDBC-ODBC (Bridge): Trình điều khiển loại này kết nối với 
các hệ quản trị CSDL thông qua cầu nối ODBC. Trình điều khiển 
loại này luôn được cung cấp kèm theo bộ J2SE với tên: 
sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver.
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver
ODBC Driver
Network Interface
Disk
Client
9TẠO NGUỒN DỮ LIỆU ODBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Trên Window, vào Start -> Control Panel -> 
Administrative Tools -> Data Sources (ODBC)
10
TẠO NGUỒN DỮ LIỆU ODBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Đặt tên nguồn dữ liệu ở mục “Data Source Name” (sẽ 
sử dụng trong chuỗi kết nối)
• Nhấp “Select” để chọn đường dẫn đến file cơ sơ dữ liệu. 
11
TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THUẦN TÚY JAVA
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Trình điều khiển thuần túy Java (Native-API): Trình điều khiển loại 
này sẽ chuyển các lời gọi của JDBC API sang thư viện hàm (API) 
tương ứng với từng hệ CSDL cụ thể. Trình điều khiển loại này do 
nhà xây dựng hệ quản trị CSDL cung cấp.
• Loại này cho phép JDBC giao tiếp trực tiếp với các driver hay các 
hàm API của CSDL.
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver
Native Database Library
Network Interface
Disk
Client
12
Trình điều khiển JDBC - Net, Pure Java
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Có thể sử dụng cùng một trình điều khiển để truy cập đến nhiều hệ 
quản trị CSDL khác nhau
• Chuyển các lời gọi JDBC API sang một dạng chuẩn độc lập với các hệ 
quản trị CSDL, sau đó được chuyển sang lời gọi của một hệ quản trị 
CSDL cụ thể bởi một chương trình trung gian
• Có thể giao tiếp với nhiều loại CSDL.
• Không phải của nhà cung cấp csdl, mà là của các nhà cung cấp thứ ba.
• Tất cả bằng mã java.
• Có thể chuyển các yêu cầu đến các csdl nằm ở xa.
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver Client
Network Interface
Disk
Client
JDBC Driver Server
Native Database Library
13
Trình điều khiển Native-Protocol, Pure Java
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Trình điều khiển loại này chuyển các lời gọi JDBC API 
sang mã lệnh của hệ quản trị CSDL cụ thể, đây là các 
trình điều khiển thuần Java, có nghĩa là không cần phải 
có mã lệnh của hệ quản trị CSDL cụ thể khi thi hành 
chương trình.
Database
Network Interface
Server
Aplication
JDBC Driver 
Network Interface
Disk
Client
14
CÁC BƯỚC LẬP TRÌNH TRUY XUẤT CSDL
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Nạp trình điều khiển.
• Thiết lập kết nối.
• Tạo đối tượng Statement
• Thực hiện vấn tin
• Xử lý kết quả trả về
• Đóng kết nối
15
NẠP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Sử dụng phương thức tĩnh forName() của lớp Class với 
tham số là tên trình điều khiển cơ sở dữ liệu.
• Cách dùng:
try{
Class.forName(“Database driver name”);
}
catch(ClassNotFoundException e){
System.out.println(“Driver not found: ” +e.getMessage());
}
catch(SQLException e){
System.out.println(“SQL Exception: ” + e.getMessage());
}
16
NẠP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Trình điều khiển của MySQL:
• Class.forName(“org.gjf.mm.mysql.Driver”);
• Trình điều khiển của Oracle:
• Class.forName(“oracle.jdbc.driver.OracleDriver”);
• Trình điều khiển của Sybase:
• Class.forName("com.sybase.jdbc.SybDriver");
• Trình điều khiển qua cầu nối ODBC:
• Class.forName(“sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver”);
17
THIẾT LẬP KẾT NỐI
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Để thiết lập kết nối ta gọi phương thức tĩnh 
getConnection() của lớp DriverManager, khi đó 
trả về một thể hiện của lớp Connection, theo 
dạng như sau:
• String user = “sa”
• String password = “secret”
• Connection con = 
DriverManager.getConnection(dbUrl, 
username, password);
• Trong đó: 
• dbUrl: là chuỗi kết nối đến cơ sở dữ liệu.
• username : tên người dùng đăng nhập
• password : mật khẩu đăng nhập.
18
THIẾT LẬP KẾT NỐI
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Định nghĩa chuỗi kết nối:
String host = “dbhost.yourcompany.com”;
String dbName = “someName”;
int port = 1234;
String oracleURL = “jdbc:oracle:thin:@” + host + “:” 
+ port + “:” +dbName;
String sybaseURL = “jdbc:sybase:Tds:“ + host + “:” 
+ port + “:” + “?SERVICEid=” + dbName; 
19
VÍ DỤ VỀ THIẾT LẬP KẾT NỐI
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Nạp jdbc driver cần sử dụng
Class.forName(
“sun.jdbc.odbc.JbdcOdbcDriver”);
• Tạo kết nối (sử dụng cầu nối JDBC-ODBC)
Connection conn=DriverManager.getConnection(
“jdbc:odbc:”);
• DataSourceName là tên của ODBC data source 
đươc tạo trên MS Windows
20
TẠO ĐỐI TƯỢNG Statement
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Sử dụng đối tượng Connection để tạo đối tượng 
Statement.
• Statement s = con.createStatement();
• Đối tượng này có nhiệm vụ gửi các câu lệnh sql đến 
CSDL
• Cùng một đối tượng Statement có thể sử dụng cho 
nhiều câu lệnh sql khác nhau.
• Có 3 phương thức thực thi
• executeQuery()
• executeUpdate()
• execute()
21
VÍ DỤ (tạo Statement và vấn tin)
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
import java.sql.*;
public class TestDatabase {
public static void main(String[] arguments) {
//String data = "jdbc:odbc:AddressBook";
String data = "jdbc:odbc:Driver={Microsoft Access Driver (*.mdb)};DBQ=" 
+ "D:/JAVA/LamBTJava/AddressBook.mdb"; //;DriverID=22";
try {
Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver");
Connection conn = DriverManager.getConnection(
data, "Vo Tan Dung", "abc"); 
Statement st = conn.createStatement();
ResultSet rec = st.executeQuery(
"SELECT * FROM AddressBook");
// (còn tiếp ở slide kế tiếp)
22
VÍ DỤ (tạo Statement và vấn tin)
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
// (tiếp theo)
while(rec.next()) {
System.out.println(rec.getString("NumberID") + "\t"
+ rec.getString("HomeNumber") + "\t\t"
+ rec.getString("MobileNumber") + "\t"
+ rec.getString("WorkNumber"));
}
conn.close();
} catch (SQLException s) {
System.out.println("SQL Error: " + s.toString() + " "
+ s.getErrorCode() + " " + s.getSQLState());
} catch (Exception e) {
System.out.println("Error: " + e.toString()
+ e.getMessage());
}
}
}
23
TẠO BẢNG QUA JDBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void createTable(){
String sqlQuery = "CREATE TABLE PRICELIST(NAME
VARCHAR(20), PRICE NUMBER);";
if (conn != null){
try{
Statement st = conn.createStatement();
st.execute(sqlQuery);
st.close();
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
24
NHẬP DỮ LIỆU QUA JDBC
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
- Sử dụng phương thức executeUpdate() của Statement để cập nhật dữ liệu qua JDBC
- executeUpdate() trả về số dòng bị ảnh hưỏng sau khi câu lệnh được thực thi
Ví dụ:
public void insertData(String name, double val){
String insertQuery = "INSERT INTO PRICELIST VALUES
('" + name + "'," + val + ");";
if (conn != null){
try{
Statement st = conn.createStatement();
int d = st.executeUpdate(insertQuery);
System.out.println("So dong duoc cap nhat: " + d);
st.close();
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
25
ĐỌC DỮ LIỆU TỪ CSDL
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Sử dụng phương thức executeQuery() của 
Statement để đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
• Dữ liệu đọc được sẽ được lưu trong ResultSet.
• Có thể di chuyển tới lui trong ResultSet để lấy 
dữ liệu ra.
26
VÍ DỤ
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void selectAll(){
String selectQuery = "SELECT * FROM PRICELIST;";
if (conn != null){
try{
Statement st =
conn.createStatement(ResultSet.TYPE_SCROLL_INSENSITIVE,
ResultSet.CONCUR_READ_ONLY);
ResultSet rs = st.executeQuery(selectQuery);
System.out.println("NAME\t\tPRICE");
while (rs.next()){
String name = rs.getString("NAME");
double val = rs.getDouble("PRICE");
System.out.println(name + "\t\t" + val);
}
st.close();
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
27
CÁC KIỂU Resultset
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• TYPE_FORWARD_ONLY
• Con trỏ của ResultSet kiểu này chỉ được di chuyển 
theo một hướng từ đầu đến cuối
• TYPE_SCROLL_INSENSITIVE
• Con trỏ có thể di chuyển tới lui tương đối với vị trí 
hiện tại của nó, và cũng có thể di chuyển đến một vị 
trí cụ thể, không bị ảnh hưỏng nếu kết quả được thay 
đổi ở nơi khác
• TYPE_SCROLL_SENSITIVE
• Con trỏ có thể di chuyển tới lui tương đối với vị trí 
hiện tại của nó, và cũng có thể di chuyển đến một vị 
trí cụ thể, sẽ bị ảnh hưởng nếu kết quả bị thay đổi 
nơi khác
28
CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA RESULTSET
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Các chế độ hoạt động đồng thời của Resultset:
• CONCUR_READ_ONLY
• Xác định chế độ hoạt động đồng thời, kết quả lưu 
trong đối tượng ResultSet không được thay đổi
• CONCUR_UPDATABLE
• Xác nhận chế độ hoạt động đồng thời, kết quả lưu 
trong đối tượng ResultSet được thay đổi
29
CÁC PHƯƠNG THỨC CỦA RESULTSET
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• next(): di chuyển con trỏ đến dòng kế, trả về true nếu có 
dòng kế tiếp, false nếu đến cuối ResultSet
• previous(): di chuyển con trỏ đến dòng trước
• first(): di chuyển con trỏ đến dòng đầu tiên
• last(): di chuyển con trỏ đến dòng cuối cùng
• beforeFirst(): di chuyển con trỏ đến vị trí trước dòng đầu 
tiên
• afterLast(): di chuyển con trỏ đến sau dòng cuối cùng
• relative(int rows): di chuyển con trỏ tương đối với vị trí 
hiện tại của nó với số dòng là rows
• absolute(int row): di chuyển con trỏ đến dòng thứ row
30
LẤY DỮ LIỆU TỪ RESULTSET
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Dùng phương thc getXXX(String colname)
• XXX là kiểu dữ liệu được trả về
• colname là tên của cột cần lấy dữ liệu ra
• Ví d:
• String name = rs.getString("NAME");
• double val = rs.getDouble("PRICE");
31
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Kiểu của SQL Kiểu của Java Hàm getXXX()
CHAR String getString()
VARCHAR String getString()
LONGVARCHAR String getString()
NUMBERIC java.math.BigDecimal getBigDecimal()
DECIMAL java.math.BigDecimal getBigDecimal()
BIT Boolean (boolean) getBoolean()
TINYINT Integer (byte) getByte()
SMALLINT Integer (short) getShort()
INTEGER Integer (int) getInt()
BIGINT Long (long) getLong()
REAL Float (float) getFloat()
FLOAT Double (double) getDouble()
DOUBLE Double (double) getDouble()
BINARY byte[] getBytes()
VARBINARY byte[] getBytes()
LONGVARBINARY byte[] getBytes()
DATE java.sql.Date getDate()
TIME java.sql.Time getTime()
TIMESTAMP java.sql.Timestamp getTimestamp()
CÁC PHƯƠNG THỨC getXXX
32
CHỈNH SỬA DỮ LIỆU BẰNG RESULTSET
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Dữ liệu của một bảng trong CSDL có thể được chỉnh 
sửa bằng cách sử dụng câu lệnh SQL UPDATE
• Ta cũng có thể chỉnh sửa dữ liệu trên các hàng của một 
bảng từ ResultSet
• Để làm được điều này, ResultSet phải được đặt ở chế 
độ CONCUR_UPDATABLE
• Sử dụng các phương thức updateXXX() để chỉnh sửa 
dữ liệu trên ResultSet
• XXX là kiểu dữ liệu của cột cần được sửa
33
VÍ DỤ CHỈNH SỬA DỮ LIỆU
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void updateTable(){
String selectQuery = "SELECT * FROM PRICELIST;";
if (conn != null){
try{
Statement st =
conn.createStatement(ResultSet.TYPE_SCROLL_SENSITIVE,
ResultSet.CONCUR_UPDATABLE);
ResultSet rs = st.executeQuery(selectQuery);
rs.next();
rs.updateDouble("PRICE", 1.5);
rs.updateRow();
st.close();
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
34
SỬ DỤNG PreparedStatement
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Có những trường hợp ta cần thực hiện nhiều 
câu lệnh SQL có cấu trúc tương tự nhau, chỉ có 
giá trị là thay đổi
• PreparedStatement có thể được sử dụng để 
soạn trước câu lệnh có sẵn cấu trúc cần thiết
• Giá trị sẽ được đưa vào như những đối số khi 
câu lệnh được thực thi
35
VÍ DỤ PreparedStatement
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void prepareStatement(){
String insertQuery = "INSERT INTO PRICELIST VALUES(?,?);";
if (conn != null){
try{
PreparedStatement prest = conn.prepareStatement(insertQuery);
prest.setString(1, "Biscuit");
prest.setDouble(2, 1.2);
prest.executeUpdate();
prest.setString(1, "Pen");
prest.setDouble(2, 0.5);
prest.executeUpdate();
prest.close();
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
36
SỬ DỤNG Transaction (Giao Dịch)
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Mặc định, sau khi mỗi câu lệnh SQL được thực thi qua 
JDBC, dữ liệu sẽ được cập nhật ngay vào CSDL
• Có những trường hợp, ta muốn dữ liệu chỉ được cập 
nhật vào CSDL sau khi một số câu lệnh SQL được thực 
hiện
• Ví dụ: đối với trang ứng dụng bán hàng qua mạng, để 
CSDL được thống nhất, ta chỉ muốn lưu các dữ liệu 
liên quan tới một đơn đặt hàng cùng một lúc
• Một nhóm các câu lệnh như thế được gọi là một giao 
dịch (transaction)
37
CÀI ĐẶT GIAO DỊCH
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Trước hết, phải không dùng chế độ COMMIT tự 
động từ Connection object
• conn.setAutoCommit(false);
• Thực hiện các câu lệnh trong một giao dịch
• Thực hiện COMMIT (lưu) CSDL
• conn.commit();
• Nếu không cần dùng ở chế độ giao dịch nữa, ta 
nên trả lại chế độ COMMIT tự động
• conn.setAutoCommit(true);
38
VÍ DỤ Transaction
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void transaction(){
String insertQuery = "INSERT INTO PRICELIST VALUES(?,?);";
if (conn != null){
try{
conn.setAutoCommit(false);
PreparedStatement prest = conn.prepareStatement(insertQuery);
prest.setString(1, "Biscuit");
prest.setDouble(2, 1.2);
prest.executeUpdate();
prest.setString(1, "Pen");
prest.setDouble(2, 0.5);
prest.executeUpdate();
prest.close();
conn.commit();
conn.setAutoCommit(true);
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
39
HỦY MỘT GIAO DỊCH
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Trong quá trình thực hiện một giao dịch, nếu có sai 
sót nào xảy ra, ta có thể hủy giao dịch đang được 
thực hiện nửa chừng bằng cách sử dụng rollback
• conn.rollback() sẽ hủy dữ liệu đến thời điểm nó 
được commit gần nhất
• Tùy thuộc vào hệ quản trị CSDL mà cách rollback 
có thể khác nhau
• Dữ liệu sau khi được commit sẽ không hủy được 
bằng rollback
40
VÍ DỤ rollback
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void rollbackTransaction(){
String insertQuery = "INSERT INTO PRICELIST VALUES(?,?);";
if (conn != null){
try{ conn.setAutoCommit(false);
PreparedStatement prest = 
conn.prepareStatement(insertQuery);
prest.setString(1, "Biscuit");
prest.setDouble(2, 1.2);
prest.executeUpdate();
conn.commit();
prest.setString(1, "Pen");
prest.setDouble(2, 0.5);
prest.executeUpdate();
prest.close();
conn.rollback(); conn.commit();
conn.setAutoCommit(true);
}catch(SQLException e){e.printStackTrace();}
}
}
41
ResultSetMetaData
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• ResultSetMetaData cung cấp các thông tin về cấu trúc 
cụ thể của ResultSet, bao gồm cả số cột, tên và giá trị 
của chúng 
42
VÍ DỤ ResultSetMetaData
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
public void showMetadata(){
String selectQuery = "SELECT * FROM PRICELIST;";
if (conn != null){
try{
Statement st = conn.createStatement 
(ResultSet.TYPE_SCROLL_INSENSITIVE,
ResultSet.CONCUR_READ_ONLY);
ResultSet rs = st.executeQuery(selectQuery);
ResultSetMetaData meta = rs.getMetaData();
int iColumnCount = meta.getColumnCount();
for (int i =1 ; i <= iColumnCount ; i++){
System.out.println("Column Name: " + meta.getColumnName(i));
System.out.println("Column Type: " + meta.getColumnTypeName(i));
System.out.println("Display Size: " + meta.getColumnDisplaySize(i) );
System.out.println("Precision: " + meta.getPrecision(i));
System.out.println("Scale: " + meta.getScale(i) );
}
st.close();
}catch(SQLException e){
e.printStackTrace();
}
}
}
43
VÍ DỤ VỀ HIỂN THỊ MỘT TABLE
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Ví dụ: Chương trình hiển thị một bảng dữ liệu.
import java.sql.*; import java.util.StringTokenizer;
public class TableViewer {
final static String jdbcURL = "jdbc:odbc:StudentDB";
final static String jdbcDriver = "sun.jdbc:odbc:JdbcOdbcDriver";
final static String table = "STUDENT";
public static void main(java.lang.String[]args) {
System.out.println("---Table Viewer ---");
try { Class.forName(jdbcDriver);
Connection con =
DriverManager.getConnection(jdbcURL, "", "");
Statement stmt = con.createStatement();
// Đọc ra cả bảng Student và đưa vào đối tượng rs
ResultSet rs = stmt.executeQuery("SELECT * FROM " + table);
// Đọc ra các thông tin về rs
ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData();
// Xác định số cột của rsmd
int colCount = rsmd.getColumnCount();
//xem tiếp ở slide tiếp theo
44
VÍ DỤ VỀ HIỂN THỊ MỘT TABLE
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
for(int col = 1; col <= colCount; col++)
{ // In ra tên và kiểu của từng trường dữ liệu trong rsmd
System.out.print(rsmd.getColumnLabel(col));
System.out.print(" (" + rsmd.getColumnTypeName(col) + ")");
if(col < colCount) System.out.print(", ");
}
System.out.println();
while(rs.next()){
// In ra dòng dữ liệu trong rsmd
for(int col = 1; col <= colCount; col++)
{
System.out.print(rs.getString(col));
if(col < colCount) System.out.print(" ");
}
System.out.println();
} //xem tiếp ở slide tiếp theo
45
VÍ DỤ VỀ HIỂN THỊ MỘT TABLE
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
rs.close();
stmt.close();
con.close();
}
catch (ClassNotFoundException e) {
System.out.println("Unable to load database driver class");
}
catch (SQLException se) {
System.out.println("SQL Exception: " + se.getMessage());
}
}
}
46
ĐÓNG KẾT NỐI
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• Để đóng kết nối ta sử dụng phương thức close của đối tượng 
connection:
• connetion.close()
47
HẾT
BÀI 9
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_lap_trinh_java_bai_9_ket_noi_co_so_du_lie.pdf