Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 4: Bìa Karnaugh (Phần 1) - Trần Văn Cường

Chương này sẽ học về:

- Phương pháp đánh giá ngõ ra của một mạch logic cho

trước.

- Phương pháp thiết kế một mạch logic từ biểu thức đại

số cho trước.

- Phương pháp thiết kế một mạch logic từ yêu cầu cho

trước.

- Các phương pháp để đơn giản/tối ưu một mạch logic

 giúp cho mạch thiết kế được tối ưu về diện tích,

chi phí và tốc độ

pdf 24 trang yennguyen 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 4: Bìa Karnaugh (Phần 1) - Trần Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 4: Bìa Karnaugh (Phần 1) - Trần Văn Cường

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 4: Bìa Karnaugh (Phần 1) - Trần Văn Cường
CHƯƠNG 4: BÌA KARNAUGH
NHẬP MÔN MẠCH SỐ
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 2
Nội dung
 Tổng quan
 Các dạng biểu diễn biểu thức logic
 Thiết kế một mạch số
 Bìa Karnaugh (bản đồ Karnaugh)
Tổng quan
Chương này sẽ học về: 
- Phương pháp đánh giá ngõ ra của một mạch logic cho 
trước.
- Phương pháp thiết kế một mạch logic từ biểu thức đại 
số cho trước.
- Phương pháp thiết kế một mạch logic từ yêu cầu cho 
trước.
- Các phương pháp để đơn giản/tối ưu một mạch logic 
 giúp cho mạch thiết kế được tối ưu về diện tích, 
chi phí và tốc độ.
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 3
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 4
Nội dung
 Tổng quan
 Các dạng biểu diễn biểu thức logic
Khái niệm tích chuẩn, tổng chuẩn
Dạng chính tắc (Canonical form)
Dạng chuẩn (Standard form)
 Thiết kế một mạch số
 Bìa Karnaugh (bản đồ Karnaugh)
Khái niệm Tích chuẩn và Tổng chuẩn
 Tích chuẩn (minterm): mi là các số hạng tích (AND) mà tất cả các biến xuất
hiện ở dạng bình thường (nếu là 1) hoặc dạng bù (complement) (nếu là 0)
 Tổng chuẩn (Maxterm): Mi là các số hạng tổng (OR) mà tất cả các biến xuất
hiện ở dạng bình thường (nếu là 0) hoặc dạng bù (complement) (nếu là 1)
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 5
Dạng chính tắc (Canonical Form)
 Dạng chính tắc 1: là dạng tổng của các tích chuẩn_1 (Minterms_1)
(tích chuẩn_1 là tích chuẩn mà tại tổ hợp đó hàm Boolean có giá trị 1).
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 6
Dạng chính tắc (Canonical Form)
 Dạng chính tắc 2: là dạng tích của các tổng chuẩn_0 (Maxterms_0)
(tổng chuẩn_0 là tổng chuẩn mà tại tổ hợp đó hàm Boolean có giá trị 0).
0 2 5 6 7
( , , ) ( )( )( )( )( )F x y z x y z x y z x y z x y z x y z
M M M M M
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 7
Tổng các tích chuẩn Sum 
of Minterms
Tích các tổng chuẩn
Product of Maxterms
Chỉ quan tâm hàng có
giá trị 1
Chỉ quan tâm hàng có
giá trị 0
X = 0: viết X X = 0: viết X
X = 1: viết X X = 1: viết X
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 8
Dạng chính tắc (Canonical Form)
Dạng chính tắc (Canonical Form)
 Trường hợp tùy định (don’t care)
 Hàm Boolean theo dạng chính tắc:
F (A, B, C) =  (2, 3, 5) + d(0, 7) (chính tắc 1)
=  (1, 4, 6) . D(0, 7) (chính tắc 2)
A B C F
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
X
0
1
1
0
1
0
X
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 9
Ví dụ
 Câu hỏi: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào ở dạng
chính tắc?
a. XYZ + X’Y’
b. X’YZ + XY’Z + XYZ’
c. X + YZ
d. X + Y + Z
e. (X+Y)(Y+Z)
 Trả lời:
b
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 10
Dạng chuẩn (Standard Form) 
 Dạng chính tắc có thể được đơn giản hoá để thành
dạng chuẩn tương đương
 Ở dạng đơn giản hoá này, có thể có ít nhóm AND/OR
và/hoặc các nhóm này có ít biến hơn
 Dạng tổng các tích - SoP (Sum-of-Product)
 Ví dụ:
 Dạng tích các tổng - PoS (Product-of-Sum)
 Ví dụ :
Có thể chuyển SoP về dạng chính tắc bằng cách AND thêm
(x+x’) và PoS về dạng chính tắc bằng cách OR thêm xx’ 
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 11
 Câu hỏi: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào ở dạng
chuẩn?
a. XYZ + X’Y’
b. X’YZ + XY’Z + XYZ’
c. X + YZ
d. X + Y + Z
e. (X+Y)(Y+Z)
 Trả lời:
Tất cả
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 12
Ví dụ
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 13
Nội dung
 Tổng quan
 Các dạng biểu diễn biểu thức logic
 Thiết kế một mạch số
 Bìa Karnaugh (bản đồ Karnaugh)
Thiết kế một mạch logic số với
3 ngõ vào
1 ngõ ra
Kết quả ngõ ra bằng 1 khi có từ 2 ngõ vào trở lên có
giá trị bằng 1
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 14
Thiết kế một mạch số
Các bước thiết kế một mạch logic số
 Bước 1: Xây dựng bảng sự thật/chân trị
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 15
Các bước thiết kế một mạch logic số
 Bước 2: Chuyển bảng sự thật sang biểu thức logic
A B C X
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 1
1 0 0 0
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1
Các nhóm AND cho mỗi
trường hợp ngõ ra là 1
Biểu thức SOP cho ngõ ra X:
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 16
Các bước thiết kế một mạch logic số
 Bước 3: Đơn giản biểu thức logic qua biến đổi đại số
nhằm làm giảm số cổng logic cần sử dụng (nhằm làm
giảm chi phí thiết kế)
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 17
Các bước thiết kế một mạch logic số
 Bước 4: Vẽ sơ đồ mạch logic cho
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 18
 Chi phí (cost) để tạo ra một mạch logic số liên quan
đến:
Số cổng (gates) được sử dụng
Số đầu vào của mỗi cổng
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 19
Chi phí thiết kế một mạch logic số
 Chi phí của một biểu thức Boolean B được biểu diễn dưới dạng
tổng của các tích (Sum-of-Product) như sau:
Trong đó K là số các term (thành phần tích) trong biểu thức B
O(B) : số các term trong biểu thức B
PJ(B): số các literal (biến) trong term thứ j của biểu thức B
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved.
Chi phí thiết kế một mạch logic số
𝐶 𝐵 = 𝑂 𝐵 + ෍
𝑗=0
𝐾−1
𝑃𝑗 𝐵
𝑂 𝐵 = ቊ𝑚 𝑛ế𝑢 𝐵 𝑐ó 𝑚 𝑡𝑒𝑟𝑚
0 𝑛ế𝑢 𝐵 𝑐ó 1 𝑡𝑒𝑟𝑚
𝑃𝑗 𝐵 = ቊ
𝑚 𝑛ế𝑢 𝑡𝑒𝑟𝑚 𝑡ℎứ 𝑗 𝑐ủ𝑎 𝐵 𝑐ó 𝑚 𝑙𝑖𝑡𝑒𝑟𝑎𝑙
0 𝑛ế𝑢 𝑡𝑒𝑟𝑚 𝑡ℎứ 𝑗 𝑐ủ𝑎 𝐵 𝑐ó 1 𝑙𝑖𝑡𝑒𝑟𝑎𝑙
 Tính chi phí thiết kế mạch logic số của các biểu thức sau:
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 21
Chi phí thiết kế một mạch logic số
Hạn chế của việc rút gọn bằng biến đổi đại số
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved. 22
 Hai vấn đề của việc rút gọn biểu thức trong bước 3 dùng
các phép biến đổi đại số nhằm giảm chi phí thiết kế:
Không có hệ thống
Rất khó để kiểm tra rằng giải pháp tìm ra đã là tối ưu hay 
chưa?
 Bìa Karnaugh sẽ khắc phục những nhược điểm này
 Tuy nhiên, bìa Karnaugh chỉ để giải quyết các hàm
Boolean có không quá 5 biến
23
11/2/2017 Copyrights 2016 UIT-CE. All Rights Reserved.
Tóm tắt nội dung chương học
 Qua Phần 1 - Chương 4, sinh viên cần nắm những nội
dung chính sau:
Các dạng biểu diễn một biểu thức logic
Quy trình thiết kế một mạch số
Đánh giá chi phí thiết kế của một mạch số
Thảo luận?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_mach_so_chuong_4_bia_karnaugh_phan_1_tran.pdf