Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương IV: Học thuyết giá trị

3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gía trị hàng hóa

c. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa

Ký hiệu : W= c + v + m

Trong đó

 - c là bộ phận giá trị cũ trong sản phẩm (lao động cụ thể - hao phí máy móc, công cụ lao động)

 - v + m là bộ phận giá trị mới trong sản phẩm (lao động trừu tượng – hao phí sức lao động của người lao động)

 

pptx 16 trang yennguyen 4800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương IV: Học thuyết giá trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương IV: Học thuyết giá trị

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương IV: Học thuyết giá trị
PHẦN 2 
HỌC THUYẾT KINH TẾ 
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 
VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA 
CHƯƠNG IVHỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
I. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ 
Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường 
Điều kiện của nền 
sản xuất hàng hoá 
Phân công lao động xã hội 
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế 
 của những người sản xuất 
Đặc trưng của 
sản xuất hàng hoá 
SXHH là SX để trao đổi và mua bán 
Lao động của người sxhh vừa mang tính chất tư nhân 
 vừa mạng tính xã hội 
Mục đích của SXHH là giá trị, lợi nhuận chứ k phải GTSD 
II. HÀNG HOÁ 
Hàng hoá là sản phẩm của lao động , có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi , mua bán 
Thuộc tính của hàng hoá 
Giá trị sử dụng 
Giá trị 
Tính 2 mặt của SX hàng hoá 
Lao động cụ thể 
Lao động trừu tượng 
Các nhân tố ảnh hưởng 
Đến lượng giá trị của hh 
Năng suất lao động 
Mức độ phức tạp của lao động 
Lao động giản đơn 
Lao động phức tạp 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 II.HÀNG HÓA 
c. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa 
3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gía trị hàng hóa 
Ký hiệu : W= c + v + m 
Trong đó 
	- c là bộ phận giá trị cũ trong sản phẩm (lao động cụ thể - hao phí máy móc, công cụ lao động) 
	- v + m là bộ phận giá trị mới trong sản phẩm (lao động trừu tượng – hao phí sức lao động của người lao động) 
III. TIỀN TỆ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 III. TIỀN TỆ 
Sự phát triển các hình thái giá trị 
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: 
 10kg thóc hoặc 
 1m vải = 2 con gà hoặc 
 0,1 chỉ vàng hoặc 
Như vậy: hình thái vật ngang giá đã được mở rộng ra ở nhiều hàng hóa khác nhau. Tuy nhiên, vẫn là trao đổi trực tiếp, tỉ lệ trao đổi chưa cố định 
1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 III. TIỀN TỆ 
Sự phát triển các hình thái giá trị 
Hình thái chung của giá trị 
 10kg thóc 
 hoặc 2 con gà = 1m vải 
 hoặc 0,1 chỉ vàng 
 v.v 
1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ 
 Tất cả các hàng hóa đều biểu hiện giá trị của mình ở một thứ hàng hóa đóng vai trò là vật ngang giá chung 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 III. TIỀN TỆ 
Sự phát triển các hình thái giá trị 
Hình thái tiền tệ 
 10kg thóc 
 hoặc 1m vải = 0,1chỉ vàng 
 hoặc 2 con gà (vàng trở thành tiền tệ) 
 v.v 
Vàng đóng vai trò tiền tệ là do những ưu điểm của nó như: thuần nhất về chất, dễ chia nhỏ, không hư hỏng, với 1 lượng và thể tích nhỏ nhưng chứa đựng 1 lượng giá trị lớn 
1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 III. TIỀN TỆ 
Bản chất của tiền tệ 
- Tiền tệ là một hình thái giá trị của hàng hóa, là sản phẩm của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa 
	 Vậy, tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa là vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa 
1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 III. TIỀN TỆ 
Thước đo giá trị 
Phương tiện lưu thông 
Phương tiện cất trữ 
Phương tiện thanh toán 
Tiền tệ thế giới 
2. Các chức năng của tiền tệ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 III. TIỀN TỆ 
b. Phương tiện lưu thông 
	 Với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa. Để làm chức năng lưu thông hàng hóa đòi hỏi phải có tiền mặt. Trao đổi lấy tiền là môi giới gọi là lưu thông hàng hóa. 
	Công thức lưu thông hàng hóa là 
	 H – T - H 
2. Các chức năng của tiền tệ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ 
	Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết 
	Sự vận động của QLGT thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa. Vì giá trị là cơ sở của giá cả, còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị, nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị. Hàng hóa nào nhiều giá trị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại 	 	 	 
1. Nội dung của quy luật giá trị 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ 
	Trên thị trường, ngoài giá trị, giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố khác như: cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền 
	Sự vận động giá cả thị trường của hàng hóa xoay quanh trục giá trị của nó chính là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị 
	Thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị phát huy tác dụng 	 	 
1. Nội dung của quy luật giá trị 
CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 
 IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ 
	 Trong sxhh, qlgt có 3 tác động chủ yếu sau 
Thứ nhất: điều tiết sản xuất và lưu thông hành hóa 
Thứ hai: kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng xuất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển 
Thứ ba: thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người nghèo 
2. Tác động của quy luật giá trị 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pptx