Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thông - Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram - Từ Thị Xuân Hiền

Tiến trình phân tích yêu cầu bài toán

Tìm hiểu, khám phá và phân tích các yêu cầu của của người dùng đối với hệ thống.

Xây dựng các tài liệu yêu cầu

Kiểm tra tính hợp lệ của các yêu cầu

Quản lý các yêu cầu

Mô hình hóa yêu cầu

 

pptx 68 trang yennguyen 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thông - Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram - Từ Thị Xuân Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thông - Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram - Từ Thị Xuân Hiền

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thông - Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram - Từ Thị Xuân Hiền
Chương 2 Mô hình hóa yêu cầu của bài toánsử dụng use case diagra m 
Yêu cầu của hệ thống 
Những chức năng mà hệ thống phải thực hiện. 
Những đặc tính mong muốn của người dùng đối với hệ thống. 
Những phát biểu về những đề xuất đối với hệ thống mà tất cả các bên tham gia đống ý về các vấn đề của khách hàng phải được giải quyết thỏa đáng. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
2 
Tiến trình phân tích yêu cầu bài toán 
Tìm hiểu, khám phá và phân tích các yêu cầu của của người dùng đối với hệ thống. 
Xây dựng các tài liệu yêu cầu 
Kiểm tra tính hợp lệ của các yêu cầu 
Quản lý các yêu cầu 
Mô hình hóa yêu cầu 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
3 
Mục tiêu của phân tích yêu cầu 
Yêu cầu thường không được nêu một cách rõ ràng, don đó người phát triển hệ thống cần phải làm việc với khách hàng và các bên liên quan để khai thác : 
Các dịch vụ mà hệ thống cần cung cấp 
Những ràng buộc mà hệ thống phải đáp ứng 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
4 
Mục tiêu của phân tích yêu cầu 
Mục tiêu: 
Đảm bảo các yêu cầu đối với sản phẩm phần mềm được định nghĩa và hiểu một cách rõ ràng . 
Thiết lập và duy trì các thỏa thuận về yêu cầu với các bên liên quan 
Đảm bảo tất cả các yêu cầu được đáp ứng. 
Tài liệu phân tích y êu cầu dùng để kiểm soát và là cơ sở cho việc phát triển phần mềm và sử dụng trong quản lý dự án . 
Phát hiện và giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu 
Xác định phạm vi của phần mềm và cách nó tương tác với môi trường 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
5 
Các loại tài liệu trong phân tích yêu cầu 
Xác định yêu cầu người dùng (URD – User requirement definition) 
Xác định những gì người dùng cần cho công việc của họ 
Bao gồm yêu cầu doanh doanh nghiệp, quy tắc nghiệp vụ và các ràng buộc khác 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
6 
Các loại tài liệu trong phân tích yêu cầu 
Đ ặc tả yêu cầu phần mềm (SRS – Software requirement specification) 
Một tập hợp các yêu cầu phần mềm : đầy đủ, nhất quán và chính xác từ quan điểm của nhà phát triển 
Tài liệu đặc tả yêu cầu dùng làm cơ sở tham chiếu chung của các yêu cầu phần mềm cho khách hàng, nhà phát triển, thử nghiệm và quản lý dự án . 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
7 
Các loại yêu cầu 
Chức năng - Functional 
Giao diện - Interface 
Dữ liệu - Data 
Nguồn nhân lực - Human engineering 
Chất lượng - Qualification 
Nghiệp vụ - Operational 
Ràng buộc về thiết kế - Design constraints 
An toàn - Safety 
Bảo mật - Security, etc. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
8 
Yêu cầu chức năng - Functional requirements 
Mô tả sự tương tác giữa hệ thống và môi trường của nó 
Mô tả cách ứng xử của hệ thống với hành vi kích hoạt của người dùng 
Có thể sử dụng mô hình - một sự kết hợp của các ký hiệu đồ họa và cấu trúc ngôn ngữ tự nhiên 
Sử dụng use case diagram , activity , state diagram 
Prototype, ... 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
9 
Yêu cầu phi chức năng - NonFunctional requirements 
Mô tả các hạn chế trên một hệ thống làm hạn chế sự lựa chọn và từ đó đưa ra một giải pháp cho một vấn đề xác định 
C ác yêu cầu phi chức năng không được mô hình hóa => được chỉ định chỉ sử dụng ngôn ngữ tự nhiên có cấu trúc 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
10 
Tính hợp lệ của các yêu cầu 
Đánh giá các yêu cầu - Requirements Review 
Phân tích thủ công có hệ thống các yêu cầu 
Tham gia của nhà phát triển, khách hang, các bên tham gia 
Prototyping 
Sử dụng mô hình thực thi của hệ thống để kiểm tra yêu cầu 
Model Validation 
Kiểm tra chất lượng của các mô hình phát được xây dựng trong thời gian phân tích 
Test-case generation 
Phát triển thử nghiệm đối với các yêu cầu để kiểm tra khả năng kiểm thử 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
11 
Quản lý các yêu cầu thay đổi 
Yêu cầu thay đổi (CR – Change request) 
Các yêu cầu từ quan điểm khác nhau thay đổi trong quá trình phát triển 
Khách hàng có thể xác định các yêu cầu từ góc độ kinh doanh mâu thuẫn với yêu cầu của người dùng cuối 
Môi trường kinh doanh và kỹ thuật của hệ thống thay đổi trong quá trình phát triển hệ thống 
Tiến trình yêu cầu thay đổi 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
12 
Thuật ngữ - Glossary 
Khái niệm: 
Một tập hợp các thuật ngữ được định nghĩa làm cơ sở cho giao tiếp. 
Một từ điển để thực hiện mô hình hóa 
Mục đích : 
L àm rõ ý nghĩa của từ ngữ hoặc có những hiểu biết chung về các điều khoản giữa các thành viên trong nhóm 
Được tạo ra trong quá trình xác định yêu cầu , xác định use case và mô hình hóa khái niệm 
Được duy trì trong suốt quá trình phát triển hệ thống 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
13 
Thuật ngữ - Glossary 
Ví dụ 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
14 
Nội dung trong tài liệu xác định yêu cầu hệ thống 
1. Mục đích 
2. Phạm vi 
3. Tổng quan hệ thống 
4. Tài liệu tham khảo 
5. Xác định các điều khoản, các thuật ngữ chuyên môn 
6. Yêu cầu chức năng 
7 . yêu cầu phi chức năng 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
15 
Bài tập 
Viết một đặc tả yêu cầu cho một hệ thống bán hàng trong siêu thị. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
16 
Mô hình hóa yêu cầu hệ thốngsử dụng mô hình use case 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
17 
Use case diagram 
Mô tả trực quan các chức năng được cung cấp bởi hệ thống. 
Một Use Case thể hiện một hành động tương tác riêng biệt giữa người dùng (human or machine) và hệ thống. 
Use case diagram chứa các thành phần: 
Use cases 
Actors 
Relationships 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
18 
Use case diagram 
Use case 
Một use case đại diện cho một chức năng hoàn chỉnh , bao gồm một chuỗi các hoạt động khác nhau mà hệ thống có thể thực hiện bằng cách tương tác với các actor bên ngoài hệ thống. 
Các yếu tố của một use case 
Kịch bản (scenarios): là một tập các ràng buộc theo mục tiêu người dùng , thường là một chuỗi các giao dịch được thực hiện bởi một hệ thống , có thể nhìn thấy được, đo lường được kết quả. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
19 
Use case diagram 
Use Cases 
Mô tả hoặc nắm bắt yêu các cầu chức năng của hệ thống 
Một use case đ ại diện cho một chuỗi các hành vi tương tác của hệ thống và các actor bên ngoài. 
Ký hiệu use case trong UML 
Có dạng hình oval 
Tên của use case 
Sử dụng động từ 
Biểu diễn hành vi tương tác của Actor và hệ thống 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
20 
Login 
Use case diagram 
Actor : 
L à một thực thể tương tác với hệ thống , actor c ó thể là người dùng, hoặc các ứng dụng bên trong, hoặc một hệ thống bên ngoài của hệ thống đang xây dựng 
Loại Actor: 
Primary Actor: Actor trực tiếp kích hoạt giao tiếp giữa actor và hệ thống. Thông thường là người sử dụng. 
Secondary actor : Actor chỉ thực hiện giao tiếp khi được yêu cầu từ hệ thống tại thời điểm thực thi của một use case nào đó 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
21 
Use case diagram 
Ký hiệu Actor trong UML 
Tên actor là một danh từ 
Primary Actor 
Secondary actor 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
22 
> 
Tên Actor 
Ví dụ 
Ví dụ 
> 
Bank IS 
Khách hàng 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Quan hệ giữa Actors và use cases: Association 
Actor tham gia tương tác với hệ thống được mô tả bởi use case. 
Nếu quan hệ association có hướng: 
Xác định hướng tương tác của actor chính. 
Xác định luồng điều khiển (not data flow) 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
23 
Login 
Sinhvien 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Quan hệ giữa Actor và Actor: 
Được sử dụng để xác định vai trò trùng lắp của các Actor 
Ví dụ: 
Người Administrator và Client thực hiện được tất cả các thao tác của User 
Administrator có những thao tác riêng mà User và Client không thực hiện được 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
24 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Quan hệ giữa Use case với use case 
Include 
Extend 
Generalization/Specification 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
25 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Include : hành vi của included use case là thành phần của base use case 
Hành vi của base use case không hoàn thành nếu không có included use case . 
Use case included là bắt buộc ( mandatory) 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
26 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Ví dụ: để thực hiện hành vi X em điểm thì bắt buộc phải thực hiện hành vi Đăng nhập 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
27 
Base Use case 
Included Use case 
Sinhvien 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Extend : extending use case phụ thuộc vào base use case. 
Extending Use case thường là tùy chọn và kèm theo điều kiện thực hiện. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
28 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Ví dụ: sau khi Đăng ký học phần thì sinh viên có thể Xem lịch học ( hành vi Xem lịch học là tùy chọn ) 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
29 
Sinhvien 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Generalization: được sử dụng khi có hai hoặc nhiều use case có cùng hành vi, cấu trúc và mục đích. 
Specialized use cases có cùng hành vi, yêu cầu, ràng buộc 
Những thành phần chung nhất được mô tả 1 lần trong general use case 
Những thành phần khác nhau được mô tả trong specialized use case 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
30 
Các mối quan hệ trong use case diagram 
Ví dụ: cùng là hành vi Thanh toán, khách hàng có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
31 
Khachhang 
Thanh toán 
Thanh toán bằng thẻ VISA 
Thanh toán bằng dịch vụ Paypal 
Thanh toán bằng thẻ ATM 
Cách xác định actor 
Để xác định đầy đủ actor của hệ thống. Có thể dựa vào các câu hỏi sau: 
Ai sử dụng hệ thống? 
Ai cài đặt hệ thống? 
Ai khởi động hệ thống? 
Ai duy trì hệ thống? 
Ai tắt hệ thống? 
Những hệ thống nào khác sử dụng hệ thống này? 
Ai được thông tin từ hệ thống này? 
Ai cung cấp thông tin cho hệ thống ? 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
32 
Cách xác định use case 
D ựa trên kịch bản của những hoạt động bên ngoài có thể nhìn thấy, đo lường được kết quả của giá trị mà các actor mong muốn. 
Từ mô tả yêu cầu chức năng của hệ thống. 
Tìm các động từ mô tả hành vi tương tác của hệ thống và actor trong phần mô tả hệ thống. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
33 
Cách xác định use case 
Có thể dùng c ác câu hỏi sau đây 
Những chức năng gì mà các actor mong muốn từ hệ thống? 
Hệ thống lưu trữ những thông tin gì? Các actor thực hiện những thao tác gì trên những thông tin này? 
Hệ thống có cần hiển thị thông báo cho actor về những thay đổi trạng thái bên trong hệ thống không ? 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
34 
Câu hỏi 
Xác định Primary actors và Secondary actors của hệ thống ATM 
Khách hàng 
Chủ thẻ VISA 
Nhân viên ngân hàng 
Hệ thống thông tin ngân hàng (Bank IS) 
Hệ thống chứng thực thẻ VISA (VISA AS) 
Xác định các use case của hệ thống ATM 
Vẽ sơ đồ use case của hệ thống ATM 
Hệ thống ATM 
Đặc tả Use-Case 
Một use case đại diện cho một hành vi tương tác hoàn chỉnh, nó bao gồm một chuỗi tuần tự các hoạt động giao tiếp giữa actor và hệ thống 
Đặc tả use case nhằm mô tả chi tiết chuỗi các hoạt động để thực hiện hành vi của use case từ lúc bắt đầu đến kết thúc bao gồm các lỗi trong quá trình thực hiện 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
36 
Đặc tả Use-Case 
Mỗi use case gắn liền với các kịch bản bao gồm các một chuỗi tuần tự các sự kiện: 
Basic flow : một luồng sự kiện thành công chính. 
Alternative flows : Có nhiều luồng sự kiện thanh thế 
Exceptional flows : Ngoại lệ cho những trường hợp lỗi 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
37 
Mẫu nội dung đặc tả Use-Case 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
38 
UCID 
Mã UC (Duy nhất trong hệ thống, ví dụ: UC1) 
Name 
Tên use case (cụm danh động từ ngắn gọn) 
Summary 
Mô tả vắn tắt hoạt động của use case 
Preconditions 
Điều kiện tiên quyết để thực hiện use case 
Postconditions 
Điều gì sẽ là đúng sau khi use case thực thi thành công 
Primary Actor(s) 
Actor chính thực hiện use case 
Secondary Actor(s) 
Actor phụ tương tác với hệ thống tại thời điểm use case thực thi 
Trigger 
Các hành động kích hoạt use case 
Main Scenario 
Step 
Action 
Step # 
Đây là "kịch bản thành công chính" 
Mô tả các bước trong use case thực hiện thành công 
Extensions 
Step 
Hoạt động rẽ nhánh 
Step # 
Hoạt động thay thế khi hoạt động trong kích bản chính lỗi 
Open Issues 
Issue # 
Các vấn đề liên quan đến use case cần phải giải quyết 
Bài tập 
Hãy viết đăc tả các use case trong hệ thống ATM 
Kiểm tra tài khoản 
Rút tiền 
Mô hình hóa luồng sự kiện với activity 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
40 
Sơ đồ activity 
Một sơ đồ hoạt động (activity) dùng để mô hình hóa một cách trực quan các bước thực hiện của một use case . 
Các h oạt động trong mô hình có thể được thực hiện tuần tự hoặc đồng thời. 
M ột sơ đồ hoạt động luôn có một điểm khởi đầu và các điểm kết thúc. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
41 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Điểm bắt đầu (Initial State): 
Biểu diễn điểm khởi đầu cho sơ đồ hoạt động. Đối với sơ đồ hoạt động sử dụng swimlanes, phải đảm bảo các điểm bắt đầu được đặt ở góc trên cùng bên trái của cột đầu tiên . 
Ký hiệu trong UML 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Hoạt động (Activity) 
Hoạt động là một hành vi đại diện điều phối dòng chảy của hành động. 
Hoạt động (activity) chứa các nút có thể là: 
H oạt động (action) 
Đối tượng (object) 
Điều khiển (Control) 
Hành động tại các nút có thể là : 
C hức năng số học. 
Lời gọi của hành vi. 
T ruyền thông, như gửi các tín hiệu. 
Thao tác của các đối tượng 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
43 
Activity 
Ký hiệu trong UML 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Luồng hoạt động 
M inh họa quá trình chuyển đổi từ một trạng thái hoạt động này sang trạng thái hoạt động khác. 
Ký hiệu trong UML 
Ví dụ: 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
44 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Nút quyết định 
Khi một hoạt động đòi hỏi phải có một quyết định trước khi chuyển sang các hoạt động tiếp the o 
Một nút quyết định có một đầu vào nhiều đầu ra , C ác nhánh phải được dán nhãn với một biểu thức điều kiện . 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
45 
condition 
condition 
Else 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Nút Merge 
S ự kết hợp của các luồng sự kiện . Các đầu vào không đồng bộ . 
Nhiều đầu vào và chỉ có một đầu ra 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
46 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Đồng bộ hóa (Synchronization) 
N út fork được sử dụng để chia một luồng đến đơn thành nhiều luồng đồng thời. 
Ký hiệu trong UML 
N út Join nối nhiều dòng đồng thời trở thành một luồng đi duy nhất . 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
47 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Fork và Join được sử dụng cùng nhau gọi là đồng bộ hóa. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
48 
Activity 
Activity 
Activity 
Activity 
Fork 
Join 
Các ký hiệu trong sơ đồ Activity 
Nút kết thúc (Final State hoặc End Point) 
Nút kết thúc hoạt động cho thấy một hoạt động được hoàn tất . 
Một sơ đồ hoạt động có thể có nhiều hơn một nút kết thúc 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
49 
Các dạng Activity 
Activity Partition ( swimlane ) 
Đ ại diện cho một số thuộc tính như vị trí mà tại đó một hành vi được thực hiện. 
Activity hiển thị bằng ký hiệu swimlane với các dòng thường song song, hoặc ngang hoặc thẳng đứng . Bất kỳ các nút hoạt động đặt giữa những dòng này được coi là chứa trong phân vùng đó. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
50 
Các dạng Activity 
Sub Activity 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
51 
Bài tập 
Sử dụng sơ đồ Activity mô hình hóa các hoạt động của use case rút tiền trong hệ thống ATM. 
Sử dụng sơ đồ Activity mô hình hóa hoạt động của use case xem điểm trong hệ thống Quản lý điểm của sinh viên 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
52 
Mô hình hóa hoạt động của use case với Sequence diagram 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
53 
Sơ đồ tuần tự - Sequence diagram 
Sơ đồ tuần tự được sử dụng trong cả giai đoạn phân tích và thiết kế. 
Trong giai đoạn phân tích yêu cầu của bài toán, sơ đồ tuần tự được sử dụng để mô tả luồng sự kiện theo thời gian cấu trúc các hoạt động thực hiện một use case . 
Sơ đồ tuần tự biểu diễn chi tiết quan hệ giao tiếp giữa các đối tượng trong quá trình thực hiện use case 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
54 
Sơ đồ tuần tự - Sequence diagram 
Sơ đồ hoạt động và tuần tự trong phân tích yêu cầu bài toán 
Sơ đồ hoạt động mô tả một chuỗi các hoạt động theo cấu trúc điều kiện, vòng lặp hoặc đồng thời để thực thi một use case. 
Sơ đồ trình tự mô tả chuỗi các thông điệp giao tiếp giữa các đối tượng theo thời gian và cấu trúc logic . 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
55 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Lifeline là một yếu tố được đặt tên đại diện cho một cá nhân tham gia trong sự tương tác. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
56 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Đối tượng tham gia (Participant) : đối tượng thực hiện hành động trong sơ đồ trình tự . 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
57 
Oject:Class 
:Class 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Lifeline : biểu diễn thời gian sống của đối tượng trong sơ đồ tuần tự, 
Kích hoạt (Activation) : biểu diễn thời gian một đối tượng đang ở trạng thái hoạt động . 
Kết thúc đối tượng ( Destroying ) : đối tượng kết thúc sau khi hoàn t ất hoạt động. 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
58 
Oject:Class 
: Class 
Activation 
Destroying 
lifeline 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Thông điệp (Messages): biểu diễn giao tiếp giữa các đối tượng. 
Thông điệp không đồng bộ : được gửi từ một đối tượng sẽ không chờ thông điệp trả về từ đối tượng nhận trước khi tiếp tục . 
Ký hiệu trong UML : 
Ví dụ: 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
59 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Thông điệp đồng bộ: đối tượng gửi thông điệp chờ đến khi thông điệp được xử lý trước khi tiếp tục . 
Ký hiệu trong UML : 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
60 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Return Message 
T hông điệp trả về kết quả cho đối tượng gửi. 
Ký hiệu trong UML 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
61 
return 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Self Message 
Một một cuộc gọi đệ quy của một hoạt động , hoặc một phương thức gọi một phương thức khác trên cùng một đối tượng. 
Ký hiệu : 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
62 
Các thành phần trong sơ đồ tuần tự 
Thời gian sống của một đối tượng 
Một đối tượng bắt đầu bằng lệnh create và kết thúc bằng Delete 
Creation : biểu diễn bằng mũi tên với nhãn 'new‘ 
Một đối tượng được tạo sau khi bắt đầu kịch bản sẽ xuất hiện thấp hơn những đối tượng khác. 
Deletion : ký hiệu X tại cuối của lifeline 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
63 
Hoạt động tương tác trong sơ đồ tuần tự 
Frame: một hộp biểu diễn một phần của sơ đồ tuần tự để thể hiện sự lựa chọn hoặc lặp 
hộp xung quanh một phần của biểu đồ trình tự để biết sự lựa chọn hoặc loop 
if -> (opt) [condition] 
if/else -> (alt) [condition], separated by horizon. Dashed line 
loop -> (loop) [condition or items to loop over] 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
64 
Hoạt động tương tác trong sơ đồ tuần tự 
Alt 
Biểu diễn cho một sự lựa chọn hoặc thay thế của hành vi . 
Ví dụ: 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
65 
Hoạt động tương tác trong sơ đồ tuần tự 
Option 
Đ ại diện cho một sự lựa chọn của hành vi mà một trong hai (duy nhất) toán hạng sẽ xảy ra hoặc không có gì xảy ra. 
Ví dụ: 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
66 
Hoạt động tương tác trong sơ đồ tuần tự 
Loop 
V òng lặp sẽ được thực hiện chính xác số lần quy định. 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
67 
Hoạt động tương tác trong sơ đồ tuần tự 
Ví dụ: sơ đồ tuần tự tính tiền hóa đơn (Order) 
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - GV: Từ Thị Xuân Hiền 
68 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_chuong_2_mo_hinh_hoa_y.pptx