Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Phân tích chức năng - Nguyễn Nhật Quang

Phân tích chức năng

Mục đích của phân tích chức năng

Mô hình hóa (MHH) nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động

MHH yêu cầu chức năng với biểu đồ ca sử dụng

Bài tập tổng hợp

pdf 35 trang yennguyen 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Phân tích chức năng - Nguyễn Nhật Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Phân tích chức năng - Nguyễn Nhật Quang

Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Phân tích chức năng - Nguyễn Nhật Quang
Phân Tích và Thiết Kế 
Hệ Thống Thông Tin
(IT4364)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
Năm học 2018-2019
Nguyễn Nhật Quang
quang.nguyennhat@hust.edu.vn
Nội dung học phần:
◼ Giới thiệu về Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng
◼ Giới thiệu về Ngôn ngữ mô hình hóa UML
◼ Giới thiệu về Quy trình phát triển phần mềm
◼ Phân tích môi trường và nhu cầu
◼ Phân tích chức năng
◼ Phân tích cấu trúc
◼ Phân tích hành vi
◼ Thiết kế tổng thể
◼ Thiết kế lớp
◼ Thiết kế giao diện
◼ Thiết kế dữ liệu
◼ Mẫu thiết kế, các mô hình kiến trúc
2
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Phân tích chức năng
◼ Mục đích của phân tích chức năng
◼ Mô hình hóa (MHH) nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động
◼ MHH yêu cầu chức năng với biểu đồ ca sử dụng
◼ Bài tập tổng hợp
3
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Mục đích của phân tích chức năng
◼ Cho một cái nhìn sơ bộ về chức năng của hệ thống
◼ Sự phân tích theo chức năng chỉ nhằm đưa ra các chức 
năng lớn (các yêu cầu đối với hệ thống)
❑ Mà không tiếp tục đi sâu vào các chức năng nhỏ
❑ Vì phương pháp phân tích và thiết kế hiện tại thường 
dùng (và được dạy trong học phần này) là hướng đối 
tượng (chứ không hướng chức năng)
4
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (1)
◼ Mục đích của MHH nghiệp vụ (business modeling)
❑ Thường thì dự án sẽ được khởi đầu bằng một bước Nghiên cứu
sơ bộ nhằm tìm hiểu Môi trường nghiệp vụ của hệ thống
tương lai
❑ Trong môi trường đó thì người, thiết bị, máy tính kết hợp với
nhau hoạt động theo những Quy trình nghiệp vụ nhất định
❑ Quy trình nghiệp vụ thường được mô tả bằng Biểu đồ hoạt
động
5
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (2)
◼ Mục đích của MHH nghiệp vụ (2)
❑ Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) là biểu đồ mô tả một nội 
dung hoạt động, theo các luồng đi từ việc này sang việc khác
❑ Biểu đồ hoạt động được dùng để diễn tả:
◼ Một quy trình nghiệp vụ
◼ Logic thực hiện của một ca sử dụng, một nhóm ca sử dụng
◼ Logic thực hiện của một kịch bản sử dụng
◼ Logic thực hiện của một thao tác phức tạp
❑ Biểu đồ hoạt động là mô hình UML tương đương với sơ đồ khối 
hoặc biểu đồ luồng dữ liệu trong Phương pháp phân tích và thiết 
kế hướng chức năng
6
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (3)
◼ Các hoạt động và các dịch chuyển
❑ Biểu đồ hoạt động là một đồ thị có hướng, gồm có: Các nút 
(đỉnh) là các hoạt động, Các cạnh (cung) là các dịch chuyển, 
Một nút khởi đầu (một chấm đen), và (các) nút kết thúc (chấm 
đen có viền)
❑ Hoạt động (Activity) là một công việc, có thể là được xử lý bằng 
tay – ví dụ: điền mẫu (form), hoặc được xử lý bằng máy tính – ví 
dụ: hiển thị thông tin trên màn hình
◼ Biểu diễn hoạt động:
❑ Dịch chuyển (Transition) là sự chuyển tiếp từ hoạt động này 
sang hoạt động khác
◼ Biểu diễn dịch chuyển:
Tên hoạt động
Hoạt động 1 Hoạt động 2
7
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (4)
◼ Các cảnh giới (điều kiện)
❑ Cảnh giới là một kiểm tra điều kiện, được gắn với một dịch 
chuyển, để diễn tả rằng dịch chuyển đó chỉ được thực hiện khi 
điều kiện này được thoả mãn
❑ Để thực hiện sự rẽ nhánh, UML dùng một hình thoi với ý nghĩa:
◼ Hoặc là một quyết định (decision): Có một luồng vào và nhiều 
luồng ra (các luồng ra phải mang các điều kiện loại trừ lẫn 
nhau);
◼ Hoặc là một hoà nhập (merge): Có nhiều luồng vào và chỉ một 
luồng ra (điểm hoà nhập sẽ được vượt qua khi có một luồng 
vào xuất hiện)
8
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (5)
◼ Các cảnh giới (điều kiện)
Đo nhiệt độ
Đốt nóng Làm lạnh
[quá lạnh] [quá nóng]
9
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (6)
◼ Đồng bộ hóa
❑ Trong biểu đồ hoạt động ta có thể dùng các Thanh đồng bộ hoá 
để mở hay đóng các nhánh thực hiện song song:
◼ Mở các nhánh song song bằng một thanh 
đồng bộ hoá khi nó có một dịch chuyển
vào và nhiều dịch chuyển ra –
ta gọi đó là một chạc (fork)
◼ Đóng các nhánh song song bằng 
một thanh đồng bộ hoá khi nó có nhiều 
dịch chuyển vào và một dịch chuyển ra –
ta gọi đó là một chụm (join)
Chụm chỉ có thể vượt qua khi mọi nhánh vào nó đều đã hoàn tất
Ngừng đốt nóng Làm thoáng
[quá nóng]
Đo nhiệt độ
10
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (7)
◼ Phân tuyến và phân vùng
❑ Biểu đồ hoạt động có thể được 
phân tuyến, như trong một bể 
bơi. Mỗi hoạt động phải đặt gọn 
trong một tuyến, và mỗi tuyến 
dành cho một hay một số đối 
tượng thực hiện. Các dịch 
chuyển có thể đổi tuyến tự do.
❑ Biểu đồ hoạt động cũng có thể 
được phân vùng, mỗi vùng gồm 
các hoạt động cùng hướng vào 
một mục đích chung nào đó. Có 
thể có một vùng thực hiện kịch 
bản chính, còn các vùng khác 
thực hiện các kịch bản phụ.
11
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (8)
◼ Tạo lập đối tượng và xuất nhập sự kiện
❑ Trong một biểu đồ hoạt động, ta muốn chỉ rõ rằng một hoạt động 
nào đó tạo nên một đối tượng (hoặc làm thay đổi trạng thái của 
đối tượng), hoặc nhận đầu vào là một đối tượng để xử lý => Ta 
vẽ thêm đối tượng (với trạng thái, nếu cần) vào trong biểu đồ 
hoạt động, và nối đối tượng đó với hoạt động liên quan bằng một 
mũi tên đứt nét (gọi là một luồng đối tượng). Một luồng đối 
tượng từ một hoạt động đến một đối tượng, rồi lại tiếp tục đi vào 
một hoạt động khác có thể xem là một luồng điều khiển (một dịch 
chuyển) giữa hai hoạt động đó.
❑ Ví dụ: Hình sau đây diễn tả một quy trình bán hàng, trong đó có 
chỉ rõ một đối tượng (Đơn hàng) đã được tạo lập và thay đổi 
trạng thái qua các bước hoạt động
12
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (9)
◼ Tạo lập đối tượng và xuất nhập sự kiện (2)
Một quy trình
nghiệp vụ
bán hàng:
13
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (1)
◼ Mục đích MHH yêu cầu (requirements modeling)
❑ Làm rõ các chức năng lớn của hệ thống mà người dùng 
mong đợi (gọi là các yêu cầu chức năng)
❑ Diễn tả kết quả phân tích bằng một biểu đồ ca sử dụng 
(Use case diagram) của UML
❑ Trình tự công việc như sau:
◼ MHH môi trường của hệ thống bằng các tác nhân (actors)
◼ MHH yêu cầu bằng các ca sử dụng (use cases)
◼ Thiết lập các mối liên quan (relations)
◼ Lập biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
14
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (2)
◼ MHH môi trường của hệ thống bằng các tác nhân
❑ Tác nhân (actors), còn được gọi là đối tác, là vai trò của 
một hay nhiều người hoặc vật thể ở ngoài hệ thống có 
tương tác với hệ thống
❑ Có 4 loại tác nhân:
◼ Tác nhân chính
◼ Tác nhân phụ
◼ Thiết bị ngoài
◼ Hệ thống khác
◼ Biểu diễn tác nhân:
>
Hệ thống khác
Kháchhàng
15
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (3)
◼ MHH yêu cầu bằng các ca sử dụng
❑ Định nghĩa của ca sử dụng:
◼ Ca sử dụng (use case) là một biểu diễn của một tập 
hợp các chuỗi hành động của hệ thống nhằm cung cấp 
một kết quả cho một tác nhân
❑ Các đặc điểm:
◼ Ca sử dụng phải liên kết với một hay một số tác nhân
◼ Ca sử dụng phải dẫn tới một kết quả cụ thể
◼ Ca sử dụng phải là tập hợp của nhiều hành động
16
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (4)
◼ MHH yêu cầu bằng các ca sử dụng
❑ Biểu diễn ca sử dụng:
❑ Đặc tả một ca sử dụng:
◼ Bằng ngôn ngữ tự nhiên
❑ Tên (name) của ca sử dụng
❑ Mô tả mục đích sử dụng (description) 
❑ Tác nhân (actors) chính, phụ
❑ Sự kiện kích hoạt (trigger)
❑ Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions)
❑ Kịch bản chính (luồng xử lý chính/thông lệ) (Normal flow)
❑ Các kịch bản khác (luồng xử lý ngoại lệ/sai/lỗi) (Alternative flows)
◼ Bằng biểu đồ hoạt động (Activity diagram), hay bằng biểu đồ 
trình tự (Sequence diagram) của hệ thống
Rút tiền
17
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (5)
◼ Thiết lập các mối liên quan (relations)
Có nhiều loại liên quan:
a) Liên quan khái quát hoá giữa các tác nhân
◼ Tác nhân A là khái quát hoá của tác nhân B, nếu B thừa kế mọi 
đặc điểm của A
◼ Biểu diễn:
Kháchhàng (A)Kháchhàng 
qua mạng (B)
18
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (6)
◼ Thiết lập các mối liên quan
b) Liên quan giao tiếp giữa một tác nhân với một ca sử dụng
◼ Nếu tác nhân và ca sử dụng có trao đổi thông tin với nhau
◼ Biểu diễn:
Nếu thông tin trao đổi là một chiều thì dùng mũi tên
Khách hàng
Rút tiền
19
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (7)
◼ Thiết lập các mối liên quan
c) Liên quan Khái quát hoá giữa hai ca sử dụng
❑ Ca sử dụng X là khái quát hoá của ca sử dụng Y, nếu Y thừa kế 
mọi đặc điểm của X (có thể điều chỉnh và thêm mới)
❑ Biểu diễn:
Rút tiền
Rút tiền mặt Rút tiền 
chuyển khoản
20
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (8)
◼ Thiết lập các mối liên quan
d) Liên quan Bao hàm giữa hai ca sử dụng
❑ Nếu ca sử dụng X sáp nhập một cách tường minh (bắt buộc) nội 
dung của một ca sử dụng Y vào nội dung của X tại một vị trí 
(điểm bao hàm) được chỉ rõ trong đặc tả của X
❑ X (ca sử dụng ở điểm đầu của mũi tên) gọi là ca sử dụng cơ sở
❑ Biểu diễn:
Rút tiền
Xác thực KH
«include»
Cơ sở
21
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (9)
◼ Thiết lập các mối liên quan
e) Liên quan Mở rộng giữa hai ca sử dụng
❑ Nếu một ca sử dụng X sáp nhập một cách không tường minh 
(tùy theo điều kiện) nội dung của một ca sử dụng Y vào nội dung 
của X tại một vị trí (điểm mở rộng) được chỉ rõ trong đặc tả của X
❑ X (ca sử dụng ở điểm cuối của mũi tên) gọi là ca sử dụng cơ sở
❑ Biểu diễn:
Rút tiền
«extend»
Cơ sở
Điều kiện: {Người dùng yêu cầu ưu tiên}
Điểm mở rộng: Dành ưu tiên
Rút tiền nhanh
22
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (10)
◼ Lập biểu đồ ca sử dụng
❑ Các nút là các tác nhân và ca sử dụng:
❑ Các cung gồm 4 dạng sau:
◼ Khái quát hoá tác nhân hay ca sử dụng:
◼ Liên kết giao tiếp giữa tác nhân và ca sử dụng:
◼ Bao hàm giữa hai ca sử dụng:
◼ Mở rộng giữa hai ca sử dụng:
Chọn học 
phần dạy
>
>
Thầygiáo
23
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (1)
(A) MHH nghiệp vụ
Đầu bài: Để nâng cấp hệ thống thông tin của mình, một công ty muốn, 
trong bước đầu, vạch ra một quy trình đào tạo (QTĐT) cho nhân viên 
của mình, để sau đó tin học hoá một phần quy trình này
1) QTĐT bắt đầu khi có một Nhân viên (NV) gửi đến Người phụ trách 
đào tạo (PTĐT) một đề nghị được đi đào tạo. Người PTĐT xem xét đề 
nghị này và đưa ra trả lời đồng ý hay không đồng ý.
2) Nếu đồng ý, Người PTĐT tìm trong danh mục cơ sở đào tạo (CSĐT) 
một nơi có các lớp đào tạo thích hợp, thông báo nội dung đào tạo lại 
cho NV đã xin đi đào tạo, cùng với một danh sách các kỳ học sẽ mở tới 
đây. Khi NV đã chọn kỳ học, Người PTĐT gửi một đăng ký cho NV đó 
tới cơ sở đào tạo.
24
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (2)
(A) MHH nghiệp vụ
Đầu bài (tiếp theo)
3) Nếu sau khi đăng ký hoặc sau khi gửi đề nghị đào tạo, mà NV không
thể tham dự được, NV phải báo sớm cho Người PTĐT để huỷ đăng ký
hay huỷ đề nghị đào tạo.
4) Sau khi đào tạo xong, NV phải nộp lại cho Người PTĐT một giấy xác
nhận sự có mặt và giấy nhận xét kết quả học tập.
5) Người PTĐT kiểm tra lại hoá đơn mà CSĐT gửi tới, trước khi
chuyển cho kế toán trả tiền.
25
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (3)
(A) MHH nghiệp vụ
Bước 1: MHH quy trình trên bằng một biểu đồ ca sử dụng (mức đỉnh)
◼ Để MHH nghiệp vụ (NgV), ta dùng các biểu tượng sau, do Jacobson 
đề xuất (được dùng trong RUP và trong Rational Rose 2000):
Quy trình NgV Tác nhân NgV Nhân viên NgV Thực thể NgV Gói NgV
◼ Biểu đồ ca sử dụng
NgV (mức đỉnh):
Quy trình 
đào tạo
Nhân viên
Người PTĐT
Cơ sở ĐT
Kế toán
26
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (4)
(A) MHH nghiệp vụ
Bước 2: Mô tả QTĐT bằng một biểu đồ hoạt động, có phân tuyến
:Nhân viên :Người PTĐT :Cơ sở ĐT :Kế toán
Lập đề nghị
Chọn kỳ học
Đi đào tạo
Xem xét đề nghị
[từ chối]
[chấp nhận]
Tìm CSĐT
Liên lạc CSĐT
Kiểm tra HĐ
Đăng ký ĐT
Lập HĐ
Chi HĐ
27
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (5)
(A) MHH nghiệp vụ
Bước 2 (tiếp): Thêm vào biểu đồ hoạt động các đối tượng NgV đã được sản sinh cùng 
với trạng thái của chúng nếu có
:Nhân viên :Người PTĐT :Cơ sở ĐT :Kế toán
Chọn kỳ học
Đi đào tạo
Xem xét đề nghị
[từ chối]
[chấp nhận]
Tìm CSĐT
Liên lạc CSĐT
Kiểm tra HĐ
Đăng ký ĐT
Đơn xin ĐT
{chờ duyệt}
Đơn xin ĐT
{chờ đăng ký}
Đơn xin ĐT
{đáp ứng}
: Nhận xét
:Công văn y/c
:Giấy triệu tập
:Hoá đơn
:Phiếu chi
Đơn xin ĐT
{đã thực hiện} Chi HĐ
Lập đề nghị
Lập hóa đơn
28
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (6)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
Bước 3: Từ mô hình nghiệp vụ, xác định phạm vi của Hệ thống (HT) tin học hóa
:Nhân viên :Người PTĐT :Cơ sở ĐT :Kế toán
Lập đề nghị
Chọn kỳ học
Đi đào tạo
Xem xét đề nghị
[từ chối]
[chấp nhận]
Tìm CSĐT
Liên lạc CSĐT
Kiểm tra HĐ
Đăng ký ĐT
Lập HĐ
Chi HĐ
HT tin 
học hoá
29
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (7)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
Bước 4: Xác định các yêu cầu của Hệ thống tin học hoá (Hệ thống YCĐT)
◼ Hệ thống YCĐT cho phép bắt đầu một yêu cầu đào tạo và theo dõi nó cho đến khi
hoàn tất việc đăng ký đào tào cho một nhân viên
◼ Hệ thống YCĐT phải tin học hoá các hoạt động nghiệp vụ sau:
❑ Soạn thảo một đề nghị đào tạo (Nhân viên);
❑ Xem xét một đề nghị (Người PTĐT);
❑ Tìm cơ sở đào tạo (Người PTĐT);
❑ Chọn lớp và kỳ học (Nhân viên);
❑ Đăng ký đào tạo (Người PTĐT).
◼ Muốn đáp ứng các yêu cầu trên, Hệ thống phải quản lý một danh mục CSĐT mà Nhân 
viên có thể đọc và Người PTĐT có thể viết vào đó và tổ chức nó theo chủ đề
◼ Lưu ý: Nhân viên có thể huỷ Đăng ký đào tạo, hoặc huỷ Đề nghị đào tạo
30
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (8)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
Bước 5: Lập biểu đồ ca sử dụng cho Hệ thống YCĐT
Từ các hoạt động nghiệp vụ,
phát hiện các ca sử dụng:
◼ Đề nghị được đào tạo (ĐT),
◼ Đăng ký ĐT,
◼ Huỷ yêu cầu ĐT,
◼ Tra cứu danh
mục CSĐT
◼ Quản lý danh
mục CSĐT
> 
Cơ sở ĐT
Nhân viên
Người PTĐT
Đề nghị ĐT
Đăng ký ĐT
Quản lý danh 
mục CSĐT
Tra cứu danh 
mục CSĐT
Huỷ yêu cầu
>
>
31
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (9)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
Bước 6: Mô tả chi tiết (đặc tả) ca sử dụng ‘Quản lý danh mục CSĐT’
I. Mô tả chung
◼ Tên: Quản lý danh mục CSĐT Loại: Chi tiết
◼ Nội dung tóm tắt: Người PTĐT có trách nhiệm cập nhật thường xuyên 
danh mục CSĐT, trong đó chứa các thông tin cần thiết về các CSĐT. Phần 
lớn các chỉnh sửa đều bắt nguồn từ các CSĐT.
◼ Tác nhân: Người PTĐT.
◼ Ngày lập: 20/11/2015 Ngày cập nhật: 01/02/2016
◼ Phiên bản: 3.0 Người lập: Lê Anh (leanh@company.com)
32
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (10)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
Bước 6 (tiếp): Mô tả chi tiết (đặc tả) ca sử dụng ‘Quản lý danh mục CSĐT’
II. Mô tả các kịch bản
◼ Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): Người PTĐT đã được giao trách nhiệm
◼ Kịch bản chính (Normal flow):
1. Ca sử dụng bắt đầu khi một CSĐT báo cho Người
PTĐT các thay đổi của họ
2. Người PTĐT có thể bổ sung một CSĐT mới, loại
bỏ một CSĐT cũ, hay cập nhật thông tin của một
CSĐT đang tồn tại.
Khi bổ sung hay cập nhật, Người PTĐT có thể điều
chỉnh lịch học của các lớp đào tạo
3. Hệ thống thông báo cho các người dùng đang kết
nối hãy coi chừng dùng phải một phiên bản cũ của
danh mục CSĐT
Khi loại bỏ một CSĐT cũ, hệ thống sẽ cho: Người
PTĐT biết các NV đã đăng ký vào các lớp bị loại bỏ,
và các NV đó biết các đăng ký đã bị huỷ bỏ
4. Khi cần, Người PTĐT có thể bổ sung thêm một loại
hình đào tạo mới
5. Người PTĐT xác nhận các điều chỉnh đã thực hiện 6. Hệ thống thông báo cho các người dùng đang kết
nối là đã có một phiên bản mới của danh mục CSĐT
33
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (11)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
◼ Các kịch bản ngoại lệ (Alternative flows) có thể:
❑ A1: Thông tin không đầy đủ.
Kịch bản A1 khởi động ở điểm 2 của kịch bản chính.
❑ A2: Khi các thông tin liên quan tới một CSĐT mới là không đầy đủ (vd: 
thiếu ngày cho các lớp đào tạo), thì CSĐT đó được đưa vào danh mục
CSĐT nhưng chưa cho đăng ký, và CSĐT đó phải được cập nhật sau.
Kịch bản chính tiếp tục từ điểm 2
◼ Các ràng buộc (constraints):
❑ Xung đột: Ca sử dụng mỗi lần chạy chỉ làm việc với một Người PTĐT
❑ Sẵn dùng: Danh mục CSĐT có thể truy cập được trong khoảng thời gian
từ 09:00 thứ hai đến 17:00 thứ sáu. Các cập nhật cần hạn chế tối đa
trong khoảng thời gian đó.
34
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design
Bài tập tổng hợp (12)
(B) Xác định phạm vi, yêu cầu
Bước 7: Vẽ biểu đồ khung cảnh của Hệ thống YCĐT
> 
CSĐT
0..*
Chú thích: Nói chính
xác, thì đây là Biểu đồ
giao tiếp ở mức đỉnh
Nhân viênNgười PTĐT
> 
Hệ thống YCĐT
0..1
0..*
Đề nghị ĐT
Huỷ đề nghị ĐT
Cập nhật danh mục CSĐT
Đăng ký ĐT
Chọn kỳ học
Công văn yêu cầu
35
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin –
Information system analysis and design

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_5.pdf