Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài mở đầu - Đỗ Ngọc Như Loan

Thế giới phụ thuộc vào sự phát triển công nghệ

 Yêu cầu sự phát triển của công nghệ phần mềm

 Các ứng dụng của công nghệ phần mềm: càng ngày càng

được mở rộng và phức tạp hơn

 Nhu cầu thị trường tăng: đòi hỏi tăng năng suất, nâng cao

chất lượng nhưng lại giảm thiểu thời gian.

 Tuy nhiên lại thiếu nguồn nhân lực thực sự có trình độ.

pdf 40 trang yennguyen 4480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài mở đầu - Đỗ Ngọc Như Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài mở đầu - Đỗ Ngọc Như Loan

Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài mở đầu - Đỗ Ngọc Như Loan
1 – Bài mở đầu 
GV: Phan Thị Kim Loan 
Bài mở đầu 
Đỗ Ngọc Như Loan 
1 – Bài mở đầu 
Nội dung 
2 
 Giới thiệu 
 Tiến trình phát triển hệ thống 
 Các phương pháp phát triển hệ thống 
1 – Bài mở đầu 
Hiện trạng cuộc sống 
 Thế giới phụ thuộc vào sự phát triển công nghệ 
 Yêu cầu sự phát triển của công nghệ phần mềm 
 Các ứng dụng của công nghệ phần mềm: càng ngày càng 
được mở rộng và phức tạp hơn 
 Nhu cầu thị trường tăng: đòi hỏi tăng năng suất, nâng cao 
chất lượng nhưng lại giảm thiểu thời gian. 
 Tuy nhiên lại thiếu nguồn nhân lực thực sự có trình độ. 
3 
1 – Bài mở đầu 
Thống kế về các dự án phần mềm 
4 
 The Robbins-Gioia Survey (2001) 
 Khảo sát trên 232 người làm việc tại các công ty đang triển khai hệ 
thống ERP. 51%: không thành công. 49% còn lại (46% không thể 
nâng cấp) 
 The KPMG Canada Survey (1997) 
 Khảo sát trên 1450 phiếu khảo sát, phân tích 176 trường hợp. 
 61% các dự án được xem là thất bại 
 Hơn 1/3 các dự án vượt quá ngân sách ước tính ban đầu. 
 Thất thoát ngân sách cho các dự án công nghệ thông tin hàng năm 
lên đến hàng tỷ đôla. Canada ($25 billion per year) 
1 – Bài mở đầu 
Thống kê về các dự án phần mềm 
5 
 The Chaos Report (1995) 
 365 người trả lời đại diện cho 8380 ứng dụng 
 31.1% hủy bỏ 
 52.7% vượt quá ngân sách ước tính ban đầu 
189%. 
 16.2% kịp tiến độ trong ngân sách cho phép 
 The OASIG Study (1995) 
 7 trong 10 IT projects thất bại vì nhiều lý do 
Theo nguồn thống kê của Ó IT Cortex 
1 – Bài mở đầu 
Những thách thức 
 Thách thức 
 Công nghệ thay đổi nhanh 
 Công việc phát triển phần mềm là công việc tập thể 
 Sự chuyên môn hoá và cách thức làm việc phân tán 
 Kết luận: 
 1 IT Project: Tỷ lệ thất bại nhiều hơn thành công 
 Chỉ 1 trong 5 dự án thì thực sự đáp ứng được nhu cầu 
 Dự án càng lớn khả năng thất bại càng cao. 
 Có thành công nhưng quá nhiều thất bại 
6 
1 – Bài mở đầu 
Vấn đề phát sinh trong phát triển HT 
 Hiểu không đúng những gì người dùng cần 
 Không thể thích ứng với các thay đổi về yêu cầu của hệ thống 
 Các Module không khớp với nhau 
 Phần mềm khó bảo trì và nâng cấp, mở rộng 
 Phát hiện trễ các lỗ hổng của dự án 
 Chất lượng phần mềm kém 
 Hiệu năng của phần mềm thấp 
 Các thành viên trong nhóm không biết được ai đã thay đổi cái gì, khi 
nào, ở đâu, tại sao phải thay đổi 
 Quá trình build-and-release không đáng tin cậy 
7 
1 – Bài mở đầu 
Các nguyên nhân cốt lõi 
 Sự quản lý yêu cầu người dùng không đầy đủ 
 Trao đổi thông tin mơ hồ và không đầy đủ 
 Kiến trúc không vững chắc 
 Độ phức tạp vượt quá tầm kiểm soát 
 Có những mâu thuẫn không phát hiện được giữa yêu cầu, thiết kế, 
và cài đặt. 
 Kiểm chứng không đầy đủ 
 Sự lượng giá chủ quan về tình trạng của dự án 
 Sự chậm trễ trong việc giảm rủi ro do mô hình thác nước 
 Sự lan truyền không thể kiểm soát của các thay đổi 
 Thiếu các công cụ tự động hóa 
8 
1 – Bài mở đầu 
Tiến trình phát triển hệ thống 
 Tổng quát Tiến trình (Process) xác định: 
 Who - ai. 
 What - làm gì 
 Where - ở đâu 
 When - làm khi nào 
 How - làm như thế nào để đạt tới mục đích mong muốn. 
 Software Development Process 
 Rational Unified Process - RUP 
9 
1 – Bài mở đầu 
Software Development Life Cycle - SDLC 
10 
1 – Bài mở đầu 
Rational Unified Process - RUP 
11 
Qui trình phát triển phần mềm 
thống nhất: 
Các bước: 
Mô hình hóa nghiệp vụ & 
Lấy yêu cầu 
Phân tích thiết kế 
Thực thi 
Kiểm thử 
Triển khai 
1 – Bài mở đầu 
Tiến trình phát triển hệ thống 
 Lập kế hoạch (Planning) 
 Phân tích yêu cầu (Requirements Analysis) 
 Thiết kế (Design) 
 Phát triển và kiểm tra (Development & Testing) 
 Triển khai và thực hiện (Deployment & Implement) 
 Bảo trì (Maintenance) 
 Nâng cấp (Improvement) 
12 
1 – Bài mở đầu 
Lập kế hoạch (Planning) 
 Xác định giá trị kinh doanh của hệ thống 
 Phân tích tính khả thi 
 Xây dựng kế hoạch công việc 
 Xác định nguồn nhân lực cho dự án 
 Ước lượng chi phí 
 Điều khiển và quản lý dự án 
13 
1 – Bài mở đầu 
Phân tích yêu cầu (Requirements Analysis) 
 Yêu cầu người sử dụng là mục tiêu chính phát triển hệ thống 
 Một thiết kế ban đầu có thể không hoàn chỉnh so với các yêu cầu 
chính 
 Việc phát hiện và bổ sung các thiếu sót trong thiết kế sẽ làm tăng 
giá thành, tốn thời gian hoặc hỏng dự án. 
 Thời gian và chi phí để phát triển một thiết kế sai là không thể bù 
đắp 
14 
1 – Bài mở đầu 
Phân tích yêu cầu (Requirements Analysis) 
 Yêu cầu chức năng mô tả hệ thống phải làm gì (what) nhưng 
không mô tả hệ thống phải làm thế nào (how) 
 Yêu cầu phi chức năng: ràng buộc về thời gian, các hỗ trợ ngôn 
ngữ,  
 Thu thập và phân tích yêu cầu là công việc rất khó khăn 
 Các yêu cầu không hoàn chỉnh 
 Các thuật ngữ trong nhiều lĩnh vực gây khó hiểu 
 Các yêu cầu khách hàng thường thiếu chính xác, thừa, không có cấu trúc và 
thiếu nhất quán 
 Có cả các yêu cầu thiếu tính khả thi. 
15 
1 – Bài mở đầu 
Requirement Management 
16 
Quản lý yêu cầu là một công việc 
 - Quan trọng 
 - Không dễ dàng 
 - Ảnh hưởng đến các giai đoạn khác 
 - Quyết định việc thành bại của PM 
1 – Bài mở đầu 
Phân tích yêu cầu (Requirements Analysis) 
 Mục tiêu: Requirement Specification (RS) 
 Tài liệu đặt tả: 
 Cam kết giữa khách hàng và tổ chức phát triển hệ thống 
 Nguồn nhân lực để phát triển hệ thống 
 Mô hình tương đối hoàn chỉnh về những yêu cầu hệ thống 
 Tiến trình phân tích: 
17 
RS 
Understanding 
Developers 
Requirement 
Capture 
Classification 
Validation 
User 
Feasibility 
Study 
1 – Bài mở đầu 
Thiết kế (Design) 
 Xác định chiến lược thiết kế 
 Xây dựng cấu trúc thành phần 
 Thiết kế giao diện 
 Thiết kế chức năng 
 Thiết kế cơ sở dữ liệu 
 Hồ sơ thiết kế cho cả hệ thống 
18 
1 – Bài mở đầu 
Thiết kế (Design) 
 Tài liệu thiết kế: mô hình kiến trúc 
 Đặt tả thành phần, mô tả các thành phần phải làm gì 
thông qua giao diện. Chủ yếu mô tả “what” 
Thiết kế chi tiết (thực hiện nhiều bước) 
 Mô hình thiết kế chi tiết: 
 Thiết kế chức năng cho mỗi thành phần 
 Thiết kế giao diện cho mỗi thành phần 
 Mô hình hệ thống cốt lõi 
 Cụ thể - phụ thuộc cài đặt – xác định làm thế nào “how” 
19 
1 – Bài mở đầu 
 Development & Testing 
 Mỗi thành phần trong giai đoạn thiết kế được thực hiện thành một 
module của hệ thống 
 Kiểm chứng và thử nghiệm mỗi module theo đặc tả từ thiết kế 
 Lập lại qui trình trên cho đến khi từng module hoàn thiện 
 Tổ hợp các module hệ thống 
 Kiểm tra toàn hệ thống để đảm bảo đáp ứng đúng và đủ yêu cầu đồng 
thời không phát sinh lỗi. 
 Yêu cầu khách hàng thử nghiệm hệ thống 
 Khách hàng chấp nhận sản phẩm Tiến trình này đã hoàn tất 
20 
1 – Bài mở đầu 
Deployment & Implement 
 Lên kế hoạch triển khai hệ thống 
 Các báo cáo và tài liệu đính kèm 
 Có kế hoạch tập huấn sử dụng cho khách hàng hay không 
 Kế hoạch và thời gian bảo hành hệ thống 
 Hỗ trợ kèm theo hệ thống? 
 Nhận phản hồi của đối tác ra sao 
 Cài đặt hệ thống 
21 
1 – Bài mở đầu 
Maintenance & Improvement 
 Bảo trì: 
 Sau khi hệ thống được cài đặt và sử dụng thực tế 
 Bảo vệ và duy trì cho hệ thống hoạt động 
 Sửa các lỗi phát sinh (lỗi hệ thống hay lỗi do người sử dụng) 
 Tính chi phí bảo trì bảo dưỡng hệ thống 
 Nâng cấp: gồm 
 Bổ sung chức năng 
 Thay đổi mới do nâng cấp phần cứng hay các phần mềm khác 
có liên quan 
22 
1 – Bài mở đầu 
Các giai đoạn thiết kế và kết quả 
23 
Process Product 
Planning 
Requirement Analysis 
Design 
Development & Testing 
Deploy& Implement 
Maintenance & Improve 
Project Plan 
Requirement Specification 
System Specification 
Testing -System 
New System, Maintenance Plan 
Improved System 
1 – Bài mở đầu 
Software development Methodologies 
 1970s Structured programming 
 1980s Structured Systems Analysis and Design Methodology (SSADM) 
 1990s Object-oriented programming (OOP) phát triển từ những năm đầu 1960s, 
và phát triển như phương pháp lập trình suốt giữa thập niên 1990s. 
 Rapid application development (RAD) từ 1991. 
 Scrum (development), từ cuối 1990s 
 Team software process bởi Watts Humphrey tại SEI 
 2000s Extreme Programming 
 Rational Unified Process (RUP) từ 1998. 
 Agile Unified Process (AUP) từ 2005 bởi Scott Ambler 
 Integrated Methodology từ 2007 
24 
1 – Bài mở đầu 
Software development approaches 
 Thiết kế cấu trúc (Structured design) 
 Phương pháp thác nước (waterfall method) 
 Phương pháp phát triển song song (Parallel development) 
 Phương pháp dạng Spiral 
 Phương pháp phát triển nhanh ứng dụng (RAD - ) 
 Phương pháp phát triển theo các pha 
 Phương pháp xây dựng nguyên mẫu (prototyping) 
• Thông thường (regular) 
• Loại bỏ (throwaway) 
 Phương pháp phát triển linh động (Agile development) 
 XP (extreme programming) 
25 
1 – Bài mở đầu 
Software development approaches 
26 
 Object-Oriented Analysis and Design - OOAD 
 Use-case Diagram 
 Class Diagram 
 Object Diagram 
 State Diagram 
 Transition Diagram 
 Interaction Diagram 
 Module Diagram 
 Process Diagram 
 Integrated Methodology Software Development 
1 – Bài mở đầu 
Structured Design 
 Dự án sẽ tiến triển từ bước này sang bước tiếp theo một 
cách có hệ thống 
 Thông thường, một bước phải được hoàn thành trước khi 
bắt đầu bước tiếp theo 
27 
1 – Bài mở đầu 
Waterfall method 
28 
Waterfall method 
Time 
Qui trình tháp nước nhiều rủi ro 
1 – Bài mở đầu 
Ứng dụng tháp nước theo vòng lập 
 Các vòng lặp đầu dành cho các vấn đề nhiều rủi ro 
 Mỗi vòng lặp sinh ra một phiên bản với một sự bổ sung cho 
hệ thống 
 Mỗi vòng lập bao gồm cả việc tích hợp và kiểm chứng 
 29 
Iteration 3 Iteration 2 Iteration 1 
Time 
1 – Bài mở đầu 
Qui trình lập 
 Các rủi ro chính được giải quyết trước khi có các phát triển lớn 
 Các vòng lặp đầu tiên cho phép nhận feedback 
 Việc kiểm chứng và tích hợp diễn ra liên tục 
 Các cột mốc cục bộ sẽ định ra các tiêu điểm ngắn hạn 
 Sự tiến triển được đo bằng bản cài đặt 
 Các cài đặt bộ phận có thể triển khai riêng 
30 
TIME 
R
IS
K
Tháp nước tuần tự Tháp nước cải tiến 
TIME 
R
IS
K
Iteration Iteration Iteration 
Iteration 
Giảm rủi ro 
1 – Bài mở đầu 
Phương pháp thác nước 
 Ưu điểm: 
 Trước khi lập trình thì các yêu cầu về hệ thống được xác định 
rất chi tiết và đầy đủ => giảm thiểu được sự thay đổi về yêu 
cầu trong quá trình phát triển hệ thống 
 Nhược điểm: 
 Thời gian từ khi đề xuất dự án đến khi có sản phẩm cuối cùng 
thường rất dài (vài tháng -> vài năm) 
31 
1 – Bài mở đầu 
Parallel Development 
32 
A Parallel Development-based Methodology 
1 – Bài mở đầu 
Spiral 
 Kết hợp giữa prototyping-in-stages 
và top-down and bottom-up 
 Đánh giá và giảm thiểu rủi ro bằng 
cách tách nhỏ các phân đoạn thay 
vì quản lý trên toàn bộ dự án 
 Mỗi vòng xoắn ốc đi qua: 
 Phân tích mục tiêu, lựa chọn thay thế. 
 Đánh giá các lựa chọn thay thế, xác 
định và giải quyết các rủi ro. 
 Phát triển từ các iteration 
 Kế hoạch được lặp tiếp theo 
33 
Bắt đầu mỗi chu kỳ với: các bên liên quan xác định mục đích và kết quả cần thoả 
Kết thúc mỗi chu kỳ: xem xét và cam kết của các bên 
1 – Bài mở đầu 
Rapid Application Development (RAD) 
Các nhân tố quan trọng: 
 Công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering ) 
 JAD (Joint Application Development ) 
 Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ tư/ visual 
 Công cụ tạo mã 
34 
1 – Bài mở đầu 
Phương pháp phát triển theo pha 
35 
1 – Bài mở đầu 
Software prototyping 
36 
1 – Bài mở đầu 
Phương pháp xây dựng nguyên mẫu loại bỏ 
37 
1 – Bài mở đầu 38 
Agile Development 
Là phương pháp phát triển lặp 
Cố định thời gian của từng vòng 
lặp 
Đưa ra các sản phẩm (release) 
theo hướng tiến hóa dần 
Có kế hoạch thích hợp (không phải 
cố định), sẵn sàng cho mọi sự thay 
đổi nếu có xảy ra. 
1 – Bài mở đầu 
Lựa chọn phương pháp phù hợp 
Tiêu chí: 
 Độ rõ ràng, đầy đủ của các yêu cầu của 
người sử dụng 
 Khả năng, mức độ thành thạo về công nghệ 
 Độ phức tạp của hệ thống 
 Độ tin cậy của hệ thống 
 Quỹ thời gian 
 39 
1 – Bài mở đầu 
Lựa chọn phương pháp phù hợp 
40 
Criteria for Selection a Methodology 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_huong_doi_tuong_bai_mo_dau_d.pdf