Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 6: Quản lý chất lượng (Tiếp theo) - Hoàng Quỳnh Anh

TT NỘI DUNG

1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

2 QUẢN LÝ THỜI GIAN

3 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

4 QUẢN LÝ CHI PHÍ

5 QUẢN LÝ RỦI RO

6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT

7 ĐẤU THẦU

8 KẾT THÚC DỰ ÁN

pdf 47 trang yennguyen 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 6: Quản lý chất lượng (Tiếp theo) - Hoàng Quỳnh Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 6: Quản lý chất lượng (Tiếp theo) - Hoàng Quỳnh Anh

Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 6: Quản lý chất lượng (Tiếp theo) - Hoàng Quỳnh Anh
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT
ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
NỘI DUNG
TT NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
2 QUẢN LÝ THỜI GIAN
3 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4 QUẢN LÝ CHI PHÍ
5 QUẢN LÝ RỦI RO
6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT
7 ĐẤU THẦU
8 KẾT THÚC DỰ ÁN
Sunday, April 20, 20142 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hitoshi Kume - AOTS , Statistical Methods for
Quality Improvement, 3A Corporation, 1992.
2. Dr. Hadikusumo, Quality management in
construction - SET, AIT Bangkok in collaboration
with AIT Vietnam.
Sunday, April 20, 20143 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
NỘI DUNG
1. Vai trò của các phương pháp thống kê trong việc
quản lý quy trình sản xuất
2. Làm thế nào để thu thập dữ liệu
3. Phiếu kiểm tra
4. Phân tích Pareto
5. Sơ đồ nguyên nhân và kết quả
6. Biểu đồ tần suất
7. Biểu đồ tiến trình
Sunday, April 20, 20144 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Thay đổi
• Vật liệu
• Điều kiện thiết bị
• Những phương
pháp làm việc
• Đặc tính vật lý
người lao động
• Kiểm tra
Quá trình
• VD 
• Đổ bê tông
• Công tác
thạch cao
• Sơn
Sai sót
• VD.
• Cột chịu tải
trọng nhỏ
• Nứt tường
• Nghiền đá
Chuẩn đoán quá trình
GIẢI PHÁP TÌM KIẾM NGUYÊN NHÂN CỦA SAI SÓT
Sunday, April 20, 20145 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1) Mục tiêu rõ
ràng
• Kiểm soát và
quản lý quá trình
• Phân tích sai sót
• Kiểm tra.
2) Xác định loại
dữ liệu
• VD: Tại sao lỗi
gây ra ở 2 công
tác?
• Lấy riêng mẫu
sản phẩm của
chúng
• Tìm hiểu xem có
mối liên hệ giữa
các giá trị của
hai đặc điểm
3) Xác định
phương pháp
• Phương pháp xác
định không tin 
cậy sẽ tạo ra
đánh giá sai.
4) Tìm phương
pháp đúng để
thu thập dữ liệu
• Nguồn gốc của
dữ liệu phải
được ghi rõ ràngSunday, April 20, 20146 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ví dụ về bảng dữ liệu
Sunday, April 20, 20147 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Một phiếu kiểm tra là một mẫu giấy trên đó các
mục cần kiểm tra được in sẵn để dữ liệu có thể
thu thập dễ dàng và chính xác.
 Thu thập dữ liệu dễ dàng
 Sắp xếp dữ liệu tự động để chúng có thể được sử
dụng dễ dàng sau đó.
Sunday, April 20, 20148 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Tổng
Bảo hiểm y tế //// // //// 
////
//// //// / //// 
///
35
Bảo hiểm tai nạn /// //// / //// / // 16
Thời gian nghỉ
ốm
//// //// // /// //// //// 25
Lương ngày nghỉ //// 
////
//// 
////
//// 
////
//// 
////
//// 
///
47
Hoàn phí /// // //// /// //// 16
Lỗi bảng lương // / /// / // 9
Tổng 30 35 25 29 29 148
CÂU HỎI NHÂN SỰVÍ DỤ:
Sunday, April 20, 20149 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Đặt theo tên của Nhà kinh tế Ý V.Pareto
 Những vấn đề ưu tiên
 Một sơ đồ cho thấy các loại vấn đề và tần suất xuất
hiện của chúng để tìm ra những vấn đề xảy ra
thường xuyên và cần được ngăn chặn (quy tắc
80/20).
 Phân loại dữ liệu
Sunday, April 20, 201410 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
“Giản đồ Pareto là một công cụ sắp xếp những vấn
đề quản lý theo thứ tự quan trọng của chúng”
 Định luật 20-80:
 80% thiệt hại vì không có chất lượng do 20% 
nguyên nhân gây nên.
 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra tình
trạng không có chất lượng. 
Sunday, April 20, 201411 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Bước 1: Quyết định những vấn đề cần xem xét và
cách thu thập dữ liệu. 
1. Những loại vấn đề bạn muốn xem xét?
 Các sản phẩm lỗi, thiệt hại về tiền, tai nạn .v.v..
2. Những dữ liệu cần thiết và cách phân loại chúng?
 Các kiểu lỗi, vị trí, quá trình, máy móc, công nhân, 
phương pháp v.v
 Lưu ý: Nếu có nhiều vấn đề không thường xảy ra hoặc
xảy ra với tỷ lệ nhỏ (<10%) và tổng của chúng (<15%) 
thì tập hợp những vấn đề đó lại trong một mục gọi là
mục “khác”.
3. Xác định các phương pháp thu thập dữ liệu và thời gian
thu thập.
 Khuyến khích sử dụng một form điều tra. 
Sunday, April 20, 201412 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Bước 2: Lập bảng tính thống kê số lỗi của mỗi vấn đề.
 Bước 3: Điền số liệu vào bảng tính, tính tổng số tất cả
các lỗi của tất cả các vấn đề.
Loại lỗi Kiểm kê Tổng số
Sức căng ///// ///// 10
Xước ///// ///// ///// ///// .. ///// 42
Lỗ hổng ///// / 6
Sứt mẻ ///// ///// ///// ///// . ///// 104
Bẩn //// 4
Kẽ hở ///// ///// ///// ///// 20
Dạng khác ///// ///// //// 14
Tổng số 200
Sunday, April 20, 201413 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Bước 4: Lập bảng số liệu sơ đồ Pareto liệt kê các vấn đề.
 Bước 5: Sắp xếp theo số lượng hoặc tỉ lệ % của lỗi từ lớn
nhất đến nhỏ nhất.
Loại lỗi Tổng số
lỗi
Tổng tích
lũy
Phần trăm
tổng thể
Phần trăm
tích lũy
Sức căng 104 104 52 52
Xước 42 146 21 73
Lỗ hổng 20 166 10 83
Sứt mẻ 10 176 5 88
Bẩn 6 182 3 91
Kẽ hở 4 186 2 93
Dạng khác 14 200 7 100
Tổng số 200 100
Sunday, April 20, 201414 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Bước 6: Vẽ 2 trục dọc
và 1 trục ngang
1. Trục dọc
 Đánh dấu trục phía trái
từ 0 đến tổng tích lũy.
 Đánh dấu trục phía phải
từ 0 – 100%
2. Trục ngang
 Chia thành các phần
bằng nhau.
 Liệt kê lỗi từ lớn nhất
đến nhỏ nhất, đi từ trái
sang phải.
 Bước 7: Lập sơ đồ
thanh. 
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
50
60
70
80
90
100
20
30
40
10
Tổ
ng
số
lỗ
i
% tích lũy
A: Sứt mẻ
B: Xước
C: Bẩn
D: Sức căng
E:Kẽ hở
F: Lỗ hổngD B F A C E KhácSunday, April 20, 201415 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Bước 8: Vẽ đường cong 
tích lũy (đường cong 
Pareto)
 Bước 9: Viết các nội
dung cần thiết lên sơ đồ.
 Các nội dung liên quan
đến sơ đồ
• Tiêu đề, những số
lượng lớn, đơn vị, tên
hoặc người vẽ.
 Các nội dung liên quan
đến dữ liệu
• Thời gian, đối tượng, 
địa điểm nghiên cứu, 
tổng số dữ liệu 20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
50
60
70
80
90
100
20
30
40
10
T
ổn
g
số
lỗ
i
% tích lũy
D B F A C E KhácSunday, April 20, 201416 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Một sơ đồ cho thấy mối quan hệ giữa một đặc
tính chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến đặc
tính đó.
 Còn được gọi là sơ đồ Ishikawa hoặc sơ đồ xương
cá.
 Đôi lúc được gọi là sơ đồ 5M (con người, thiết bị, 
vật liệu, đo lường và các phương pháp).
 Mục tiêu: 
 Xác định và cơ cấu các nguyên nhân của một vấn
đề.
Sunday, April 20, 201417 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1. Cấu trúc của sơ đồ nguyên nhân – kết quả.
Ví dụ:
Đặc tính chất lượng
(Kết quả)
Vấn đề
Big bone
Small bone
Medium-sized 
bone
Back bone
Nhân tố ảnh hưởng (Nguyên
nhân) Sunday, April 20, 201418 ThS. Đặ g Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ví dụ : Sơ đồ nguyên nhân – kết quả
Sunday, April 20, 201419 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Các bước lập sơ đồ nguyên nhân – kết quả để xác
định nguyên nhân
Xác định đặc
tính chất
lượng
Viết những
nguyên nhân
chính ảnh hưởng
đến đặc tính chất
lượng – đường
xương cá lớn
- Viết những nguyên nhân ảnh
hưởng đến đường xương cá lớn –
đường xương cá trung bình; 
- Viết nguyên nhân ảnh hưởng
đến đường xương cá trung bình –
đường xương cá nhỏ
Gán mức quan trọng cho
từng yếu tố, đánh dấu
những yếu tố quan trọng
đặc biệt mà có ảnh hưởng
lớn đến đặc tính chất
lượng. 
Ghi lại bất kỳ
thông tin nào
cần thiết
Sunday, April 20, 201420 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Các bước lập sơ đồ nguyên nhân – kết quả để liệt
kê nguyên nhân theo hệ thống
 B1: Xác định đặc tính chất lượng
 B2: Tìm ra các nguyên nhân có thể ảnh hưởng đến
đặc tính chất lượng
 B3: Phân loại mối quan hệ giữa các nguyên nhân và
lập sơ đồ nguyên nhân – kết quả bằng cách nối các
yếu tố này với đặc tính chất lượng bằng mối quan hệ
nguyên nhân kết quả.
 B4: Gán mức quan trọng cho từng yếu tố, đánh dấu
những yếu tố quan trọng đặc biệt mà có ảnh hưởng
lớn đến đặc tính chất lượng.
 B5: Ghi lại bất kỳ thông tin nào cần thiết.
Sunday, April 20, 201421 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Too Many
Defects
Sunday, April 20, 201422 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Phương pháp Nhân công
Vật liệu Máy móc
Nguyên
nhân chính
Nguyên
nhân chính
Too Many
Defects
Sunday, April 20, 201423 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Phương pháp Nhân công
Vật liệu Máy móc
Too Many
Defects
Mệt mỏi
Máy tiện
Gỗ
Thép
Khoan
Sunday, April 20, 201424 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Không bảo trì
Chậm
Vượt giờ
Không khô
Phương pháp Nhân công
Vật liệu Máy móc
Too Many
Defects
Mệt mỏi
Máy tiện
Gỗ
Thép
Khoan
Sunday, April 20, 201425 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1. Một phương pháp sẽ làm chúng ta hiểu về lượng số
liệu của một vấn đề.
 Bằng cách đưa nhiều dữ liệu vào một biểu đồ, chúng
ta có thể hiểu lượng số liệu một cách khách quan.
Sunday, April 20, 201426 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
2. Thay đổi và phân bố
 Giá trị của số liệu không giống nhau ở mọi thời điểm
(có một sự chênh lệch), chúng bị chi phối bởi một
quy tắc nào đó và tình trạng này liên quan tới số
liệu đi theo một phân bố nào đó.
3. Lượng số liệu và mẫu
 Trong kiểm soát chất lượng, chúng ta cố gắng tìm ra
sự thật bằng cách thu thập số liệu và sau đó có
hành động cần thiết dựa trên các thực tế đó.
 Toàn bộ các số liệu được xem xét gọi là lượng số
liệu.
 Một hay nhiều số liệu được lấy từ một lượng số liệu
nhằm cung cấp thông tin số liệu được gọi là mẫu.
Sunday, April 20, 201427 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1. Lập bảng tần số
VD: Bảng số liệu nghiên cứu khả năng chịu tải của 90 
cột bêtông trong một dự án căn hộ. 
Số
mẫu
Kết quả đo
1-10 2.510 2.517 2.522 2.522 2.510 2.511 2.519 2.532 2.543 2.525
11-20 2.527 2.536 2.503 2.541 2.512 2.515 2.521 2.536 2.529 2.524
21-30 2.529 2.523 2.523 2.523 2.519 2.528 2.543 2.538 2.518 2.534
31-40 2.520 2.514 2.512 2.534 2.526 2.530 2.532 2.526 2.523 2.520
41-50 2.535 2.523 2.526 2.525 2.532 2.522 2.502 2.530 2.522 2.514
51-60 2.533 2.510 2.542 2.524 2.530 2.521 2.522 2.535 2.540 2.528
61-70 2.525 2.515 2.520 2.519 2.526 2.527 2.522 2.542 2.540 2.528
71-80 2.531 2.545 2.524 2.522 2.520 2.519 2.519 2.529 2.522 2.513
81-90 2.518 2.527 2.511 2.519 2.531 2.527 2.529 2.528 2.519 2.521
Sunday, April 20, 201428 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 1: Tính toán phạm vi ( R )
 Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của số liệu quan sát
và tính R.
 R = (Giá trị quan sát lớn nhất) – (Giá trị quan sát nhỏ
nhất)
 Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất có thể lấy theo cách sau:
 Lấy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ở mỗi hàng, sau đó lấy
số lớn nhất trong các giá trị lớn nhất và số nhỏ nhất
trong các giá trị nhỏ nhất. Đây sẽ là tối đa và tối thiểu
của giá trị quan sát.
Ví dụ: Bước 1: Tính R
R được lấy từ số lớn nhất và số nhỏ nhất của các giá trị quan
sát.
Giá trị lớn nhất = 2.545
Giá trị nhỏ nhất = 2.502 R = 2.545 – 2.502 = 0.043
Sunday, April 20, 201429 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Số
mẫu
Kết quả đo Max Min
1-10 2.510 2.517 2.522 2.522 2.510 2.511 2.519 2.532 2.543 2.525 2.543 2.510
11-20 2.527 2.536 2.503 2.541 2.512 2.515 2.521 2.536 2.529 2.524 2.541 2.506
21-30 2.529 2.523 2.523 2.523 2.519 2.528 2.543 2.538 2.518 2.534 2.543 2.518
31-40 2.520 2.514 2.512 2.534 2.526 2.530 2.532 2.526 2.523 2.520 2.534 2.512
41-50 2.535 2.523 2.526 2.525 2.532 2.522 2.502 2.530 2.522 2.514 2.535 2.502
51-60 2.533 2.510 2.542 2.524 2.530 2.521 2.522 2.535 2.540 2.528 2.542 2.510
61-70 2.525 2.515 2.520 2.519 2.526 2.527 2.522 2.542 2.540 2.528 2.542 2.515
71-80 2.531 2.545 2.524 2.522 2.520 2.519 2.519 2.529 2.522 2.513 2.545 2.513
81-90 2.518 2.527 2.511 2.519 2.531 2.527 2.529 2.528 2.519 2.521 2.531 2.511
2.545 2.502
BẢNG TÍNH TOÁN PHẠM VI SỐ LIỆU
Sunday, April 20, 201430 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 2: Xác định khoảng rộng của 1 lớp
 Khoảng rộng của 1 lớp được xác định bởi phạm vi số
liệu bao gồm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất chia
ra những khoảng rộng bằng nhau.
 Để có được khoảng rộng của 1 lớp, chia phạm vi số
liệu R ra 1, 2 hoặc 5 (hoặc 10, 20, 50, 0.1, 0.2, 
0.5,v.v..) để đạt được từ 5 – 20 khoảng rộng bằng
nhau.
Sunday, April 20, 201431 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ví dụ: Bước 2
 0.043 ÷ 0.002 = 21.5 và làm tròn lên 22. 
 0.043 ÷ 0.005 = 8.6 và làm tròn lên 9
 0.043 ÷ 0.010 = 4.3 và làm tròn lên 4.
 Như vậy, độ rộng của 1 lớp là 0.005, vì độ rộng
này cho số lớp nằm trong khoảng 5 – 20. 
Sunday, April 20, 201432 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 3: Chuẩn bị bảng tần suất
 Chuẩn bị một bảng bao gồm các lớp, điểm giữa,
mức tần suất, tần suất, v.v.vcó thể ghi lại.
Ví dụ:
Bước 3: Chuẩn bị bảng tần suất
Bảng như slide tiếp theo
Sunday, April 20, 201433 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Lớp Điểm giữa
của lớp
(x)
Số liệu
kiểm kê
Tần suất f
2.5005 – 2.5055
2.5055 – 2.5105
2.5105 – 2.5155
2.5155 – 2.5205
2.5205 – 2.5255
2.5255 – 2.5305
2.5305 – 2.5355
2.5355 – 2.5405
2.5405 – 2.5455
Tổng
Sunday, April 20, 201434 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 4: Xác định khoảng rộng của lớp
 Xác định biên độ của các lớp để chúng bao gồm giá trị
nhỏ nhất và lớn nhất, viết chúng vào bảng tần suất.
 Xác định cận dưới của lớp thứ 1 và cộng thêm khoảng
rộng của lớp này để có ranh giới giữa lớp 1 và lớp 2.
 Sau đó cộng thêm khoảng rộng vào giá trị lớp trước để
có ranh giới lớp 2, lớp 3 và chắc chắn rằng lớp cuối
cùng sẽ có giá trị lớn nhất.
Ví dụ: Bước 4
 Biên độ của lớp đầu tiên cần xác định là 2.5005 và
25055, như vậy lớp gồm giá trị nhỏ nhất 2.502; biên độ
của lớp 2 cần xác định là 25055 – 2.5105 và cứ tiếp tục
như vậy.
 Ghi các biên độ vào bảng tần số.
Sunday, April 20, 201435 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 5: Tính giá trị trung tâm của lớp
 Sử dụng công thức sau đây, tính điểm trung tâm
của lớp và viết vào bảng tần số:
 Điểm trung tâm của lớp 1 = (Tổng cận trên và cận
dưới của lớp 1)/2
 Điểm trung tâm của lớp 2 = (Tổng cận trên và cận
dưới của lớp 2)/2 và cứ tiếp tục như vậy.
 Điểm trung tâm của lớp 2, lớp 3 và các lớp còn lại
cũng có thể tính bằng cách:
 Điểm trung tâm của lớp 2 = điểm trung tâm của lớp
1 + khoảng rộng của lớp
 Điểm trung tâm của lớp 3 = điểm trung tâm của lớp
2 + khoảng rộng của lớp
Sunday, April 20, 201436 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ví dụ:
Bước 5:
 Điểm trung tâm của lớp 1 = (2.5005 + 2.5055) / 2 
= 2.503
 Điểm trung tâm của lớp 2 = (2.5055 + 2.5105) / 2 
= 2.508 và tính tiếp theo tương tự như vậy.
Sunday, April 20, 201437 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Lớp Điểm giữa
của lớp (x)
Số liệu kiểm kê Tần
suất f
1 2.5005 – 2.5055 2.503 / 1
2 2.5055 – 2.5105 2.508 //// 4
3 2.5105 – 2.5155 2.513 ///// //// 9
4 2.5155 – 2.5205 2.518 ///// ///// //// 14
5 2.5205 – 2.5255 2.523 ///// ///// //// 
///// //
22
6 2.5255 – 2.5305 2.528 ///// ///// ///// 
////
19
7 2.5305 – 2.5355 2.533 ///// ///// 10
8 2.5355 – 2.5405 2.538 ///// 5
9 2.5405 – 2.5455 2.543 ///// / 6
Tổng 90
Sunday, April 20, 201438 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 1:
 Trên tờ giấy, vẽ trục
hoành theo thang giá trị
số liệu
 Tỷ lệ dựa trên đơn vị đo
lường dữ liệu
 Thuận tiện khi so sánh
với các biểu đồ mô tả
yếu tố và đặc điểm cũng
như chỉ dẫn kỹ thuật
tương tự
 Đặt các khoảng cách bằng
nhau của từng lớp lên trục
ngang
5
10
15
20
2.50 2.51 2.52 2.53 2.54 2.55
Tần suất
Sunday, April 20, 201439 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 2:
Vẽ trục đứng bên trái
theo thang tần số
5
10
15
20
2.50 2.51 2.52 2.53 2.54 2.55
Tần suất
Sunday, April 20, 201440 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 3:
 Chia trục hoành theo
các giá trị của lớp.
Bước 4:
 Sử dụng khoảng
rộng của lớp làm
đường cơ sở, vẽ một
hình chữ nhật mà
chiều cao tương ứng
với tần suất của lớp.
Bước 5:
 Vẽ một đường trên
biểu đồ đại diện cho
giá trị trung bình.
5
10
15
20
2.50 2.51 2.52 2.53 2.54 2.5
Tần suất
Sunday, April 20, 20141 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Bước 6
 Trong khu vực
trống của biểu đồ,
ghi các dữ liệu
 Số lượng dữ liệu n,
giá trị trung bình
5
10
15
20
2.50 2.51 2.52 2.53 2.54 2.55
Tần suất n = 90
X = 2.5247
Sunday, April 20, 201442 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một
quá trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc
những ký hiệu kỹ thuật nhằm cung cấp sự hiểu
biết đầy đủ về các đầu ra và các dòng chảy của
quá trình.
 Tác dụng
 Mô tả quá trình hiện hành. Giúp người tham gia hiểu
rõ quá trình, xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến
để hoàn thiện quá trình.
 Giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình. 
Thiết kế quá trình mới.
Sunday, April 20, 201443 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình
 Bước 1: Xác định sự bắt đầu và kết thúc
 Bước 2: Xác định các bước trong quá trình đó.
 Bước 3: Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình
dựa trên sự xem xét lại.
 Bước 4: xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình
cùng với những người liên quan.
 Bước 5: Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa
trên sự xem xét lại.
 Bước 6: Đề ngày lập biểu đồ tiến trình để tham
khảo và sử dụng trong tương lai.
Sunday, April 20, 201444 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Những ký hiệu được sử dụng trong lưu đồ
Bắt đầu
Kết thúc
Đánh giá Kênh thông tin Chờ
Văn bản Bước quá trình iĐiểm nối tiếp Vận
Chuyển
Quyết định Hướng tiến trình Lưu trữ
Sunday, April 20, 201445 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ví dụ:
Sunday, April 20, 201446 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
 dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn
 dxtruong.blogspot.com
 www.facebook.com/bkdxtruong
Sunday, April 20, 201447 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_xay_dung_chuong_7_quan_ly_chat_luong.pdf