Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 4: Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường - Trần Thị Kim Đăng
1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và
phân bổ vốn
2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường
4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ
5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo
dưỡng đường bộ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 4: Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường - Trần Thị Kim Đăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 4: Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường - Trần Thị Kim Đăng
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Quản lý khai thác đường bộ 1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ 2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá 3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường 4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường 5. Quản lý vận hành đường cao tốc Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường 1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và phân bổ vốn 2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ 3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường 4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ 5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ Nghị định của Chính phủ số 168/2003/NĐ-CP 1. Ngân sách nhà nước cấp. 2. Nguồn thu phí sử dụng đường bộ. 3. Nguồn vốn của chủ đầu tư đối với các đường kinh doanh. 4. Nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân. 5. Các nguồn vốn khác hợp pháp. Bộ Giao thông vận tải + Bộ Tài chính xây dựng cơ chế tạo vốn - Thủ tướng quyết định . QUỐC LỘ Ủy ban Nhân dân Tỉnh xây dựng cơ chế tạo vốn - Hội Đồng nhân dân Tỉnh quyết định ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Bố trí vốn cho quản lý, bảo trì đường bộ Nghị định của Chính phủ số 168/2003/NĐ-CP LUẬT NGÂN SÁCH QUỐC LỘ Bộ Giao thông vận tải xây dựng Dự toán chi Bộ Tài chính bố trí vốn Quốc hội phê duyệt ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG Sở Giao thông vận tải xây dựng Dự toán chi Sở Tài chính bố trí vốn Hội đồng Nhân dân Tỉnh phê duyệt Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Đánh giá hiện trạng căn cứ hồ sơ thống kê đường Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa Xác định khối lượng, chi phí Tổng hợp kế hoạch đệ trình, bao gồm xác lập ưu tiên Xác định kế hoạch thực hiện năm theo phân bổ theo thứ tự ưu tiên TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Báo cáo thực hiện Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ngân sách bảo trì đường quốc lộ Năm Ngân sách đề xuất Ngân sách phân bổ Bảo dưỡng thường xuyên Sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất Xây dựng cơ bản nhóm C Bảo dưỡng thường xuyên Sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất Xây dựng cơ bản nhóm C 2000 231,375 971,775 190,000 308,000 233,080 2001 248,320 1,008,800 180,550 329,450 205,910 2002 264,197 1,087,870 182,680 416,480 62,631 2003 311,310 1,383,600 243,990 640,417 497,610 2004 328,605 1,556,550 284,200 700,384 71,900 2005 391,502 2,202,307 326,180 811,121 0 2006 474,796 2,797,905 433,000 1,271,300 0 2007 510,060 2,890,340 469,797 1,405,015 227,180 2008 690,000 2,170,000 518,892 1,384,628 177,369 2009 757,288 2,369,112 546,611 1,451,517 142,200 Trung bình 420,745 1,843,826 337,590 871,831 161,788 Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ngân sách bảo trì đường quốc lộ Năm Tỉ lệ phân bổ/ đề xuất (%) Tỉ lệ tăng phân bổ hàng năm (%) Bảo dưỡng thường xuyên Sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất Bảo dưỡng thường xuyên Sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất 2000 82.12 31.69 2001 72.71 32.66 7.32 3.81 2002 69.15 38.28 6.39 7.84 2003 78.38 46.29 17.83 27.18 2004 86.49 45.00 5.56 12.50 2005 83.32 36.83 19.14 41.49 2006 91.20 45.44 21.28 27.04 2007 92.11 48.61 7.43 3.30 2008 75.20 63.81 35.28 -24.92 2009 72.18 61.27 9.75 9.18 Trung bình 80.24 47.28 Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Phương pháp phân bổ đơn giản Phân bổ theo đánh giá gián tiếp Phân bổ theo đánh giá trực tiếp CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng PHÂN BỔ ĐƠN GIẢN Phân bổ lợi ích thu được từ đường bộ cho các loại đường theo số % cố định, thường liên quan đến tỉ lệ lợi ích PHÂN BỔ THEO ĐÁNH GIÁ GIÁN TIẾP Sử dụng các thông số gián tiếp - Diện tích khu vực quản lý - Mật độ đường trong khu vực - Dân số khu vực - Sản lượng và tiềm năng kinh tế PHÂN BỔ THEO ĐÁNH GIÁ TRỰC TIẾP Điều tra → Xác định nhu cầu → Lập kế hoạch theo nhu cầu Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Mục đích thu phí đường bộ - Người sử dụng đường chịu các chi phí quản lý mạng lưới đường - Người sử dụng đường chịu các chi phí do sự tham gia giao thông của họ góp phần vào ách tắc giao thông - Tạo nguồn thu cho chính phủ, giảm bớt gánh nặng cho ngân sách. Tiêu chí cấp vốn hiệu quả cho quản lý mạng lưới đường - Nguồn vốn ổn định cho quản lý mạng lưới đường - Độc lập với các quyết định mang tính chính trị - Có mối liên kết trực tiếp - Phân bổ vốn tương ứng với phí của người sử dụng đường, để đảm bảo mức độ phục vụ của đường tương xứng với phí thu của người sử dụng đường. - Thu lợi hiệu quả từ mạng lưới đường Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Hình thức thu phí Đặc điểm nguồn thu Mức độ liên quan đến việc sử dụng đường Tính riêng biệt với các thuế chung Mức dễ nhận biết Trạm thu phí Phí của người sử dụng đường Có Có Rất tốt Phí lưu hành phương tiện Phí của xe được lưu hành Không Có Tốt Phí lưu hành phương tiện giao thông nặng Phí của xe được lưu hành Không trực tiếp Có Tốt Phí nhiên liệu Phí của người sử dụng đường Liên quan một phần Có thể Tốt Phí khối lượng vận chuyển (xe + số km đường) Phí của người sử dụng đường Có Có Rất tốt Phí quá cảnh quốc tế Phí của người sử dụng đường Có thể Có Tốt Phí đỗ xe Kiểm soát tiếp cận Liên quan một phần Có Tốt Phí hành lang khu vực Thu phí cản trở, ách tắc Liên quan một phần Có Trung bình Phí lưu hành trong khu vực Thu phí cản trở, ách tắc Có thể Có Trung bình Các nguồn thu – tính chất của cơ chế thu phí Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng CÁC NGUỒN THU – TÍNH CHẤT CỦA CƠ CHẾ THU PHÍ Hình thức thu phí Đặc điểm quản lý hành chính Mức độ thích hợp (với việc vận hành khai thác đường) Chi phí cho việc thu phí (%) Tính rõ ràng về trách nhiệm Khả năng thu theo hợp đồng Trạm thu phí 10 - 20 Trung bình Đơn giản Kém Phí lưu hành phương tiện 10 - 12 Cao Trung bình Tốt Phí lưu hành phương tiện giao thông nặng Không rõ Không rõ Đơn giản Tốt Phí nhiên liệu Không đáng kể Thấp Đơn giản Tốt Phí khối lượng vận chuyển (xe + số km đường) 5 Trung bình Trung bình Kém Phí quá cảnh quốc tế 10 Cao Đơn giản Tốt Phí đỗ xe >50 Cao Đơn giản Kém Phí hành lang khu vực 10 - 15 Không rõ Đơn giản Trung bình Phí lưu hành trong khu vực 10 - 15 Không rõ Đơn giản Trung bình Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Quỹ bảo trì đường bộ - Yêu cầu của một quỹ đường bộ • Liên quan đến việc sử dụng đường • Dễ được thừa nhận • Dễ phân biệt với các loại thuế gián tiếp và các phí dịch vụ khác • Dễ quản lý và phân chia trách nhiệm rõ ràng. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Các bước xây dựng quỹ đường bộ • Xác định chủ quản lý quỹ đường bộ • Xác định các nguồn lập quỹ • Xác định phương pháp thu các nguồn để lập quỹ đường bộ • Dễ quản lý và phân chia trách nhiệm rõ ràng. • Xây dựng các khoản phí đường • Phân bổ vốn • Kiểm toán quỹ đường bộ Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Thu phí ách tắc – cản trở giao thông • Thu phí làm một giải pháp để kiểm soát ách tắc giao thông đô thị • Xây dựng chế độ phân phối diện tích mặt đường • Giảm các nhu cầu giao thông không cần thiết – giảm mức độ ô nhiễm môi trường • Là nguồn phụ phí cho quỹ đường bộ • Giảm nhu cầu xây dựng đường mới • Cân đối giao thông cá nhân và giao thông công cộng, khuyến khích giao thông công cộng Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Phương pháp thu phí ách tắc – cản trở giao thông Thu phí gián tiếp: Phí sở hữu xe, phí lưu hành xe, phí đỗ xe Thu phí trực tiếp: Thu phí lưu hành qua thời gian hay khoảng cách lưu hành. Các loại hình trạm thu phí Hệ thống đóng: thích hợp với hành trình ngắn và trung bình, chi phí lớn (chiếm 15 – 20% tổng thu) Hệ thống mở : thích hợp với hành trình dài, chi phí thấp (khoảng 5% tổng thu). Lưu ý vị trí đặt trạm thu phí. Hệ thống hỗn hợp: Phối hợp hệ thống đóng và mở Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ - các nguồn vốn và phân bổ vốn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường 1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và phân bổ vốn 2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ 3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường 4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ 5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lợi ích do thực hiện tốt chức năng của quản lý • Nâng cao mức độ phục vụ của mặt đường • Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội • Giảm chi phí sử dụng đường • Giảm tai nạn • Giảm ô nhiễm môi trường • Giảm chi phí quản lý nhờ hệ thống quản lý hiệu quả. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lợi ích - Hệ thống quản lý đường bộ tốt : Thực hiện tốt chức năng: nâng cao mức độ phục vụ của mặt đường, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm chi phí sử dụng đường, giảm tai nạn, giảm ô nhiễm môi trường, giảm chi phí quản lý nhờ hệ thống quản lý hiệu quả. Lợi ích ở mức độ dự án: Tăng độ bằng phẳng, đưa ra quyết định đúng về giải pháp và thời điểm, giảm chi phí và thời gian đi lại, giảm tai nạn, kiểm soát tốt phương tiện, tạo lập hệ thống thông tin hiệu quả - hỗ trợ tốt cho dự báo và quyết định thứ tự ưu tiên – hỗ trợ tốt cho lập kế hoạch bảo trì. Lợi ích ở mức độ mạng lưới Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lợi ích ở mức độ dự án • Tăng độ bằng phẳng • Có thể đưa ra quyết định đúng về giải pháp (bảo trì) và thời điểm • Giảm chi phí và thời gian đi lại • Giảm tai nạn • Khả năng kiểm soát tốt phương tiện • Tạo lập hệ thống thông tin hiệu quả: + hỗ trợ tốt cho các dự báo + hỗ trợ ra quyết định thứ tự ưu tiên + hỗ trợ tốt cho lập kế hoạch bảo trì Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lợi ích ở mức độ mạng lưới • Tăng tính đủ và hiệu quả của các chương trình, kế hoạch khai thác bảo trì, của khung chính sách cho bảo trì và quỹ đường bộ. • Tăng hiệu quả của việc thực hiện các chương trình, dự án khai thác bảo trì đường bộ • Góp phần cải thiện cơ chế tài chính, xây dựng quỹ đường bộ. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Tổng chi phí toàn bộ tuổi thọ của đường • Chi phí xây dựng • Chi phí bảo trì và quản lý bảo trì • Chi phí cho người sử dụng đường, bao gồm: + Chi phí vận doanh + Chi phí thời gian đi lại + Chi phí tai nạn giao thông • Chi phí khác: chi phí môi trường Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC BẢO DƯỠNG Phân tích lợi ích – chi phí 1 0 1 ( /100) n i i i i b c NPV r NPV = Giá trị hiện tại ròng n = thời kỳ phân tích (năm) i = năm hiện tại, với r = 0 cho năm gốc bi = tổng lợi ích tại năm i ci = tổng chi phí của năm i r = tỉ lệ chiết khấu dự kiến (%) 1 0 0 1 ( /100) n i i i i b c r IRR = tỉ lệ chiết khấu (r) ứng với NPV = 0 n = thời kỳ phân tích (năm) i = năm hiện tại, với r = 0 cho năm gốc bi= tổng lợi ích tại năm i ci = tổng chi phí của năm i Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Mô hình tổng chi phí theo sự xuống cấp của đường Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Cấu trúc chương trình tính tổng chi phí của đường ĐẦU VÀO CÁC MÔ HÌNH CON ĐẦU RA Loại xe, tỉ lệ tăng trưởng, tải trọng trục và các thông số vật lý GIAO THÔNG Lưu lượng xe theo các loại, số tải trọng trục tiêu chuẩn tương đương Địa hình, vật liệu, lượng mưa, điều kiện hình học, chiều dày, đơn giá XÂY DỰNG ĐƯỜNG (khi được yêu cầu) Khối lượng thi công; điều kiện tình trạng mới, loại kết cấu Cường độ mặt đường và loại mặt đường, số trục tích lũy đã chịu, tuổi thọ, điều kiện và chiến lược bảo trì SỰ XUỐNG CẤP CỦA ĐƯỜNG VÀ BẢO TRÌ Nứt, bong bật, ổ gà, lún vệt bánh (cho đường có rải mặt); chiều dày cấp phối (đường không rải mặt); độ ghồ ghề, khối lượng bảo trì Điều kiện hình học của đường, độ ghồ ghề của mặt đường, tốc độ xe, loại xe, đơn giá CHI PHÍ KHAI THÁC PHƯƠNG TIỆN Chi phí xăng, dầu nhớt, lốp xe, bảo dưỡng xe, chi phí cố định, tốc độ, thời gian đi lại, chi phí thời gian đi Sự phát triển, chậm trễ giao thông, tai nạn giao thông, môi trường và các chi phí và lợi ích CÁC LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ KHÁC Chi phí và lợi ích Các số liệu đầu ra của phân tích hàng năm BẢN GHI HÀNG NĂM Tình trạng, khối lượng, chi phí của mỗi hạng mục, hợp phần cho từng năm Các bản ghi hàng năm BÁO CÁO TÓM TẮT Tổng chi phí các hợp phần; giá trị hiện tại ròng học tỉ lệ nội hoàn hay các chỉ tiêu liên quan khác Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường 1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và phân bổ vốn 2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ 3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường 4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ 5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng • Nguyên tắc theo kế hoạch • Nguyên tắc theo điều kiện cần đáp ứng + Dựa trên hư hỏng mặt đường + Dựa trên các chỉ tiêu tổng hợp: hệ số kết cấu, hệ số tình trạng bề mặt, hệ số tình trạng mặt đường • Nguyên tắc tối ưu hóa: dựa trên chi phí tuổi thọ của đường Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lún vệt bánh (mặt đường bê tông nhựa trên móng vật liệu hạt) 1500 mm/ năm hoặc Lưu lượng xe > 1000xe/ ngày Có vết nứt < 10 Láng bịt vết nứt > 10 Láng bịt vết nứt và láng nhựa Lượng mưa < 1500 mm/ năm hoặc Lưu lượng xe > 1000xe/ ngày Có vết nứt < 20 Láng bịt vết nứt > 20 Láng bịt vết nứt và láng nhựa 5 - 10 mm > 10 Mọi điều kiện Có vết nứt - Sửa chữa vết nứt theo các mức độ phát triển hư hỏng như trên nếu tốc độ phát triển vệt lún chậm Cần điều tra thêm nếu tốc độ phát triển vệt lún nhanh > 10 mm < 5 Mọi điều kiện Nứt chỉ liên quan đến các vệt lún cục bộ - Vá vết nứt Có các dạng vết nứt khác Vá rộng ra ngoài vệt lún và sửa chữa vết nứt theo mức độ phát triển vết nứt như trên Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Loại hình hư hỏng Kỹ thuật sửa chữa Nứt da cá sấu Vá sâu Chảy nhựa mặt đường Cào bóc nguội và rải lại lớp mỏng Lượn sóng mặt đường Vá sâu hay vá sâu toàn bộ kết cấu mặt đường Vết nứt đơn Trám vệt nứt Rời rạc và bong bật - Mức độ nhẹ Tưới phủ nhũ tương (fog seal) - Mức độ trung bình Tưới phủ nhũ tương, láng vữa hay rải lớp phủ mỏng - Mức độ nặng Láng vữa, rải lớp phủ mỏng hay rải lớp phủ tăng cường Lún lõm Cào bóc nguội và rải lớp phủ Nứt dọc Trám vết nứt Cường độ chống trượt kém Láng nhựa hay láng vữa nhũ tương Mặt đường mài nhẵn Láng nhựa hay láng vữa nhũ tương Ổ gà Vá hết chiều sâu ổ gà Nứt phản ánh Trám vết nứt Vệt lún bánh xe Cào bóc nguội và rải lớp phủ Nứt parabol Vá sâu hoặc vá toàn bộ chiều sâu trượt Nứt ngang Trám vết nứt Đẩy trồi Vá sâu Lựa chọn giải pháp sửa chữa mặt đường bê tông asphalt Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng 0 20 40 60 80 100 Vết nứt lớn Chảy nhựa mức độ nghiêm trọng Bong bật Các lớp vá bị hỏng M ứ c đ ộ h ư h ỏ n g ( % ) Không sửa Không sửa Không sửa Không sửa Láng mặt Rải tăng cường Làm lại kết cấu mặt đường Láng mặt Làm lại lớp mặt Láng mặt Rải tăng cường Làm lại lớp mặt Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng 0 20 40 60 80 100 V ệ t lú n b á n h x e ( m m ) 20 40 60 80 100 Không sửa Rải lại lớp mặt Rải tăng cường Làm lại kết cấu mặt đường Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Nứt dọc tại vệt bánh xe >50% <50% Cần điều tra hiện trường >30% (10-29) % <10% <10% >10% <10% >10% Phân tích kết cấu để xác định XD lại mặt đường hay rải tăng cường Rải tăng cường + làm lại mặt đường cục bộ Rải tăng cường + làm lại mặt đường cục bộ Rửa và vá lớp móng Láng bịt vết nứt % DIỆN TÍCH VỆT VÁ CÁC CẤP ĐỘ NÚT GIẢI PHÁP % CHIỀU DÀI CÓ VẾT NỨT Nứt lưới lớn trên phần chính của mặt đường Nứt lưới nhỏ tại vệt lún bánh xe Nứt đặc biệt hoặc bất bình thường Phân tích khả năng nứt truyền Không có giải pháp Phân tích kết cấu để xác định XD lại mặt đường hay rải tăng cường Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Mức độ can thiệp Đường chính (Cấp 1) Đường phụ (Cấp 2) Đường khu vực (Cấp 3) IL6 90 90 90 IL5 80 80 80 IL4 90 90 90 IL3 70 70 70 IL2 40 40 40 IL1 50 55 60 Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Xác lập ngưỡng can thiệp Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Số hóa loại hình và mức độ hư hỏng Nứt trên toàn bộ mặt đường Nứt tại vệt lún bánh xe Lún vệt bánh % diện tích Chỉ số hóa % diện tích Chỉ số hóa mm Chỉ số hóa 0 0 0 0 0 0 20 53 15 67 15 67 40 74 25 93 25 93 60 95 100 100 100 100 100 100 Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Nhóm các chỉ số loại hình và mức độ hư hỏng Ví dụ: chỉ số tình trạng kết cấu xác định là số lớn nhất trong các số tính toán như sau: 1.0 x tuổi thọ còn lại (được xác định bằng độ võng mặt đường) 0.95 x vết nứt trên toàn bộ mặt đường (0.5 x tuổi thọ còn lại của mặt đường) + (0.6 x nứt trên toàn bộ chiều rộng mặt đường) (0.7 x nứt tại vệt lún bánh xe) + (0.3 x chiều sâu vệt lún bánh xe) [(0.3 x nứt tại vệt lún bánh xe) + (0.7 x chiều sâu vệt lún bánh xe)] hay (0.8 x vệt vá bị hư hỏng/ xuất hiện lại hư hỏng). Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lựa chọn giải pháp theo các chỉ số Chỉ số kết cấu CIStruct Chỉ số bề mặt CISurf Chỉ số hư hỏng mép Giải pháp ≥ IL6 Mọi mức độ Mọi mức độ Làm lại mặt đường ≥ IL5 Mọi mức độ ≥ IL4 Làm lại mặt đường ≥ IL5 Mọi mức độ <IL1 Làm lại một phần ≥ IL3 Mọi mức độ ≥ IL4 Sửa mép lề + tăng cường ≥ IL3 Mọi mức độ <IL1 Rải tăng cường ≥ IL3 Mọi mức độ ≥ IL1 Sửa mép lề + tăng cường ≥ IL1 Mọi mức độ ≥ IL4 Sửa mép lề + tăng cường ≥ IL1 Mọi mức độ ≥ IL1 Sửa mép lề + tăng cường Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lựa chọn giải pháp theo các chỉ số Chỉ số kết cấu CIStruct Chỉ số bề mặt CISurf Chỉ số hư hỏng mép Giải pháp ≥ IL1 ≥ IL1 ≥ IL4 Làm lại mép lề ≥ IL1 ≥ IL1 ≥ IL1 Làm lại một phần mép lề IL1 ≥ IL4 Sửa mép lề + tăng cường IL1 ≥ IL1 Làm lại một phần mép lề + rải tăng cường IL1 <IL1 Tái chế tại chỗ <IL1 Mọi mức độ <IL1 Tái chế tại chỗ IL2 <IL1 Láng lại bề mặt Mọi mức độ ≥ IL2 ≥ IL4 Sửa mép lề + láng mặt Mọi mức độ ≥ IL2 ≥ IL1 Làm lại một phần mép lề + láng mặt Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ví dụ về xây dựng lựa chọn giải pháp theo hỏi đáp Các hư hỏng Phối hợp các hư hỏng PSI< 4 N N N N N N N N Y Y Y Y Y Y Y Nứt nghiêm trọng N N N N Y Y Y Y Vệt lún bánh xe > 30% Y N N N Rời rạc/ bong bật>30% Y N N Chảy nhựa > 30 % Y N Nứt lưới nhỏ > 30% N N N Y Nứt mép mđ>30% N N Y Nứt dọc > 30% N Y Mui luyện lớn Y N N AADT >5000 N Y N Y N Y Nứt lưới nghiêm trọng N N Y Y 3 1 1 2 2 3 2 3 4 1 2 2 3 2 3 4 5 8 4 5 4 6 6 10 4 9 4 9 4 9 6 7 12 5 7 6 9 11 10 11 5 11 6 11 11 12 9 11 9 10 Các giải pháp sửa chữa khả thi 10 10 Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng 1) Tăng cường dày 1 in. 2) Tăng cường dày 2 in. 3) Tăng cường dày 3 in. 4) Cào bóc + láng nhựa rải đá 5) Tái chế + tăng cường dày 1 in 6) Tái chế + tăng cường dày 2 in. 7) Làm phẳng + tăng cường 1 in. 8) Làm phẳng + tăng cường 2 in. 9) Làm phẳng + tăng cường 3 in. 10) Làm lại mặt đường: BTN 2 in. + móng 4 in. 11) Làm lại mặt đường: BTN 2 in. + móng 6 in. 12) Láng nhựa rải đá Ví dụ về xây dựng lựa chọn giải pháp theo hỏi đáp Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường 1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và phân bổ vốn 2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ 3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường 4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ 5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Xây dựng phương trình xác định hệ số ưu tiên (ví dụ của AASHTO) Y = 5.4 - 0.0263 (X1) - 0.0132 (X2) - 0.4 log (X3) + 0.749 (X4) + 1.66 (X5) Với giá trị Y nhỏ sẽ được ưu tiên hơn Y = hệ số ưu tiên; = 1 với điều kiện rất kém – ưu tiên lớn = 10 với điều kiện rất tốt – ưu tiên thấp X1 = lượng mưa (5 - 10 inches/ năm) X2 = điều kiện băng tuyết (0 - 60 chu kỳ/ năm) X3 = điều kiện giao thông ( 100 - 100,000 xe/ ngày đêm) X4 = PSI (4.0 - 2.0) X5 = hệ số hư hỏng (+1.0 đến - 1.0) Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Xác lập ưu tiên theo mức vượt ngưỡng can thiệp CIi = Di - Ai CIi = Di/Ai CIi = 100 + (Di – Ai) x Gi/Ai CIi = giá trị của hệ số điều kiện hư hỏng i Di = mức độ hư hỏng Ai = mức độ hư hỏng tương ứng ngưỡng can thiệp Gi = hệ số theo tỉ trọng mức độ hư hỏng Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Xác lập mức độ ưu tiên theo hoạt động bảo dưỡng 1) Bảo dưỡng khẩn cấp 2) Bảo dưỡng hệ thống thoát nước định kỳ 3) Sửa chữa hư hỏng mặt đường: vá ổ gà, vá láng cục bộ 4) Bảo dưỡng dự phòng mặt đường: láng lại toàn bộ mặt đường, rải lớp phủ mỏng,... 5) Các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các công trình và thiết bị trên đường: bảo dưỡng nền – lề đường, kiểm soát cây cỏ, bảo dưỡng hệ thống thiết bị trên đường 6) Bảo dưỡng mặt đường định kỳ bằng tăng cường hay cải tạo mặt đường Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Xác lập mức độ ưu tiên theo mô hình chỉ tiêu kinh tế Thống kê Đánh giá điều kiện sơ bộ Đánh giá thứ cấp/kết cấu Xác định tình trạng hư hỏng Lựa chọn giải pháp sửa chữa Ưu tiên Các hoạt động xây dựng/ bảo dưỡng trên đường Kiểm toán kinh tế - kỹ thuật Đánh giá ở mức độ mạng lưới, như là HDM Đánh giá ở mức độ dự án (như là phương pháp đo độ võng bằng FWD) Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường 1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và phân bổ vốn 2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ 3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường 4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ 5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng HDM và các chương trình tính toán chi phí Năm Tên mô hình Cơ quan phát triển Các nhận xét 1968 HCM MIT/ WB Dựa trên các tài liêu nghiên cứu hiện trường cơ bản 1975 RTIM TRRL/WB Mô hình được phát triển từ HCM phối hợp với kết quả nghiên cứu hiện trường tại Kenia 1979 HDM-II WB/MIT Mô hình mới phát triển thêm từ RTIM tăng khả năng phân tích 1982 RTIM2 TRRL Phiên bản đơn giản của RTIM kết hợp với các kết quả nghiên cứu hiện trường tại Caribbean 1985 micro-RTIM2 TRRL/ Đại học Birmingham Phiên bản RTIM2 sử dụng máy tính cá nhân 1987 HDM-III WB Phiên bản mới phát triển từ HDM-II, phối hợp kết quả nghiên cứu ở Brazil và India 1989 HDM-PC WB Phiên bản HDM-II sử dụng máy tính cá nhân 1993 RTIM3 TRRL Bản tính khai triển của RTIM2 1994 HDM Manager WB Phiên bản HDM-PC bổ sung các quan hệ với ách tắc giao thông 1998 HDM-4 Hiệp hội nghiên cứu quốc tế do Đại học Birmingham chủ trì Phiên bản mới nhất chạy trên môi trường Windows Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ứng dụng chính của HDM Chức năng quản lý Các mô hình yêu cầu Ứng dụng HDM-4 Lập kế hoạch Mô hình phân tích chiến lược Mô hình kế hoạch mạng lưới Mô hình quản lý kết cấu mặt đường HDM-4 - Phân tích Chiến lược Lập chương trình Mô hình phân tích chương trình Mô hình quản lý kết cấu mặt đường Mô hình lập ngân sách Mô hình phân tích dự án Mô hình quản lý cầu Mô hình thiết kế kết cấu mặt đường HDM-4 - Phân tích Chương trình Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Khái niệm các mô đun cơ bản của HDM Tiªu chuÈn b¶o d-ìng Kh«i phôc §-êng cong t×nh tr¹ng mÆt ®-êng Thêi gian (n¨m) hoÆc t¶i träng giao th«ng Tèt XÊu § é g å g h Ò Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Khái niệm các mô đun cơ bản của HDM T×nh tr¹ng ®-êng (IRI) XÊuTèt Xe buýt Xe t¶i nÆng Xe chë hµng Xe con XÝch l« C h i p h Ý cñ a N g - ê i sö d ô n g ® - ê n g ( $ /x e- k m ) Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ứng dụng HDM trong phân tích chiến lược - ảnh hưởng của phân bổ ngân sách đến tình trạng mặt đường §-êng chÝnh Ng©n s¸ch h»ng n¨m (TriÖu) ChØ tiªu § é g å g h Ò b ×n h q u © n ( IR I) Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ph©n bæ Ng©n s¸ch §-êng chÝnh yÕu $20 triÖu/n¨m §-êng thø yÕu $35 triÖu/n¨m §-êng nh¸nh $30 triÖu/n¨m § é g å g h Ò b ×n h q u © n ( IR I) Ứng dụng HDM trong phân tích chiến lược - ảnh hưởng của phân bổ ngân sách đến tình trạng mặt đường Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ứng dụng HDM xác định phân bổ ngân sách tối ưu cho các loại đường trong mạng lưới đường bộ ChÝnh yÕu Thø yÕu §-êng nh¸nh T ri Öu $ U S /n ¨ m Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Ứng dụng HDM xác định phân bổ ngân sách tối ưu cho hạng mục công việc Ph¸t triÓn C¶i thiÖn §Þnh kú Th-êng xuyªn T ri Öu $ U S /n ¨ m ) Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Màn hình cơ bản của HDM-4 qu¶n trÞ d÷ liÖu M¹ng ®-êng bé §oµn xe C«ng t¸c ®-êng CÊu h×nh HDM Dù ¸n KÕ ho¹ch ChiÕn l-îc TruyÒn d÷ liÖu tíi c¸c hÖ ngoµi Bé chuyÓn ®æi File C¸c m« h×nh D÷ liÖu nßng cèt C¸c ®oµn xe C¸c m¹ng ®-êng C¸c c«ng t¸c ®-êng C¸c Dù ¸n C¸c KÕ ho¹ch C¸c chiÕn l-îc C¸c c«ng cô ph©n tÝch C¸c th- viÖn m« h×nh cã thÓ sö dông ®-îc cho c¸c hÖ tr×nh kh¸c C¸c hÖ tr×nh ngoµi C¸c c¬ së d÷ liÖu, PMS, v.v... Xuèng cÊp ®-êng vµ hiÖu qu¶ c¸c c«ng t¸c C¸c t¸c ®éng sö dông ®-êng An toµn, N¨ng l-îng vµ C¸c t¸c ®éng m«i tr-êng HÖ qu¶n lý mÆt ®-êng Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Kết quả phân tích chiến lược sử dụng HDM-4 Chi phÝ cña Ng-êi sö dông §-êng R¶i nhùa (kh«ng khÊu trõ) Th-êng xuyªn BD§K Tèi thiÓu BD§K Tèi -u (T ri Öu ) T×nh tr¹ng Dù kiÕn cña C¸c con ®-êng CÊp phèi Th-êng xuyªn BD§K Tèi thiÓu BD§K Tèi -u § é g å g h Ò B ×n h q u © n ( IR I) T×nh tr¹ng Dù kiÕn cña C¸c con ®-êng R¶i nhùa Th-êng xuyªn BD§K Tèi thiÓu BD§K Tèi -u § é g å g h Ò B ×n h q u © n ( IR I) Th- êng xuy ªn BD§K Tèi thiÓu BD§K Tèi -u Chi phÝ cña Ng- êi sö dông ®- êng kh « ng r¶i nhùa ( kh « ng khÊu trõ ) ( Tri Öu ) Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Kết quả lập chương trình sử dụng HDM-4 – Ưu tiên theo chỉ tiêu NPV/Cost Thứ tự ưu tiên Đoạn đường Độ dài (km) Loại hoạt động Kế hoạch năm Chi phí (triệu $) Tổng số (triệu $) 1 N1-2 20,5 L¸ng l¹i mÆt 2000 5,4 5,4 2 N4-7 23,5 Overlay 60mm 2000 10,9 16,3 3 N2-5 12,5 X©y dùng l¹i 2000 8,6 24,9 4 R312-1 30 Më réng 4 lµn 2000 31,4 56,3 5 R458-3 36,2 Overlay 40mm 2000 16,3 72,6 1 N4-16 32,1 X©y dùng l¹i 2001 22,8 22.8 2 R13-23 22,4 Overlay 40mm 2001 9,7 32,5 3 N521-5 45,2 më réng 4 lµn 2001 41,3 73,8 1 N1-6 30,2 L¸ng l¹i mÆt 2002 8,2 8,2 2 N7-9 17,8 Overlay 60mm 2002 9,2 17,4 3 F2410-8 56,1 X©y dùng l¹i 2002 34,9 52,3 Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo dưỡng đường bộ
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_khai_thac_duong_bo_chuong_4_lap_ke_hoach_t.pdf