Bài giảng Nguyên lý & Thực hành bảo hiểm - Module 2: Rủi ro & Quản trị rủi ro - Nguyễn Tiến Hùng

Rủi ro là một điều không may mắn, không lƣờng trƣớc đƣợc về khả năng xảy ra,

về thời gian và không gian xảy ra, cùng những mức độ nghiêm trọng và hậu quả

của nó.

Risk is the chance or possibility of loss; unpredictable about its occurrence;

the severity of loss relates to the value at risk.

HAI TIÊU THỨC ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Two methods for risk evaluation

TẦN SUẤT XUẤT HIỆN

Frequency of Loss

MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG

(TỔN THẤT)

Severity of Loss (Value of Risk)

MQH

Relationship

P/A BẢO HIỂM

Insurance Proposal

 

pdf 59 trang yennguyen 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý & Thực hành bảo hiểm - Module 2: Rủi ro & Quản trị rủi ro - Nguyễn Tiến Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý & Thực hành bảo hiểm - Module 2: Rủi ro & Quản trị rủi ro - Nguyễn Tiến Hùng

Bài giảng Nguyên lý & Thực hành bảo hiểm - Module 2: Rủi ro & Quản trị rủi ro - Nguyễn Tiến Hùng
RỦI RO & QUẢN TRỊ RỦI RO
Risk & Risk Management
Biên soạn & Trình bày:
Compiled & Presented by 
NGUYỄN TIẾN HÙNG MBA
Học phần: Nguyên lý & Thực hành Bảo Hiểm
Course : Insurance - Principles and Practice
Module 2:
Ho Chi Minh city – Feb 2012
Đề cƣơng
Outline
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
ĐỀ CƢƠNG TỔNG QUÁT
Module Outline 
 CÁC THUẬT NGỮ: TỔN THẤT, RỦI RO, HIỂM
HỌA, NGUY CƠ
Insurance Term: Loss, Risk, Peril, Hazard
 CÁC PHƢƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO, NGUY
CƠ & TỔN THẤT
Method of Controlling the Risk, Hazard and Loss.
 TỔNG LƢỢC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
Overview of Risk management
Mục đích nghiên cứu
Learning Objective
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
CÁC THUẬT NGỮ
Terminology
Thuật ngữ tổn thất
Loss
NHÂN TẠO
Man-made
RỦI RO
Risk
TỰ NHIÊN
Natural Environment
TỔN THẤT
Loss
TỔN THẤT
Loss
TỔN THẤT
Loss
BIỆN
PHÁP
ĐỐI
PHÓ
-
Solutions
Vì sao phải nghiên cứu rủi ro, tổn thất?
Reason for risk and loss study 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
TỔN THẤT: ĐỊNH NGHĨA
Loss - Definition
TỔN THẤT
Loss NGOÀI Ý MUỐN
Unexpected/
Unpredictable
SỰ THIỆT HẠI
Damages
Thuật ngữ tổn thất
Loss
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
TỔN THẤT: TIÊU THỨC PHÂN LOẠI
Loss – Classification by type
KHẢ NĂNG LƢỢNG HÓA
Measurable Possibility
TỔN THẤT
Loss
ĐỐI TƢỢNG BỊ THIỆT HẠI
Subject of Insurance was damaged or lost 
HÌNH THÁI BIỂU HIỆN
Physical form
Thuật ngữ tổn thất
Loss
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
TỔN THẤT: PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƢỢNG
Loss – Classification by Object 
CON NGƢỜI
People
TỔN 
THẤT
Loss
TÀI SẢN
Property
TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ
Liability
BỊ MẤT MÁT
Be thieved/stolen
BỊ HƯ HẠI
Be damaged/broken
GIẢM SÚT GTRỊ
Devalue
MẤT GTRỊ
Valueless
TÍNH MẠNG 
Life
THÂN THỂ
Person
SỨC KHỎE
Health
CFMT
Burial allowance
CF CSYT
Medical Insurance 
TN MẤT/GIẢM
Accident & Health
TRONG/NGOÀI HỢP ĐỒNG
Inside/Outside the contract
TNSP, TNNN, TNCC
Product Liability, Professional Indemnity; Public Liabilities
Bù đắp/Replacement Cost or Actual Cash value basis
Khắc phục/compensation
Thuật ngữ tổn thất
Loss
Bù đắp/Replacement Cost or Actual Cash value basis
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
TỔN THẤT: HÌNH THÁI BIỂU HIỆN
Loss – Classification by Physical form
TỔN 
THẤT
Loss
HỮU HÌNH
Tangible
GIẢM GTSD
Lack of Usage/Valueless
GIẢM GIÁ TRỊ
Devalue
HỦY HOẠI VỀ
VẬT CHẤT
Physical Form 
damaged/destroyed 
(Direct losses)
Có thể trực quan 
(Visible)
VÔ HÌNH
Intangible
CÒN NGUYÊN
HÌNH THÁI 
VẬT CHẤT
Physical Form 
unchanged
Không thể trực quan
(Invisible)
CÒN NGUYÊN GTSD
Usage Unchanged
GIẢM GIÁ TRỊ
Devalue
Thuật ngữ tổn thất
Loss
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
TỔN THẤT: KHẢ NĂNG LƢỢNG HÓA
Loss- Classified by Measurable Possibility
TỔN 
THẤT
Loss
TÀI CHÍNH
Financial
LƯỜNG TRƯỚC
Predictable
KHÔNG L.TRƯỚC
Unpredictable
CÓ THỂ
TÍNH TOÁN
Measurable
PHI 
TÀI CHÍNH
Non-Financial
TỔN THẤT
TINH THẦN
Moral Loss
KHÔNG THỂ
TÍNH TOÁN
Unmeasurable
Thuật ngữ tổn thất
Loss
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
ĐỊNH NGHĨA RỦI RO
Risk - Definition
BIẾN CỐ
KHÔNG CHẮC CHẮN
Uncertainty
(NGẪU NHIÊN 
Randomly/Unpredictably)
0 < P < 1
BIẾN CỐ
Event 
Probability
BIẾN CỐ CHẮC CHẮN
Certainty
(TẤT NHIÊN
Obviously)
P = 1, P= 0
RỦI RO
Risk
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
ĐỊNH NGHĨA RỦI RO
Risk - Definition
RỦI RO
Risk
TỰ NHIÊN
Nature
NHÂN TẠO
Man-made
MỘT BIẾN CỐ XẤU
A chance of loss
MỘT KẾT QUẢ XẤU
Severity of loss
VỀ SỰ VIỆC XẢY RA
Possibility
VỀ THỜI ĐIỂM XẢY RA
Occurred time
SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN 
Uncertainty
Thuật ngữ rủi ro
Risk
TÌNH HUỐNG XẤU, BẤT LỢI
Level of risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
Rủi ro là một điều không may mắn, không lƣờng trƣớc đƣợc về khả năng xảy ra, 
về thời gian và không gian xảy ra, cùng những mức độ nghiêm trọng và hậu quả
của nó.
Risk is the chance or possibility of loss; unpredictable about its occurrence; 
the severity of loss relates to the value at risk. 
HAI TIÊU THỨC ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Two methods for risk evaluation
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN
Frequency of Loss
MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG
(TỔN THẤT)
Severity of Loss (Value of Risk)
MQH
Relationship
P/A BẢO HIỂM
Insurance Proposal
ĐỊNH NGHĨA của HHBHVN
Definition by Association of Vietnamese Insurers
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUYÊN NHÂN
Cause
RỦI RO
Risk
NGUỒN GỐC
Origin
BẢN CHẤT
Nature
HẬU QUẢ
Consequence
RỦI RO: TIÊU THỨC PHÂN LOẠI
Risk – Classification by type
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO: NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Risk – Classification by Nature 
TỰ NHIÊN
Nature
BÃO 
Storm
LŨ LỤT
Flood
HẠN HÁN
Drought
ĐỘNG ĐẤT
Earthquake
NÚI LỬA PHUN
Volcanic Eruption
THIÊN TAI
Natural Disaster
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO: NGUỒN GỐC NHÂN TẠO
Risk – Classification by man-made
NHÂN TẠO
Man-made
CHÁY, NỔ
Fire, Explosion
TNGT
Accident in Transportation 
TÀU CHÌM, MẮC CẠN,
Ship sink, vessel go aground
MÁY MÓC ĐỔ VỠ
Broken/Damaged Machine
TỬ VONG, THƯƠNG TẬT
Death, Disablement
• TAI NẠN
Accidental
• SỰ CỐ BẤT NGỜ
Unpredictable/
Unexpectable
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUỒN GỐC RỦI RO
Origin of Risk
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUỒN GỐC RỦI RO
Origin of Risk
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUYÊN NHÂN RỦI RO
Risk – Classification by Cause
KHÁCH QUAN
Objective
BÃO 
Storm
LŨ LỤT
Flood
HẠN HÁN
Drought
ĐỘNG ĐẤT
Earthquake
NÚI LỬA
Volcanic eruption
ĐỘC LẬP VỚI 
HOẠT ĐỘNG
CỦA
CON NGƢỜI
Independence 
with human activities
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO
Risk – Classification by Cause
CHỦ QUAN
Subjective
CHÁY NỔ
Fire/Explosion
TAI NẠN GIAO THÔNG
Transport Accident
VỠ KÍNH
Broken Mirror 
MẤT TRỘM
Burglary
..
DƢỚI SỰ
TÁC ĐỘNG
CỦA
CON NGƢỜI
Under impact 
of People
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO
Risk – Classification by Cause
Thuật ngữ rủi ro
Risk
NGUYÊN 
NHÂN
NGẪU 
NHIÊN
Occasional Cause
KHÁCH QUAN
Objective
DƯỚI SỰ TÁC ĐỘNG 
CỦA CON NGƯỜI
Impacted by People
HÀNH ĐỘNG CHỦ
QUAN KHÔNG NHẰM 
MỤC ĐÍCH GÂY 
RA TỔN THẤT
Influenced by People 
but not intend to make loss
CHỦ QUAN
Subjective
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO: BẢN CHẤT
Risk – Classification by its nature
RỦI RO
Risk
ĐỘNG
(Rủi ro đầu cơ)
Speculative Risk
TĨNH
(Rủi ro thuần)
Pure Risk
Ngoài 2 khả năng trên còn 
có khả năng kiếm lời
In addition to the outcomes of a 
pure risk cited above, have 
favorable outcomes namely profit
or gain
Chỉ có 2 khả năng:
There are only two possibilities
• Tổn thất hoặc Loss, or
• Không tổn thất No loss
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO: HẬU QUẢ TÁC ĐỘNG
Risk – Classification by the Consequence
RỦI RO
Risk
CƠ BẢN
Fundamental risks
RIÊNG BIỆT
Particular risks
Thuật ngữ rủi ro
Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
HIỂM HỌA: VÍ DỤ & ĐỊNH NGHĨA
Peril: Examples & Definition
HIỂM HỌA
HÀNG HẢI
Maritime Perils 
HIỂM HỌA
TRÊN BIỂN
On the sea
HIỂM HỌA
CỦA BIỂN
Of the sea
• RỦI RO MẮC CẠN
Go aground Risk
• RỦI RO ĐÂM VA
Crash risk
• RỦI RO CHÁY 
Fire risk
• RỦI RO ĐẮM
Wrecked risk
• RỦI RO CƯỚP BIỂN
Pirate Risk
.
Rủi ro chung/ Rủi ro khái quát/ Nhóm rủi ro cùng loại/ 
Nhóm rủi ro tác động cùng một đối tượng
Common risk/General Risks/Group of same risk/
Risk impact to one subject Thuật ngữ HIỂM HỌA
Peril
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGUY CƠ-TÌNH TIẾT CỦA RỦI RO
Hazard – Elements to impact the occurrence of Risk
TÌNH TIẾT CỦA RỦI RO LÀ NHỮNG YẾU TỐ CÓ THỂ LÀM TĂNG HOẶC GIẢM 
NHẸ RỦI RO, CẢ VỀ TẦN SUẤT XUẤT HIỆN VÀ MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG
Hazard are all element which can increase or decrease the risk frequency 
and level of severity
CÁC LOẠI TÌNH TIẾT CỦA RỦI RO
Catagories of Hazard
TÌNH TIẾT VẬT CHẤT
Physical Hazard
TÌNH TIẾT TINH THÂN
Morale Hazard
TỪ CHỐI
Refuse/Reject
CHẤP NHẬN
Accept/Approve
Tăng PBH
Increase Premium
Giảm PBH
Decrease Premium
Thuật ngữ nguy cơ
Hazard
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
ĐỊNH NGHĨA NGUY CƠ
Definition of Hazard
RỦI RO
Risk
TỔN THẤT
Loss
NGUY CƠ VẬT CHẤT
Physical Hazard
NGUY CƠ TINH THẦN
Morale Hazard
NGUY CƠ ĐẠO ĐỨC
Moral Hazard
Yếu tố, điều kiện tác động phối hợp
Condition which may impacted/caused 
NGUY CƠ
Hazard
Thuật ngữ nguy cơ
Hazard
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
CÁC PHƢƠNG THỨC XỬ LÝ
Risk management 
 GIỮ LẠI RỦI RO
Risk Retention
 NÉ TRÁNH RỦI RO
Risk Avoidance
 NGĂN CHẶN RỦI RO
Risk Control
 CHUYỂN GIAO RỦI RO
Risk transference
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
CÁC PHƢƠNG THỨC XỬ LÝ
Method of Controlling Risk
BIỆN
PHÁP
ĐỐI
PHÓ
Method of 
Controlling risk 
GIỮ LẠI RỦI RO Risk Retention
S½n sµng ®ãn chê rñi ro, ®-¬ng ®Çu víi rñi ro b»ng c¸ch trÝch lËp quü
tµi chÝnh riªng cña m×nh ®Ó ®èi phã
Assume or retain the risk (Self-Insurance)
NÉ TRÁNH RỦI RO Risk Avoidance
Là biện pháp tránh khả năng làm xuất hiện rủi ro
This aimed at avoiding, eliminating or reducing the chances of occurrence of loss
NGĂN CHẶN RỦI RO Risk Control
ngăn chÆn hoÆc gi¶m bít tÇn suÊt xuÊt hiÖn rñi ro vµ møc ®é 
khèc liÖt cña rñi ro
Reducing the probability of the occurrence of a disaster and the severity of the disaster
CHUYỂN GIAO RỦI RO Risk Transference
This is a risk financing method and provides a means for handling risk which have a 
high severity of losses and one cannot afford to retain such risks.
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
GÁNH CHỊU RỦI RO
Risk Retention
GÁNH CHỊU RỦI RO Risk Retention
RỦI RO
KINH DOANH
Risk in Business
KHÔNG CÓ
LỰA CHỌN
KHÁC
No Option/No Choice
CHƢA
NHẬN BIẾT
Not awareness
SỨC Ỳ
State of being 
Inactive
LẬP QUỸ DỰ PHÒNG
Risk Pooling
KHÔNG CÓ BẤT KỲ
QUỸ DỰ PHÒNG NÀO KHÁC
No technical reserves
CỨU TRỢ
(CHƢA CHẮC
CHẮN)
Relief
(uncertainty)
Mạo hiểm
Risky
CHỦ ĐỘNG (GIỮ LẠI RỦI RO)
Active (Risk Retention)
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
THỤ ĐỘNG
Inactive
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NÉ TRÁNH RỦI RO
Risk Control (Risk Avoidance)
NÉ TRÁNH RỦI RO - Risk Avoidance
lµ biÖn ph¸p tr¸nh kh¶ n¨ng lµm xuÊt hiÖn rñi ro
This aimed at avoiding, eliminating or reducing the chances of 
occurrence of loss
THỰC HIỆN LỰA CHỌN TỐT
Implement many good options
NHIỀU
LỰA CHỌN
Many Options
GIÁ PHÍ
THẤP NHẤT
The lowest cost 
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
NGĂN CHẶN RỦI RO
Risk Control
NGĂN CHẶN RỦI RO Risk Control
ng¨n chÆn hoÆc gi¶m bít tÇn suÊt xuÊt hiÖn rñi ro vµ møc ®é khèc liÖt cña rñi ro
Reducing the probability of the occurrence of a disaster and 
the severity of the disaster
GIẢM THIỂU NGUY CƠ
Reduce the hazard
GIẢM THIỂU TỔN THẤT
Reduce the loss
GIẢM TẦN SUẤT
Reduce the frequency
GIẢM MỨC TRẦM TRỌNG
Reduce the severity of loss
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
CHUYỂN GIAO RỦI RO
Risk Transference
CHUYỂN GIAO RỦI RO
Risk Transference
CHO THẦU
Tender
HEDGING
BẢO HIỂM
Insurance
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
TÍNH ƢU VIỆT CỦA BẢO HIỂM
Benefit of Insurance
BẢO HIỂM
Insurance
ĐẦY ĐỦ
Adequacy
CHẮC CHẮN
Certainty
KỊP THỜI
On time
BẢO HIỂM = HOÁN CHUYỂN RỦI RO+GIẢM THIỂU RỦI RO
Insurance = Risk Transfer + Risk Reducing
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
BẢO HIỂM: chuyển giao rủi ro
Insurance - Risk Transference
DNBH
Insurer
NMBH
Insured
ĐẠI LÝ
Agent
MÔI GIỚI
Broker
BT, TTBH
Indemnity/
Sum Insured
PBH
Premium
SỰ KIỆN BẢO HIỂM - Insurance Event 
RỦI RO BẢO HIỂM - Insurance Risk
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Insurance Contract
BH cã nghÜa lµ chuyÓn giao rñi ro
Thùc chÊt lµ chuyÓn giao hËu qu¶ tµi chÝnh cña rñi ro
Insurance is to transfer risk. 
In fact, Insurance is primarily concerned with the financial consequences of losses.
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
BẢO HIỂM: CHUYỂN GIAO RỦI RO
Insurance = Risk Transference
TỔN THẤT
Loss
• LỚN
• KHÔNG CHẮC CHẮN
•Large/Majority loss
•Uncertainty/Unpredictability
tx x+1 x+2 x+3 x+4 x+n
PHÍ BẢO HIỂM
Premium
• CHẮC CHẮN, ĐỀU ĐẶN
• NHỎ
• Fixed, as schedule
• Affordable premium/Installment
Chuyển giao rủi ro cũng có nghĩa là cá nhân/ tổ chức đổi cái không chắc chắn của mình 
(khả năng xảy ra thiệt hại) lấy cái chắc chắn xảy ra với giá trị nhỏ hơn (phí bảo hiểm) 
Risk transfer mean that Individual/Company in term of their uncertainty in future (Indemnity 
Possibility) for a smaller occurred value (premium)
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
BẢO HIỂM: GIẢM THIỂU RỦI RO
Insurance – Reduce the Risk
0 1
x0%
θ0 θ0
θ1 θ1
x1%
RISK
DEGREE OF RISK
n ∞
n ∞
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
Chuyển giao rủi ro bằng bảo hiểm
Risk transferred by Insurance
QUỸ CHUNG
Common Pool
Bồi thường/Trả tiền bảo hiểm 
Indemnity Payment/Sum Insured
Phí bảo hiểm
Premium
Phƣơng thức xử lý
Risk Management 
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
Insured losses 1970–2005
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM
Insurable Risks
RỦI RO 
CÓ THỂ 
BẢO 
HIỂM
Insurable 
Risks
KỸ THUẬT/
Technique
TÀI CHÍNH
Finance
PHÁP LÝ
Legal
XÁC ĐỊNH RỦI RO
Risk Clarification
NGUYÊN NHÂN
Cause of Risk
MỨC TRẦM TRỌNG
Level of severity
ĐÓNG GÓP
Contribution
KHẢ NĂNG TÍCH TỤ
Accumulative Capacity
SỰ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
Governance by Legal
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM
Insurable Risk
RỦI RO
CÓ THỂ
BẢO 
HIỂM
Insurable 
Risk
Rủi ro thuần
Pure Risk
Chỉ có 2 khả năng:
There are only two Probabilities
• Tổn thất hoặc Losses, or
• Không tổn thất No losses
Rủi ro xác định
Particular Risk
Có thể xác định xác suất xảy 
ra biến cố tổn thất
Be ale to define the probability and its 
occurrence
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM
Insurable Risk 
NGUYÊN 
NHÂN
NGẪU NHIÊN
Caused by random
KHÁCH QUAN
Objective
DƯỚI SỰ TÁC ĐỘNG 
CỦA CON NGƯỜI
Under the Impacted 
of People
HÀNH ĐỘNG CHỦ
QUAN KHÔNG NHẰM 
MỤC ĐÍCH GÂY 
RA TỔN THẤT
Influenced by People but not 
intend to cause the loss
CHỦ QUAN
Subjective
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM
Insurable Risk
30
300
3000
LỚN
Major/Large number
VỪA
Minor/a few
NHỎ/
KHÔNG CÓ
A few/Non
MÔ HÌNH
TAM GIÁC
HEINRICH
Heinrich Triangle
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM
Insurable Risk
RỦI RO CÓ BẢO HIỂM THEO LÝ THUYẾT
Insurable risks as of theory
RỦI RO KHÔNG THÊ BẢO HIỂM
Risk can not be insurable
PHẠM VI BẢO HIỂM CỦA MỘT SẢN PHẨM BẢO HIỂM
Coverage of Insurance Product
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM CỦA MỘT DNBH
Insurable risk per Insurer
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM CỦA TTBH MỘT QUỐC GIA
Insurable risk per Insurance market by Country 
(Dynamic Risks)
RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM CỦA TTBH THẾ GIỚI
Insurable Risk of the World’s Insurance Market
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
PHẠM VI BẢO HIỂM – RỦI RO ĐƢỢC BẢO HIỂM
Coverage & Insurable Risk
PHẠM VI BẢO HIỂM LÀ MỘT ĐIỀU KHOẢN QUAN TRỌNG TRÊN HĐBH, GỒM NHỮNG 
RỦI RO MÀ DNBH CHẤP NHẬN ĐẢM BẢO (CÒN GỌI LÀ RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM)
Coverage is the most vital Clause in the Insurance contract, which list what kind of risk are insured by 
the Insurer (so-called Insurable Risks)
RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM
Coverage (Insurable risk)
• TRƯỚC TIÊN PHẢI LÀ RỦI RO CÓ THỂ BẢO HIỂM
First of all, those risk in coverage should be insurable.
• ĐƯỢC DNBH CHẤP NHẬN BẢO HIỂM
Agreed to insure/assure by the Insurer
• NẾU XẢY RA, GÂY THIỆT HẠI CHO ĐTBH, LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM 
BỒI THƯỜNG/ TTBH CỦA DNBH
If Loss occur and damage the Subject of Insurance or Insured, the Indemnity/Claim 
payment Obligation of Insurer will come.
Rủi ro có thể bảo hiểm
Insurable Risk
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
LOẠI TRỪ - RỦI RO LOẠI TRỪ
Exclusion of Risk
LOẠI TRỪ
Exclusion
• ĐIỀU KHOẢN QUAN TRỌNG ĐI KÈM ĐIỀU KHOẢN PVBH TRÊN HĐBH, GỒM 
NHỮNG RỦI RO MÀ DNBH KHÔNG CHẤP NHẬN ĐẢM BẢO (RỦI RO LOẠI TRỪ)
Exclusion is the important clause in the Insurance Contract that exclude the Insurance of certain 
hazard or perils (excluded risk)
• ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG TRONG ĐƠN BẢO HIỂM “MỌI RỦI RO”
This Clause is very important in “All Risk” Application
RỦI RO LOẠI TRỪ
Excluded Risk 
• LOẠI TRỪ TUYỆT ĐỐI: RỦI RO KHÔNG THỂ BH
As absolute exclusion : Uninsurable or predictable declines risk
• DO KHẢ NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGƢỜI BẢO HIỂM
As the Ability of the Insurer for Risk management
• NẰM Ở PHẠM VI KHÁC NHƢNG HAY NHẦM LẪN
In order to avoid misunderstanding
• RỦI RO RIÊNG (CÓ THỂ BH NẾU THỎA THUẬN)
As particular risks (Can be insured under an agreement).
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
 Thuật ngữ “Quản trị rủi ro” ra đời từ sau chiến
tranh thế giới thứ 2 đến giữa thập niên 60;
The term “Risk management” was formed by the period from World War II to 
the mid 1960s
 Những đổi mới và phát triển khoa học kỹ thuật, 
những rủi ro mới xuất hiện, những rủi ro cũ lại
tăng lên.
In addition to the Innovation of the science and technology, the new risks 
appeared and as well as the more increasing of old one.
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Trƣớc đó, bảo hiểm luôn là phƣơng cách duy nhất đƣợc dùng để 
đảm bảo cho các rủi ro cổ điển.
Before time, Insurance is always the unique method to assure traditional risks.
 Trong mỗi doanh nghiệp, ngƣời ta phải mua và quản lý vô số hợp 
đồng bảo hiểm từ một hoặc nhiều nhà bảo hiểm. 
the insured buyer had to buy and administer a lot of Insurance Contracts by one 
or many Insurers. 
 Với sự xuất hiện của các rủi ro mới, bảo hiểm có những giới hạn
của nó.
Together with the occurrence of new risks, Insurance had its own limitation
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Doanh nghiệp buộc phải tiếp cận rủi ro một cách có ý chí hơn
Enterprise were impelled to approach the risks by their strong willingness.
 Họ tự giác mở rộng trách nhiệm của mình trong việc nhận dạng các rủi ro
mới, đƣa ra kỹ thuật đề phòng, tạo ra sự đảm bảo khác ngoài bảo hiểm.
They themselves expand their own duties by examining company operations for 
serious uninsured risk and loss prevention opportunities, suggesting changes in 
operation in order to avoid risk rather than Insurance 
 Họ quyết định rủi ro nào họ muốn và có thể mua bảo hiểm và rủi ro nào 
doanh nghiệp tự cáng đáng lấy.
They recommended hold-harmless clauses in certain contracts, getting 
deductibles to insured some bearable risk 
 Chức năng quản trị rủi ro ra đời
The Risk Management function evolved.
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 1955, Wayne Snider - giáo sƣ của Temple University: Khi mà 
những ngƣời có trách nhiệm mua bảo hiểm trong doanh 
nghiệp tự giác quan tâm đến và làm chủ rủi ro hơn là hài lòng 
bằng việc mua bảo hiểm cho chúng, họ sẽ trở thành những 
“nhà quản trị rủi ro” (Risk Manager).
 In 1955, Wayne Snider - Professor of Insurance at Temple 
University suggested since insurance manager were now focusing on 
risks and ways to control them, rather than merely purchasing 
insurance, they should be called risk manager.
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Năm 1956, Russel Gallagher, trong một bài viết 
đƣợc công bố bởi tạp chí nổi tiếng Havard Business 
Review (số 34) đã giới thiệu thuật ngữ “Quản trị rủi 
ro” (Risk Management) với các nhà doanh nghiệp.
 In 1956, Russel Gallagher, in his writing in the famous Havard 
Business Review (Vol. 34), introduced the term risk management to 
the business organizers.
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Năm 1961, trong quyển “Bảo hiểm, Lý thuyết và Thực hành ở Hoa 
kỳ”, Ralf Blanchard, cựu giáo sƣ bảo hiểm của Columbia University 
đã chỉ ra rằng: lĩnh vực áp dụng của quản trị rủi ro là lĩnh vực các 
“rủi ro thuần” (pure risks). 
In the 1961 edition of the book named “Insurance, Its Theory and Practice 
in the United States”, author Ralf Blanchard, retired professor of 
Insurance at Columbia University proposed that the field of risk 
management is that of pure risks
 Ông đƣa ra ranh giới phân biệt giữa rủi ro thuần và các rủi ro đầu 
cơ (spéculative risks).
He cited the factual confinement of the pure risk (risk offering the possibility 
of loss or no loss) and the speculative risks (offer the chance of loss or gain).
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 1962, trong tờ National Insurance Buyer (tháng 9/1962) đã giới 
thiệu một khái niệm cơ bản mới của quản trị rủi ro: Giá phí toàn bộ 
của rủi ro. 
 In the September 1962 issue of the National Insurance Buyer submitted a 
new basic concept for risk management : The risk-cost Concept
 Douglas Barlow: Đối với mỗi rủi ro có thể bảo hiểm, việc tổ chức 
xử lý tƣơng ứng và phụ thuộc vào bốn loại gíá phí sau: Chi phí 
đề phòng, Phí bảo hiểm, Tổn thất tự gánh chịu không đƣợc 
bồi thƣờng từ bảo hiểm, Chi phí quản lý.
Douglas Barlow: Each of the insurable risk to which an organization is exposed 
should be seen as a cost composed of the interrelated factors of cost as of loss 
prevention , insurance premium, losses sustained net of indemnities from the 
insurers and third parties and expense of administration.
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Mục tiêu của quản trị rủi ro trở thành việc tối ƣu hóa 
giá phí toàn bộ của rủi ro
Risk management is aimed to mitigate the cost of the risks effectively.
 Phải đầu tƣ vào việc đề phòng, dự phòng - tự bảo 
hiểm để giảm phí bảo hiểm
To finance the loss prevention, pre and post-loss risk financing or self-
insurance in order for deductible clause
 Phải phân bổ tốt nhất ngân sách của doanh nghiệp 
giũa bốn loại cấu thành giá phí của rủi ro.
Best practice in Budget’s allocation between four constitute of risks-cost 
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Năm 1950, tại Hoa kỳ, Hiệp hội quốc gia những ngƣời mua bảo hiểm 
bảo hiểm (The National Insurance Buyers Association) ra đời và sau 
đó trở thành Hội quản trị rủi ro và bảo hiểm (The Risk and 
Insurance Management Society – RIMS).
In 1950 in United States, the National Insurance Buyers Association established 
and then rebranded to The Risk and Insurance Management Society - RIMS.
 Năm 1954 đã công bố tạp chí đầu tiên.
In 1954, published the first journal of the Association
 Năm 1963, tổ chức hội nghị thƣờng niên đầu tiên. 
In 1963, hold the first Annual Conference
 Năm 1965, đƣa ra chương trình đào tạo trong lĩnh vực quản trị rủi ro
In 1965, launched “the Risk Management Education program”
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Anh quốc – 1963: thành lập Hiêp hội những nhà quản trị bảo 
hiểm trong các lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại. 
England in 1963: Established Association of Insurance Managers in Industry and 
Commerce - AIMIC. 
 Năm 1967, trong Hội nghị đầu tiên, Hiệp hội nầy đã bàn bạc về vấn 
đề “tự bảo hiểm”, chỉ rõ xu hƣớng phát triển mới của quản trị rủi ro 
cho tất cả các nhà bảo hiểm ở Anh quốc. 
In 1967, in the first meeting, this association discussed about “self-insurance”, pointed out 
the trend of risk management for insurers in England. 
 Năm 1974, AIMIC đổi tên thành AIRMIC, bằng cách thêm từ “rủi ro” 
vào tên cũ để trở thành “Hiêp hội các nhà quản trị bảo hiểm – rủi 
ro trong Công nghiệp và Thƣơng mại”, 
In 1974, AIMIC renamed to AIRMIC, by adding the word “risk” into their old name 
as “The Association of Risk-Insurance Managers in Industry and Commerce”.
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
 Ở Pháp, Nhóm những ngƣời đƣợc bảo hiểm trong thƣơng mãi và Công 
kỹ nghệ và Hệp hội những ngƣời phụ trách bảo hiểm của các doanh 
nghiệp Pháp đã đƣợc thành lập năm 1993.
In France, the “Groupement des Assurés du Commerce et de l’Industrie – Gaci” and 
“Association des chargés d’assurance des entreprises francaises – Acadef” were established in 
1993.
 Tự coi việc phát triển chức năng quản trị rủi ro trong các doanh nghiệp là 
mục tiêu của mình. 
The responsibility for risk management function among entrepreneur was their objective. 
 Hợp nhất vào tháng 5-1993 cho ra đời tổ chức Hiệp hội quản trị rủi ro và 
bảo hiểm các doanh nghiệp.
Re-unioned in May 1993 and formed “Association pour le management des risques et de 
l’assurance de l’ entreprise”.
LỊCH SỬ QUẢN TRỊ RỦI RO
The Evolution of Risk Management
Lịch sử QTRR
History of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
ĐỊNH NGHĨA QUẢN TRỊ RỦI RO
Definition of Risk Management
 “Quản trị rủi ro là một môn học về việc chấp nhận cuộc sống với 
khả năng các biến cố trong tƣơng lai có thể nguy hiểm” 
Risk Management is a subject which study about the possibility that a future occurrence 
may cause harm or losses 
 “Quản trị rủi ro nhằm bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, trong điều 
kiện giá phí hợp lý nhất, chống laị những tổn thất có thể tác hại 
đến quá trình hoạt động của một doanh nghiệp”
Risk Management is to protect the enterprise in such the way to reduce the cost of the loss or 
no-loss risks, to prevent the loss and the impact of potential financial loss in the business 
operation.
 “Quản trị rủi ro là việc quản lý giá phí toàn bộ của các rủi ro có 
thể bảo hiểm hay không trong một doanh nghiệp”.
Risk management is to control the general cost of insurable risks in the company operation
Định nghĩa QTRR
Definition of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
ĐỊNH NGHĨA QUẢN TRỊ RỦI RO
Definition of Risk Management
 Các định nghĩa chƣa đạt đƣợc mức độ thống nhất cao. 
All definitions have not yet got the highest level of agreement
 Nhiều vấn đề mới lại đƣợc đặt ra: 
Many challenges expose such as:
 Liệu có còn ý nghĩa không việc phân loại rủi ro thuần và rủi ro đầu cơ? 
Whether it is still meaningful to classify “pure risk “ and “speculative risk”
 Quản trị rủi ro phải chăng là một phƣơng pháp, một khoa học, hay một nghệ
thuật? 
Risk management is a method , a science or an art?
 Phạm vi áp dụng của nó phải chăng chỉ giới hạn trong những rủi ro có thể bảo hiểm, chỉ
trong phạm vi doanh nghiệp hay có thể mở rộng đối với các hình thức tổ chức khác?
The risk management concept was developed in the managing of insurable risks, is it a new principle 
applicable to management generally? 
 Ngƣời quản trị rủi ro liệu có thể thật sự thực hiện chức năng quản trị rủi ro
một cách độc lập không? 
Risk managers can implement the function of risk management independently?
 Khái niệm quản trị rủi ro chƣa bị “đông” lại mà sẽ còn phát triển.
The concept for risk management was not a buzz word but in future development
Định nghĩa QTRR
Definition of Risk Management
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
CHIẾN LƢỢC QTRR
Risk Management Strategy
Chiến lƣợc QTRR
Risk Management Strategy
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
CHIẾN LƢỢC QTRR
Risk Management Strategy
Khaû naêng 
xaûy ra
Frequency
Möùc ñoä nghieâm troïng
Level of Severity
Cao
High
Thaáp 
Low
Cao 
High
Traùnh neù
Risk Avoidance
Giöõ laïi, Ñeà phoøng haïn cheá
Controlling losses
Giöõ laïi
Risk Retention
Chuyeån giao – Mua baûo hieåm
Risk transfer/Buy Insurance
Chiến lƣợc QTRR
Risk Management Strategy
Thạc sĩ Nguyễn Tiến Hùng 
MỤC TIÊU CỦA QTRR
Objective of Risk Management
 Nhận dạng các rủi ro có thể có đe dọa “tài sản” của doanh nghiệp;
Identifying and assessing all of the company risks and taking actions to 
protect a company against them.
 Thu thập dữ liệu, xử lý thông tin nhằm đo lƣờng, đánh giá những rủi ro đó;
Identifying exposures to potential losses, measuring these exposures.
 Đƣa ra giải pháp xử lý rủi ro không chỉ bằng việc hoán chuyển cho nhà bảo 
hiểm thƣơng mại mà còn bằng một hệ thống các kỹ thuật xử lý đồng bộ 
khác.
Decide how to protect the company from harm given the nature of the risks 
and the company's goals and resources; consider different methods for 
controlling or preventing risks not only by risk transferring to other insurer 
but also by a comprehensive enterprise risk management (ERM) system 
Mục tiêu QTRR
Objective of Risk Management 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_rui_ro_quan_tri_rui_ro_nguyen_tien_hung.pdf