Bài giảng Tâm lý học (Bản đẹp)
Phần I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC
Chương 1
Tâm lý học là một khoa học
I. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học
1. Tâm lý và tâm lý học
Tâm lý: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền
và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi.
(Hiện tượng tâm lý là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động
nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ
xã hội.)
Tâm lý học: Là khoa học về các hiện tượng tâm lý. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh
vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lý trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc
sống hàng ngày của mỗi con người.
2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học
2.1. Quan niệm về tâm lý con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm
- Theo các nhà duy tâm thì tâm lý con người là “ linh hồn”- do các lực lượng siêu nhiên
như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có
sau.
- Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn), Becơli (1685-1753), Hium.
Platôn:
- Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô
- Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc
- Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ
2.2. Quan niệm về tâm lý con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật
Các đại diện tiêu biểu:
- Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với thể xác và có ba loại:
+ Tâm hồn thực vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm
hồn dinh dưỡng)
+ Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, vận
động(tâm hồn cảm giác)
+ Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ)
- Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nước,
lửa, không khí, đất
- Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn được cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi
- Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình”tự nhận thức,ý thức về mình.
- Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tư duy3
- L. phơbách(1804-1872) – tâm lý không tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ
vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lý là hình ảnh của thế giới khách quan.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học (Bản đẹp)
1 Tâm lý học 2 Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC Chương 1 Tâm lý học là một khoa học I. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học 1. Tâm lý và tâm lý học Tâm lý: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi. (Hiện tượng tâm lý là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.) Tâm lý học: Là khoa học về các hiện tượng tâm lý. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lý trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người. 2. Lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học 2.1. Quan niệm về tâm lý con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm - Theo các nhà duy tâm thì tâm lý con người là “ linh hồn”- do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau. - Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn), Becơli (1685-1753), Hium. Platôn: - Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô - Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc - Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ 2.2. Quan niệm về tâm lý con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật Các đại diện tiêu biểu: - Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với thể xác và có ba loại: + Tâm hồn thực vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh dưỡng) + Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, vận động(tâm hồn cảm giác) + Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ) - Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nước, lửa, không khí, đất - Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn được cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi - Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình” tự nhận thức,ý thức về mình. - Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tư duy 3 - L. phơbách(1804-1872) – tâm lý không tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lý là hình ảnh của thế giới khách quan. 4 2.3. Quan niệm về tâm lý con người của thuyết nhị nguyên luận - Các nhà tâm lý học này cho rằng cơ sở tồn tại khách quan được cấu tạo bởi hai thực thể vật chất và tinh thần. Hai thực thể này tồn tại độc lập với nhau và phủ định lẫn nhau. - Đại diện tiêu biểu: R. Đêcac(1596-1650). “tôi tư duy là tôi tồn tại”. Tư duy- thông hiểu, mong muốn, tinh thần, ý thức. J.Locke (1632-1704). “tâm lý học kinh nghiệm”. 2.4. Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập - Các sự kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời của TLH để nó trở thành một khoa học độc lập: - Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809-1894) nhà duy vật Anh - Thuyết tâm tâm lý học giác quan của HemHôn (1821-1894) người Đức - Thuyết tâm tâm lý học của Phecne(1801 -1887) và Vê-Be(1795- 1878) người Đức - Tâm lý học phát sinh của Gantôn(1822-1911) người Anh - Các công trình nghiên cứu về Tâm thần học của bác sỹ Saccô (1875- 1893) người Pháp. - Năm 1897 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832-1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic. - Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ quan là đối tượng của TLH và con đường nghiên cứu ý thức là các phương pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc. 3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại 3.1. Tâm lý học hành vi - Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lý học Mỹ J. Oátsơn (1878- 1958). Đối tượng nghiên cứu là hành vi của con người và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. - Toàn bộ hành vi, phản ứng của con người và động vật phản ánh bằng công thức: S(kích thích) – R(phản ứng). Đánh giá: + Ưu điểm: coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp “Thử - Sai” + Nhược điểm: quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con người và con vật 3.2. Phân tâm học - Người sáng lập ra PTH S. Frued (1859-1939) là bác sỹ người Áo. - Vô thức là yếu tố quyết định nhất trong tâm lý con người và nhân cách của con người gồm ba phần: vô thức(cái ấy), ý thức(cái tôi), siêu thức(siêu tôi) Đánh giá: + Ưu điểm: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ. + Nhược điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức-> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội,lịch sử của tâm lý con người, đồng nhất tâm lý người với tâm lý của con vật. - Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu như: Vecthainơ(1880-1943), Côlơ(1887-1967), Côpca(1886-1947). Đánh giá: - Ưu điểm: Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tư duy. - Nhược điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử 5 3.4. Tâm lý học nhân văn - Bản chất con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu. - Đại diện tiêu biểu: Rôgiơ (1902- 1987) và H. Maxlâu. - Sơ đồ về nhu cầu của Maxlâu Đánh giá: - Ưu điểm: Hướng con người đến một xã hội tốt đẹp - Nhược điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn 3.5. Tâm lý học nhận thức - Coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu của mình - Hai đại biểu nổi tiếng là G. Piagiê(Thuỵ Sỹ) và Brunơ. Đánh giá: + Ưu điểm: Nghiên cứu tâm lý con người, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và với não bộ; Xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lý + Nhược điểm: Coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý chí. Chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức 3.6. Tâm lý học liên tưởng - Đại diện tiêu biểu Milơ (1806 – 1873), Spenxơ(1820 – 1903),Bert(1818- 1903). - Theo họ cần gắn tâm lý học với tâm lý học, và thuyết tiến hoá xây dựng tâm lý học theo mô hình của các khoa học tự nhiên 3.7. Tâm lý học hoạt động - Do các nhà tâm lý học Xô viết sáng lập như L.X. Vưgôtxki, rubinstêin, Lêônchiev,luria.. - Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phương pháp luận, dựa trên các nguyên tắc sau: + Nt coi tâm lý là hoạt động + Nt gián tiếp + Nt lịch sử và nguồn gốc xã hội của các chức năng tâm lý + Nt tâm lý là chức năng của não Nhu cầu thành đạt, Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ Nhu cầu về quan hệ xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu tâm lý cơ bản 6 4. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học 4.1. Đối tượng của tâm lý học Là các hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý. 4.2. Nhiệm vụ của tâm lý học - Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý cả về mặt số lượng và chất lượng - Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lý - Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lý - Áp dụng tâm lý một cách có hiệu quả nhất 5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lý học Vị trí: - Tâm lý học và triết học - Tâm lý học có quan hệ chặt chẽ với khoa học tự nhiên - Tâm lý học có quan hệ gắn bó hữu cơ với các khoa học xã hội và nhân văn Ý nghĩa: - ý nghĩa cơ bản về mặt lí luận, góp phần tích cực vào việc đấu tranh chống lại các quan điểm phản khoa học về tâm lý người - Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp giáo dục - Giải thích một cách khoa học những hiện tượng tâm lý như tình cảm, trí nhớ - Có ý nghĩa thực tiễn với nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, như văn học, y học, hình sự, lao động II. Bản chất chức năng phân loại các hiện tượng tâm lý 1. Bản chất của tâm lý người 1.1. Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua chủ thể. Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt: - Sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ- tổ chức cao nhất của vật chất - Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo - Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân 1.2. Tâm lý người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử - Có nguồn gốc thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định - Sản phẩm của hoạt động và giao tiếp - Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp - Tâm lý hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử của dân tộc và cộng đồng Kết luận: - Cần phải nghiên cứu hoàn cảnh, điều kiện sống của con người - Cần chú ý nguyên tắc sát đối tượng - Tổ chức các hoạt động và giao tiếp 7 2. Chức năng của tâm lý - Định hướng - Động lực - Điều khiển, kiểm tra - Điều chỉnh 3. Phân loại hiện tượng tâm lý 3.1. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL a. Các quá trình tâm lý - Khái niệm: Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn có mở đầu, có diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng. - Phân biệt thành ba quá trình tâm lý: các quá trình nhận thức, quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí b. Các trạng thái tâm lý Khái niệm: là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc mở đầu kết thúc không rõ ràng c. Các thuộc tính tâm lý Khái niệm: là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của mỗi nhân cách. 3.2. Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL Hiện tượng tâm lý có ý thức Hiện tượng tâm lý chưa đựơc ý thức 3.3 Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động Hiện tượng tâm lí sống động thể hiện trong hành vi hoạt động Hiện tượng tâm lý tiềm tàng tích đọng trong sản phẩm của hoạt động 3.4. Hiện tượng tâm lý cá nhân và hiện tượng tâm lý xã hội Hiện tượng tâm lý cá nhân như cảm giác tri giác, tư duy Hiện tượng tâm lý xã hội như phong tục, tập quán, tin đồn, dư luận III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu 1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý học 1.1. Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng 1.1. Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng 1.2. Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức, nhân cách với hoạt động 1.3. Nguyên tắc nghiên cứu các HTTL trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng 1.4. Nguyên tắc nghiên cứu các HTTL trong MQH B/C giữa chúng với nhau và các hiện tượng khác 1.5. Nguyên tắc nghiên cứu tâm lý trong một con người cụ thể, một nhóm người cụ thể và hoạt động trong xã hội nhất định. 8 2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý 2.1. Phương pháp quan sát - Khái niệm: Quan sát là tri giác có chủ định, có kế hoạch, có sử dụng những phương tiện cần thiết nhằm thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu qua một số biểu hiện như hành động, cử chỉ, cách nói năng, nét mặtcủa con người - Các hình thức quan sát: quan sát toàn diện hay quan sát bộ phận, quan sát có trọng điểm, trực tiếp hay gián tiếp. - Các yêu cầu khi quan sát: + Xác định mục đích, nội dung, kế hoạch quan sát + Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt + Tiến hành quan sát một cách cẩn thận và có hệ thống + Ghi chép tài liệu trung thực, khách quan 2.2. Phương pháp thực nghiệm - Khái niệm: là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều kiện đã được khống chế, để gây ra ở đối tượng những biểu hiện về quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu, cơ chế của chúng, có thể lặp đi lặp lại nhiều lần và đo đạc, định lượng, định tính một cách khách quan các hiện tượng cần nghiên cứu. Hai loại thực nghiệm cơ bản: - Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: Khống chế một cách nghiêm khắc các ảnh hưởng bên ngoài, người làm thí nghiệm tự tạo ra những điều kiện để làm nảy sinh hay phát triêrn một hiện tượng tl cần đo. - Thực nghiệm tự nhiên: tiến hành trong điều kiện bình thường 2.3. Phương pháp Test: - Khái niệm: Test là một phép thử để “đo lường” tâm lý đã được chuẩn hóa trên một số lượng người đủ tiêu biểu. Test trọn bộ bao gồm bốn phần: - Văn bản test - Hướng dẫn quy trình tiến hành - Hướng dẫn đánh giá - Bản chuẩn hóa Đánh giá: - Ưu điểm: + Có khả năng làm cho httl cần đo được trực tiếp bộc lộ qua hành động giải bài tập test + Có khả năng tiến hành nhanh, tương đối đơn giản + Có khả năng lượng hóa, chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lý cần đo - Nhược điểm: + Khó soạn thảo một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa + Chủ yếu cho biết kết quả, ít bộ lộ quá trình suy nghĩ 2.4. Phương pháp đàm thoại Đó là cách đặt câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời của họ để trao đổi, hỏi thêm, nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu. Đánh giá - Nhược điểm: độ tin cậy không cao. Muốn đàm thoại tốt: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tránh câu hỏi rắc rối, khó hiểu. 9 - Xác định rõ mục đích yêu cầu - Tìm hiểu trứơc thông tin về đối tựơng với một số đặc điểm của họ - Có một kế hoạch trước để “lái hướng”câu chuyện; linh hoạt lái hướng. - Quá trình nói chuyện phải tự nhiên, thân mật không gò ép 2.5. Phương pháp điều tra - Là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một số vấn đề nào đó. - Câu hỏi: đóng hoặc mở Ví dụ câu hỏi đóng: Anh(chị) thường dùng những biện pháp tránh thai nào? a. Dùng bao cao su b. Đặt vòng tránh thai c. Uống thuốc tránh thai Đánh giá: - Ưu điểm: thời gian ngắn có thể thu thập được một lượng lớn ý kiến - Nhược điểm: Đó là ý kiến chủ quan của người được nghiên cứu Muốn điều tra tốt nên: - Câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của đối tượng - Soạn kỹ bản hướng dẫn điều tra viên - Khi xử lí cần sử dụng các biện pháp toán xác suất thống kê 2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động Là dựa vào kết quả vật chất tức là sản phẩm của hoạt động để nghiên cứu gián tiếp các quá trình, các thuộc tính tâm lý của cá nhân, bởi trong sản phẩm mang dấu vết của người tạo ra nó. 2.7. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân Là phương pháp nghiên cứu tâm lý dựa trên cơ sở tài liệu lịch sử của đối tượng nghiên cứu Ví dụ: nhân viên, hay thủ trưởng mới chuyển công tác thì có nhiều điểm chưa tương đồng, tương thích. Kết luận: muốn nghiên cứu tâm lý một cách khoa học, chính xác, khách quan cần phải: - Sử dụng p.pháp nghiên cứu một cách thích hợp với vấn đề nghiên cứu - Sử dụng phối hợp đồng bộ các phương pháp. Chương II: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lý người I. Cơ sở tự nhiên của tâm lý người 1. Não và tâm lý 1.1. Quan điểm tâm lý- vật lí song song - Coi quá trình tâm lý và tâm lý song song diễn ra trong não người không phụ thuộc vào nhau trong đó tâm lý được coi là hiện tượng phụ - Đại diện tiêu biểu: 1.2. Quan điểm đồng nhất tâm lý với tâm lý: Tư tưởng do não tiết ra giống như gan tiết mật Đại diện tiêu biểu: Búcsơne, phôtxtơ, Mêlôsốt 10 1.3. Quan điểm duy vật - Coi tâm lý và tâm lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý cơ sở vật chất là hoạt động của não bộ, nhưng tâm lý không song song hay đồng nhất với tâm lý - Phơbách(1804- 1872): tinh thần, ý thức không thể tách rời khỏi não người, nó là ... hó khăn nguy hiểm cho tính mạng hay lợi ích của bản thân. (trái với nó là tính hèn nhát, và nhút nhát) - Tính tự kiềm chế: là khả năng và thói quen kiểm tra hành vi làm chủ của bản thân mình. Kìm hãm những hành động cho là không cần thiết hoặc có hại trong những trường hợp cụ thể. 2. Hành động ý chí 2.1. Khái niệm: - Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra. - Đặc điểm: + Có mục đích rõ ràng, và chứa đựng nội dung đạo đức + Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp 34 + Có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phụ khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã định 2.2. Cấu trúc của một hành động ý chí 2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị - Xác định mục đích hành động, hình thành động cơ - Lập kế hoạch hành động - Chọn phương tiện và biện pháp hành động - Quyết định hành động 2.2.2. Giai đoạn thực hiện - Từ quyết định hành động đến hành động là sự thay đổi về chất vì đó là chuyển từ nguyện vọng thành hiện thực. - Diễn ra dưới hai hình thức: + Thực hiện hành động bên ngoài + Thực hiện hành động bên trong 2.2.3. Giai đoạn đánh giá kết quả Sau khi hành động kết thúc con người đánh giá kết quả, việc đánh giá là để rút kinh nghiệm cho những hành động sau. Con đường rèn luyện ý chí(trang 217 sách Tâm lý học nhân cách của nguyễn ngọc bích) “gạo đem vào giã bao đau đớn Gạo giã xong rồi trắng tựa bông Sống ở trên đời người cũng vậy Gian nan rèn luyện mới thành công” 3. Hành động tự động hoá, kỹ xảo và thói quen 3.1. Hành động tự động hoá là gì? Hành động tự động hoá là hành động vốn lúc đầu là hành động có ý thức, nhưng do sự lặp đi lặp lại nhiều lần, hoặc do luyện tập mà trở thành tự động hoá, không cần sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện có hiệu quả. Hai loại hành động tự động hóa - Kỹ xảo: là hành động ý chí đã được tự động hóa nhờ luyện tập. - Thói quen: là hành động tự động hóa ổn định, trở thành nhu cầu của con người. Nếu nhu cầu đó không được thỏa mãn thì người này cảm thấy khó chịu, có khi đau khổ, day dứt. Sự khác nhau giữa kỹ xảo và thói quen Thói quen - Mang tính chất nhu cầu nếp sống - Được đánh giá về mặt đạo đức (vì liên quan đến xúc cảm, tình cảm) - Luôn gắn với tình huống cụ thể - Bền vững ăn sâu vào nếp sống - Hình thành bằng nhiều con đường (tự giác, bắt chước, ôn tập) Kỹ xảo - Mang tính chất kỹ thuật - Được đánh giá về mặt thao tác - Ít gắn với tình huống - Ít bền vững nếu không được luyện tập - Hình thành chủ yếu là luyện tập có mục đích 35 Đặc điểm của kỹ xảo - Mức độ tham gia của ý chí vào quá trình kỹ xảo ít. - Không nhất thiết phải theo dõi bằng mắt, mà được kiểm tra bằng cảm giác vận động, tức là các rung động đi qua các dây thần kinh, các khớp xương, bắp thịt. Các động tác mang tính nhuần nhuyễn, kết quả cao và ít tốn kém năng lượng thần kinh và bắp thịt. Quá trình hình thành kỹ xảo - Hiểu biết cách làm: có tri thức về kỹ xảo muốn thành lập - Hình thành kỹ năng:biết vận dụng mọt cách sơ bộ tri thức vào một hành động nào đó. Mức độ tham gia của ý thức cao, tốn nhiều năng lượng - Hình thành kỹ xảo: kỹ năng được củng cố và tự động hóa nhờ luyện tập. (biến hành động ý chí thành hành động tự động hóa) 3.2. Quy luật hình thành kỹ xảo - Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều - Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới - Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập - Quy luật dập tắt kỹ xảo Quy luật tiến bộ không đều - Có loại kỹ xảo khi mới luyện tập thì tiến bộ nhanh, sau đó chậm dần - Có những loại kỹ xảo khi mới luyện tập thì tiến bộ chậm, nhưng đến một giai đoạn thì tiến bộ nhanh - Có trường hợp khi bắt đầu luyện tập thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại sau đó tăng dần Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới (quy luật giao thoa) - Kỹ xảo cũ ảnh hưởng tốt đến kỹ xảo mới.(chuyển kỹ xảo, cộng kỹ xảo) - Các điều kiện để chuyển kỹ xảo: kỹ xảo cũ phải có cơ chế giống như kỹ xảo mới sắp hình thành, kỹ xảo cũ phải rất thành thục, người luyện tập phải có ý thức về sự giống nhau giữa hai kỹ xảo, phải nỗ lực chuyển kỹ xảo cũ sang kỹ xảo mới. - Kỹ xảo cũ ảnh hưởng xấu đến kỹ xảo mới Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập - Người ta gọi mức cao nhất của kỹ xảo có được nhờ một phương pháp luyện tập nhất định nào đó là “điểm đỉnh” của phương pháp đó. Sau khi kỹ xảo đã đạt đến “đỉnh” thì bằng phương pháp luyện tập đó nó không tăng về chất lượng nữa. - Thay đổi phương pháp luyện tập hoặc cải tiến một số điểm của phương pháp cũ. Quy luật dập tắt kỹ xảo - Khi một kỹ xảo mất tính chất tự động hóa, phải có sự tham gia của ý chí, người ta nói kỹ xảo đó bị suy yếu hay bị phá hoại. - Nguyên nhân: do không luyện tập thường xuyên, liên tục. V. Những thuộc tính tâm lý nhân cách - Xu hướng của nhân cách và động cơ của nhân cách - Khái niệm: Xu hướng cá nhân là một hệ thống động cơ và mục đích định hướng, thúc đẩy con người tích cực hoạt động nhằm thoả mãn những nhu cầu hay hứng thú, hoặc vươn tới mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống của mình 36 Một số mặt biểu hiện của xu hướng cá nhân - Nhu cầu - Hứng thú - Lý tưởng - Thế giới quan - Niềm tin - Hệ thống động cơ của nhân cách 1. Nhu cầu 1.1. Khái niệm: Là sự đòi hỏi tất yếu mà con người cảm thấy cần được thoả mãn để tồn tại và phát triển 1.2. Đặc điểm: - Nhu cầu luôn có đối tượng - Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phương thức của nó quy đinh - Có tính chu kỳ - Mang bản chất xã hội Các nhóm nhu cầu - Nhu cầu vật chất: gắn liền với sự tồn tại của cơ thể - Nhu cầu tinh thần: bao gồm nhu cầu hiểu biết và nhu cầu thẩm mỹ - Nhu cầu lao động: là nhu cầu đòi hỏi khách quan phải được thỏa mãn về hoạt động chân tay và hoạt động trí óc - Nhu cầu giao tiếp: là nhu cầu quan hệ giữa người này và người khác, giữa cá nhân với nhóm, nhóm với nhóm. 2. Hứng thú Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động. 3. Lý tưởng: Là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh cso sức lôi cuốn con người vươn tới nó. 4. Thế giới quan: Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người. Thế giới quan khoa học là thế giới quan duy vật biện chứng mang tính khoa học và tính nhất quán cao. 2. Tính cách 2.1. Tính cách là gì? - Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hành vi cử chỉ và cách nói năng tương ứng. - Gồm hai nhóm nét tính cách: tốt và xấu - Luôn mang tính ổn định và bền vững, thống nhất và cũng mang tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân. 37 2.2. Cấu trúc của tính cách - Hệ thống thái độ của cá nhân: - Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. - Thái độ đối với tập thể:lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, thái độ chính trị, tinh thần đổi mới, tinh thần hợp tác cộng đồng - Thái độ đối với lao động: lòng yêu lao động, cần cù, sáng tạo, lao động có kỷ luật, tiết kiệm - Thái độ đối với bản thân:tínhkhiêm tốn, lòng tự trọng, tinh thần tự phê bình.. - Thái độ đối với mọi người: lòng yêu thương con người theo tinh thần nhân đạo, quý trọng con người, tinh thần đoàn kết, tương trợ, tính cởi mở, chân thành, thẳng thắn, công bằng, 3. Khí chất 3.1. Khí chất là gì? Là thuộc tính phức hợp của cá nhân, biểu hiện ở cường độ, tốc độ nhịp độ của hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái hành vi cử chỉ và cách nói năng của cá nhân. 3.2. Các kiểu khí chất theo Hypocrat - Chất máu ở tim thuộc tính lạnh lẽo - Nước nhờn ở não có tính lãnh lẽo - Mật vàng ở gan có tính khô - Mật đen ở dạ dày có tính ẩm ướt - Hăng hái(sanguin) - Bình thản (Flegmatinque) - Nóng nảy(cholerique) - Ưu tư (melancolieque) Theo Paplốp - Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, linh hoạt - Kiểu mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạt - Kiểu mạnh mẽ, không cân bằng - Kiểu yếu - Hăng hái - Bình thản - Nóng nảy - Ưu tư Hăng hái: - Nhận thức nhanh, tình cảm dễ xuất hiện, lạc quan, vui tính, ưu dí dỏm, cởi mở, nhiệt tình, dễ và nhanh chóng thích nghi với môi trường. - Thiếu sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi, ý chí thiếu kiên định, hay hấp tấp vội vã. - Cần giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại, tự kiềm chế, cần đôn đốc nhắc nhở thừơng xuyên trong hoạt động. 38 - Phê bình: một cách thẳng thắn Bình thản - Nhiệt tình khi đã tham gia, tâm lý bền vững, sâu sắc, bình tĩnh, kiên trì, không vội vàng hấp tấp, tự kiềm chế tốt - Tính ỳ và tính không linh hoạt là nhược điểm. Thích nghi môi trường chậm, do dự nên dễ mất thời cơ. - Rèn luyện năng lực nhạy cảm, thích nghi, nên tham gia các hoạt động có tính chất “động” Nóng nảy - Năng lực nhận thức nhanh, xúc cảm và tình cảm khi bộc lộ thì rất mạnh liệt, có tính quả quyết, dũng cảm, hăng hái, sôi nổi, thật thà, hay nói thẳng - Nhận thức ít sâu sắc, dễ cáu gắt phát khùng, dễ vui dễ buồn, hay mệnh lệnh ít thuyết phục, hay liều lĩnh, mạo hiểm, vội vàng. - Giáo dục tính tự kiềm chế, kiên trì, nhẫn nại. Nên tham gia hoạt động có tính chất “tĩnh”. Ưu tư - Suy nghĩ sâu sắc, chín chắn, năng lực tưởng tượng dồi dào phong phú thấy được trứơc khó khăn, lường được hậu quả, dịu hiền, tình cảm sâu sắc và bền vững, dễ thông cảm với người khác - Hay run sợ, e ngại, hay tự ti, hòai nghi, bi quan, phản ứng chậm với các kích thích,thích nghi kém. - Rèn luyện tính quả quyết, tính dũng cảm và bạo dạn, tinh thần lạc quan và sự tự tin. Nên giao việc có tính chất động. Căn cứ hệ thống tín hiệu - Kiểu nghệ sỹ: hệ thống 1 chiếm ưu thế - Kiểu trí thức: hệ thống tín hiệu 2 chiếm ưu thế - Kiểu trung gian: hai hệ thống tương đương nhau. 4. Năng lực 4.1. Khái niệm: - Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả. - Năng lực vừa là điều kiện vừa là kết quả của hoạt động - Là sản phẩm của lịch sử. 4.2. Các mức độ của năng lực - Năng lực - Tài năng - Thiên tài 4.3. Phân loại năng lực - Năng lực chung: cần thiết cho nhiều hoạt động khác nhau - Năng lực riêng: có tính chất chuyên môn. 4.4. Mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, với tri thức, kỹ năng kỹ xảo 39 - Tư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lý bẩm sinh của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan vận động tạo ra sự khác biệt giữa con người với nhau - Tư chất là cơ sở vật chất của năng lực. Nó ảnh hưởng đến tốc độ, chiều hướng, và đỉnh cao nhưng khôngquy định trước sự phát triển của các năng lực. Thiên hướng (khuynh hướng) - Thiên hướng là dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên và sớm nhất của sự hình thành năng khiếu. - Biểu hiện ở nguyện vọng, ý vọng đối với 1 hoạt động nhất định - Xuất hiện khuynh hướng do: một là do tiền đề bẩm sinh, hai là do môi trường. - Có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực trong lĩnh vực ấy và ngược lại. III. Sự hình thành và phát triển nhân cách 1. Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách 1.1. Giáo dục và nhân cách - Giáo dục là quá trình tác đông có mục đích có kế hoạch ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đưa đến sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức nhân cách - Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách: - Vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách - Thông qua giáo dục thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền văn hóa xã hội- lịch sử - Đưa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần, vươn tới những cái mà thế hệ trẻ sẽ có - Phát huy tối đa các mặt mạnh, các yếu tố chi phối sự phát triển nhân cách - Có thể uốn nắn sai lệch 1.2. Hoạt động của cá nhân - Hoạt động là nhân tố tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực tiếp đén sự hình thành và phát triển nhân cách. - Thông qua hoạt động mà nhân cách được hình thành và bộc lộ - Sự hình thành nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kỳ nhất định 1.3. Giao tiếp với nhân cách - Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội loài người, là nhu cầu cơ bản xuất hiện sớm nhất ở con người. - Nhờ GT con người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, chuẩn mực. Mặt khác đóng góp tài lực vào kho tàng nhân loại - Qua GT con người nhận thức người khác và nhận thức bản thân mình - Là điều kiện cơ bản của sự hình thành và phát triển nhân cách 1.4. Tập thể và nhân cách Là điều kiện, môi trường để hình thành và phát triển nhân cách 2. Sự hoàn thiện nhân cách - Thông qua tác động của giáo dục, hoạt động, giao tiếp, tập thể - Cá nhân cần tự ý thức để tự hoàn thiện nhân cách. 40 Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội I. Sự sai lệch hành vi cá nhân 1. Khái niệm về hành vi 2. Chuẩn hành vi - Đại đa số hành vi của cá nhân trong cộng đồng có hành vi tương tự nhau, được lặp đi lặp lại giống nhau trong những tình huống cụ thể xác định, thì hành vi đó là hành vi phù hợp những hành vi nào khác lạ thì được coi là lệch chuẩn - Do quy ước hay do cộng đồng, xã hội đặt ra. - Theo chức năng: Nếu phù hợp với mục tiêu đặt ra thì đúng chuẩn còn không thì lệch chuẩn. - Hai mức độ sai lệch: + Mức độ thấp: là hành vi không bình thường nhưng không ảnh hưởng chung tới cộng đồng đến đời sống cá nhân + Mức độ cao: ảnh hưởng đến cá nhân và cộng đồng. 3. Các loại sai lệch chuẩn mực hành vi cá nhân - Sai lệch do thụ động: do nhận thức không đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực đạo đức. - Khắc phục: + Cung cấp kiến thức + Phân tích, giải thích, thuết phục để họ hiểu đúng và chấp nhận + Người có bệnh lý cần cho họ tiếp xúc nhiều hoặc nhờ chuyên gia y tế. II. Hành vi xã hội và sự sai lệch hành vi xã hội(thêm) 1. Hành vi xã hội 2. Chuẩn mực Chuẩn mực xã hội đó là những quy tắc, những yêu cầu xã hội đối với cá nhân,các quy tắc, các yêu cầu này có thể ghi thành văn bản, đạo luật, điều luật, điều lệ, văn bản pháp quy, hoặc là những yêu cầu có tính ước lệ trong một cộng đồng nào đó mà mọi người thừa nhận Các loại chuẩn mực - Pháp luật - Đạo đức - Phong tục truyền thống - Thẩm mỹ - Chính trị 3. Sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội Nguyên nhân: - Do nhận thức - Do quan điểm riêng - Do cố tình 41 - Theo phong trào 4. Hậu quả của sự sai lệch Tùy mức độ để lại ảnh hưởng nhiều hay ít 5. Khắc phục sự sai lệch chuẩn mực hành vi xã hội - Tuyên truyền giáo dục để ngăn chặn: + Cung cấp những hiểu biết về chuẩn mực + Hình thành thái độ tích cực ủng hộ các hành vi phù hợp, lên án hành vi không phù hợp + Tăng cường việc hướng dẫn hành vi nhất là đối với thành viên mới, thế hệ trẻ + Cá nhân phải tự ý thức + Cộng đồng cần có sự điều chỉnh những chuẩn mực không phù hợp hoặc chưa rõ ràng. - Biện pháp trừng phạt bằng hành chính - Biện pháp chính là thuyết phục, giáo dục. Nhưng giáo dục đi vẫn tốt hơn là giáo dục lại.
File đính kèm:
- bai_giang_tam_ly_hoc_ban_dep.pdf