Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo - Nguyễn Bá Dương

Mở rộng môi trường lãnh đạo.

Gia tăng tính phức tạp

Đặt ra yêu cầu hiểu biết và kỹ năng vận dụng vào thực tế lãnh đạo.

Ở Việt Nam trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đang là nhu cầu cấp bách.

(Mỹ những năm 70, Trung Quốc năm 80, các nước đang phát triển ).

Trong cải cách hành chính:

Thay đổi quan điểm quản lý hành chính: Quan liêu  hợp tác, từ quân chế  phục vụ.

Thay đổi chức năng công cộng.

Gia tăng tính phức tạp khi ra quyết sách.

 

ppt 151 trang yennguyen 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo - Nguyễn Bá Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo - Nguyễn Bá Dương

Bài giảng Tâm lý quản lý khoa học lãnh đạo - Nguyễn Bá Dương
Bài giảng về Tâm lý quản lý khoa học lãnh đ ạo . 
Biên soạn và trình bày 
PGS TS Nguyễn Bá Dương 
Giảng viên cao cấp 
 Hà Nội 9/2010 
Học viện Chính trị - Hành chính khu vực 1 
Môi trường thay đổi 
Cúm gà 
SARS 
KHỦNG BỐ 
Toàn cầu hoá 
Vai trò của chính phủ 
Hiểu v à vận dụng khoa học lãnh đạo 
Mở rộng môi trường lãnh đạo. 
Gia tăng tính phức tạp 
Đặt ra yêu cầu hiểu biết và kỹ năng vận dụng vào thực tế lãnh đạo. 
Ở Việt Nam trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đang là nhu cầu cấp bách. 
(Mỹ những năm 70, Trung Quốc năm 80, các nước đang phát triển). 
Trong cải cách hành chính: 
Thay đổi quan điểm quản lý hành chính: Quan liêu hợp tác, từ quân chế phục vụ. 
Thay đổi chức năng công cộng. 
Gia tăng tính phức tạp khi ra quyết sách. 
CÁC CHUYÊN Đ Ề 
Lý luận lónh đạo, quản lý và đặc chưng cơ bản của LĐ, QL 
Phẩm chất và phong cách ng ư ời LĐ,QL 
Ph ươ ng pháp và nghệ thuật lónh đạo 
Giao tiếp và kỹ năng ứng xử của ng ư ời lãnh đ ạo, quản lý 
PH ƯƠ NG PHÁP GIẢNG DẠY, HỌC TẬP 
Trình bày nêu vấn đề khái quát. 
Tăng cường trao đổi: học viên là nhà nghiên cứu. 
Sử dụng phương tiện kĩ thuật, một số tình huống, trắc nghiệm hỗ trợ. 
Tài liệu tham khảo 
Tinh hoa quản lý. NXB lao động, H, 2000. sách dịch. 
Người lãnh đạo và cấp dưới. NXB – GD,H,1997,sách dịch 
Các kĩ năng quản lý hiệu quả. Harvard. NXB.TH.HCM,2006. Sách dịch 
Hành chính công và quản lý hiệu quả chính phủ. NXB-LĐXH,2005. Sách dịch 
A.V.Bưcốp. Những phẩm chất nhân cách của người lãnh đạo và hiệu quả hoạt động. NXB GD, M, 2001. Tiếng Nga. 
Vương Lạc Phu và Tưởng Nguyệt Thần. Khao học lãnh đạo hiện đại. NXB CTQG, H, 2000. Sách dịch. 
V.G.Aphanaxep, G.K.Popốp: Lao động của người lãnh đạo. NXB LĐ, H, 1980. sách dịch. 
Trần Thành. Để trở thành nhà lãnh đạo giỏi. NXB VHTT, H,2003, sách dịch. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương chủ biên. Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo. NXB CTQG. H. 1999 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương chủ biên. Những vấn đề cơ bản của khoa học tổ chức. NXB CTQG, H, 2004. 
PGS,TS Nguyễn Bá Dương. Lý thuyết lãnh đạo và các kĩ năng lãnh đạo. Tài liệu tập huấn. Hợp phần 1. Chương trình BSPS. Hà Tây, 2008. 
Nguyễn Văn Thắng – Vũ Văn Tuấn, Tài liệu tập huấn “lãnh đạo sự thay đổi”. HV CT-HC QG HCM, H, 2008. 
 Richard Winter. Tài liệu hội thảo “phát triển, lãnh đạo và quản lý”. HV CT- HC QG HCM, H, 2007. 
 Linda Hort. Lãnh đạo và quản lý trong môi trường học thuật. tài liệu tập huấn. HVCT – HC QG HCM, H, 2008. 
Joni. Tài liệu tập huấn “ kĩ năng lãnh đạo” .Singapore.1/2009. 
Paul Hersev – K.B.Hard. Quản lý nguồn nhân lực. NXB CTQG, H, 1995.Sách dịch. 
CHUYÊN ĐỀ 1 L ý luận lãnh đạo, quản lý và đặc chưng cơ bản của LĐ, QL  
* Khái quát về sự hình thành và phát triển 
* Các lý thuyết về lãnh đạo 
* Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý 
* Đặc trưng và cơ cấu hoạt động LĐ,QL 
I.Khái quát về sự hình thành và phát triển 
1. Hoạt động lãnh đạo, quản lý có từ rất lâu trong lịch sử: 
Xuất hiện khi có hoạt động chung của nhóm người 
ë Ai Cập (3000 TCN – 1000 TCN) đã sử dụng người đứng đầu để xây dựng các kim tự tháp 
Babylon (2700 TCN – 500 TCN) biết sử dụng luật và các chính sách để cai trị. 
Hy Lạp (1000 TCN – 100 TCN) sử dụng các thể chế cai trị khác nhau cho các thành phố và các bang. 
Trung Quốc (1500 TCN – 1300 TCN) đã biết xây dựng cấu trúc tổ chức lớn để cai trị xã hội. (Triều Âu – Thương đã bắt đầu có lịch sử thành văn). Nhà Chu thành lập 6 cơ quan: Thiên, Địa, Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đến Tùy, Đường sửa thành 6 bộ: bộ lại, bộ hộ, bộ lễ, bộ binh, bộ hình, bộ công. 
Việt Nam (300 – 179 TCN). Nước Văn Lang ( thời đại Hùng Vương), Âu Lạc (An Dương Vương) đã có thể chế, chính sách để tập hợp lực lượng trong chiến tranh giữ nước. 
	 2. Sự phát triển khoa học lãnh đạo ở các nước 
Ở Mỹ từ những năm 70 đã đưa vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. 
Nhật, Ạnh, Pháp cũng sớm chú trọng phát triển và ứng dụng. 
Trung Quốc : 1981 đã nêu khái niệm khoa học lãnh đạo. Tháng 10/1982 Ban chấp hành TW Đảng đã coi là một bộ môn cơ bản về nghiệp vụ mà cán bộ lãnh đạo, quản lý phải học tập ở hệ thống trường Đảng TW. Từ 1984 đến nay xây dựng khoa, bộ môn. 
Úc, Singapore và nhiều nước khác chú trọng phát triển chuyên ngành này. (lãnh đạo kiểu Úc). 
Việt Nam: từ 2000 mới chú trọng nghiên cứu; đến nay vẫn chưa thành môn học trong hệ thống Học viện CT-HC quốc gia Hồ Chí Minh. 
 II. Các lý thuyết về lãnh đạo.  
1. Lý thuyết về quyền lực và sự ảnh hưởng . 
Quan niệm : lãnh đạo là quyền lực , là sự ảnh hưởng giữa con người với con người (thuyết chính danh Khổng Tử) 
Người lãnh đạo có nhiều quyền: 
Quyền lực vị trí : quyền hạn chính thức, sự kiểm soát các nguồn lực, kiểm soát khen thưởng- kỷ luật; kiểm soát thông tin, kiểm soát môi trường(tổ chức) 
Quyền lực cá nhân (uy tín) :đạo đức, tài năng chuyên môn, sự thân thiện và đồng cảm; sự hấp dẫn, lôi cuốn. 
Quyền lực chính trị: kiểm soát việc ra quyết sách, sự liên minh , hợp tác, kết nạp ( tuyển dụng), thể chế hóa. 
Những kết quả của ảnh hưởng từ 
quyền lực. 
Sự tích cực nhiệt tình tham gia. 
Sự tuân thủ ,phục tùng 
Sự kháng cự chống đối 
Các chiến lược ảnh hưởng( French và Raven(1959), Smith) 
Chiến lược thân thiện: làm cho mọi người coi mình là người tốt, thân thiện. 
Chiến lược trao đổi: (có đi có lại, cả hai cùng có lợi) 
Chiến lược đưa ra lý do: đưa ra thông tin, dữ liệu, chứng cứ 
Chiến lược quyết đoán: dựa vào trách nhiệm, qui chế và cam kết 
Chiến lược tham khảo cấp trên: sử dụng thứ bậc của cấu trúc quyền lực. 
Chiến lược liên minh: sử dụng người khác hỗ trợ mình 
Chiến lược trừng phạt: rút bỏ đặc quyền, ưu đãi, cơ hội, thậm chí cả nói xấu sau lưng. 
2. Lý thuyết phẩm chất (tố chất) 
Quan niệm truyền thống: Làm quan tức là làm chính trị, là nghề đặc biệt nên đòi hỏi người làm quan cũng phải có những phẩm chất đặc biệt. 
	- Phải có nhân, lễ, trí, tín, dũng (Khổng Tử) 
	- Đề cao liêm khiết và tài năng ở người làm quan. 
Quan điểm hiện đại: sự thành công hay thất bại có liên quan đến những phẩm chất và năng lực của người lãnh đạo. 
Xuất hiện hàng nghìn công trình nghiên cứu về phẩm chất người LĐ,QL (Tổng kết của Stogdi 
Muốn lãnh đạo thành công phải có các kỹ năng đáp ứng. Ngày nay cần chú ý đến những kỹ năng hiện đại. 
Hai hình nào đi cùng được với nhau và tại sao? 
 Các phẩm chất lãnh đạo bằng uy tín. 
Tầm nhìn xa trông rộng. 
Ý thức tự vươn lên 
Tự tin ,quyết đoán, có độ tin cậy cao về đạo đức. 
Khả năng giảm thiểu xung đột nội bộ 
Kỹ năng giao tiếp 
Kỹ năng khơi nguồn tin tưởng 
Có tiềm lực lơn trong hành động 
Biết trao quyền đúng cho người khác 
Chấp nhận rủi ro, khó khăn 
Cơ sở quyền lực dựa trên quan hệ 
Am hiểu con người và sử dụng con người 
Suy nghĩ ?  
Những điều kiêng kỵ nên tránh ở người lãnh đạo? Nêu ra 3-5 điều. 
Ưu điểm và hạn chế của lý thuyết phẩm chất? 
Những điều kiêng kỵ đối với người lãnh đạo 
Nhu nhược thiếu tự tin. 
Nóng nảy, thúc ép cấp dưới. 
Bụng dạ hẹp hòi, thành kiến, cố chấp. 
Sáng ra lệnh, chiều rút lệnh. 
Làm sai vai trò, hay bao biện. 
Thủ cựu, dậm chân tại chỗ. 
Làm theo cảm tính, bắt trước, giáo điều. Coi mình là nhất, xem thường mọi người 
Nói không đi đôi với làm, không giữ đúng chữ tín. 
Tham danh, hám lợi. 
3. Lý thuyết tình huống (các mô hình tình huống) 
Quan điểm: sự thành công của người lãnh đạo phụ thuộc vào hành vi của người lãnh đạo với tình huống cụ thể. 
H.Blanchard mô tả theo sơ đồ: 
Hành vi của nhà lãnh đạo? 
 Khả năng thay đổi 
Đặc điểm cá nhân người lãnh đạo 
Nhân viên và nhóm 
Tổ chức 
Các nhiềm vụ 
4. Cách tiếp cận theo phong cách (các mô hình hành vi) 
Quan điểm: mô tả các mẫu hành vi mà người lãnh đạo sử dụng trong giải quyết nhiệm vụ để dẫn đến thành công. 
Mô hình lựa chọn hành vi 
Hành vi chú trọng hiệu quả công việc hay con người 
5. Cách tiếp cận theo định hướng mục tiêu (lý thuyết định hướng mục tiêu): 
Quan điểm: hành vi nào của người lãnh đả ảnh hưởng có hiệu quả đến sự thỏa mãn và thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới 
Coi động viên cấp dưới là con đường lãnh đạo có hiệu quả 
Gắn phần thưởng với việc đạt mục đích của cấp dưới 
Giải thích rõ cách thức đạt được các mục tiêu và phần thưởng 
Mô hình lãnh đạo định hướng mục tiêu 
Các hành vi lãnh đạo 
Chỉ dẫn 
Hỗ trợ 
Cùng tham gia 
Định hướng thành quả 
Các tình huống của môi trường 
Hiệu quả lãnh đạo 
Đ ộng cơ của nhân viên 
Sự hài lòng của họ 
Sự chấp nhận của lãnh đạo 
Các tình huống của nhân viên 
6. Lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi 
Xuất hiện vào đầu thập kỉ 90 do J.Kotter, K.B Everard, D.N Foo Seong... và một số người khác xây dựng. 
Quan điểm: môi trường lãnh đạo thay đổi đòi hỏi người lãnh đạo phải có khả năng thích ứng và có năng lực lãnh đạo sự thay đổi. 
Lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi kết hợp từ: 
Trường phái phân tích 
Trường phái học tập 
Trường phái quyền lực 
6.1. Quan điểm về sự thay đổi 
Khái niệm thay đổi. 
	Thay đổi là quá trình vận động do ảnh hưởng, tác động qua lại của sự vật, hiện tượng; là thuộc tính chung của bất kỳ sự vật, hiện tượng nào. 
Theo các nhà nghiên cứu của Singapore thay đổi được hiểu ở các mức độ sau: 
	- Sự cải tiến: Là sự tăng lên hay giảm đi những yếu tố nào đó của sự vật để cho phù hợp hơn; không phải là sự thay đổi về bản chất. 
6.1. Quan điểm về sự thay đổi 
	- Đổi mới: Là thay cái cũ bằng cái mới; làm nảy sinh sự vật mới; còn được hiểu là cách tân, là sự thay đổi về bản chất của sự vật, hiện tượng. 
	- Cải cách: Là vứt bỏ cái cũ, bất hợp lý của sự vật và tạo nên cái mới để phù hợp với tình hình khách quan, là sự thay đổi về bản chất, song toàn diện và triệt để hơn đổi mới. 
	- Cách mạng: Là sự thay đổi trọng đại, biến đổi tận gốc; là sự thay đổi căn bản 
6.2. Các trường phái lý thuyết 
+ Trường phái phân tích nhấn mạnh tới khả năng phân tích lôgic, hoạch định kế hoạch và thực hiện quá trình thay đổi. 
 - Lãnh đạo sự thay đổi là quá trình phân tích môi trường và nội bộ tổ chức, xây dựng mục tiêu tương lai, kế hoạch thay đổi cụ thể và thực hiện kế hoạch đó. 
- Lãnh đạo quá trình thay đổi là sự kết hợp giữa tư duy chiến lược, kỹ năng hoạch định và thực thi kế hoạch 
- Để lãnh đạo, quản lý thành công đòi hỏi phải có ký năng phân tích tổng thể và xây dựng tầm nhìn phù hợp, khả năng hoạch định và thực thi kế hoạch 
	+ Trường phái học tập nhấn mạnh đến vai trò của việc học để thay đổi tư duy, hành vi, chân giá trị. 
	- Để lãnh đạo và quản lý thành công đòi hỏi người lãnh đạo, quản lý phải có năng lực tổ chức, khuyến khích cán bộ, nhân viên. 
	- Quá trình học phải chú trọng phương pháp học tập và chất lượng học tập . 
	 + Trường phái quyền lực. 
	 - Lãnh đạo sự thay đổi là quá trình đàm phán, đấu tranh giữa các lực lượng. 
	- Muốn thay đổi thành công cần có quyền lực 
	 - Người lãnh đạo phải có khả năng đàm phán, thương lượng, điều hoà lợi ích và khuyến khích sự tham gia. 
6.3. Các thành tố tạo nên sự thay đổi 
+ Để lãnh đạo và quản lý sự thay đổi thành công cần tạo ra sự thay đổi đồng bộ của 5 thành tố sau: 
 Tầm nhìn 
 Kỹ năng 
 Động viên 
 Nguồn lực 
 Kế hoạch 
+ Thiếu tầm nhìn dẫn đến nhầm lẫn. Thiếu ký năng dẫn đến sự lo lắng. Thiếu động viên dẫn đến sự chống lại. Thiếu nguồn lực dẫn đến thất bại. Thiếu kế hoạch dẫn đến rối loạn 
 Phân tích tình huống ra quyết định thay đổi sản phẩm chiến lược của nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ (2002) của giám đốc Ngô Xuân Vui. 
a) Bối cảnh 
Bước vào năm 2000, nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ ở Thái Nguyên cũng như nhiều nhà máy giấy khác, sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn do công nghệ cũ, trình độ nguồn nhân lực thấp. Sản phẩm giấy viết làm ra chất lượng thấp, giá thành cao nên không bán được, đời sống cán bộ, công nhân gặp nhiều khó khăn. 
Sản phẩm của nhà máy giấy Bãi Bằng (Thụy Điển giúp) cũng không cạnh tranh được trong thị trường trong nước với giấy nhập từ Thái Lan, Indonesia mặc dù đã chịu thuế về cả chất lượng và giá thành. 
Thời gian áp dụng mở cửa hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực (APTA) trong đó có mặt hàng giấy viết khi nhập vào Việt Nam đã sắp hết hạn. 
Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ lúc đó đứng trước bờ vực thẳm – đây là nhà máy có tiền thân là nhà máy phục vụ kháng chiến chống Pháp, đã 2 lần được tuyên dương đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang. 
	Tình trạng trên đã buộc giám đốc Ngô Xuân Vui cùng ban lãnh đạo nhà máy phải suy nghĩ, tìm hướng tháo gỡ. 
b) Xác định tầm nhìn và kế hoạch thực hiện 
	Qua việc phân tích thực trạng nhà máy và phân tích thông tin có được ở trong và ngoài nước, giám đốc nhà máy đã xác định có ít nhất 2 phương án tháo gỡ bế tắc: 
+ Phương án 1: Tìm các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành trên cơ sở đổi mới cơ cấu tổ chức, phát huy sáng kiến, tính tích cực lao động của công nhân, động viên mọi người đồng kham chịu khổ cùng nhau khắc phục khó khăn để duy trì sự tồn tại của nhà máy, nâng dần đời sống cán bộ, công nhân. 
+ Phương án 2: Thay đổi có tính cách mạng về sản phẩm. Cũng làm giấy song không phải giấy viết mà làm giấy bao bì xi măng (phương án này do giám đốc Ngô Xuân Vui đề xuất sau khi nghiên cứu kỹ thị trường trong nước). Phương án này có khó khăn: 
- Tiền đầu tư mua công nghệ thiếu. 
Công nghệ mới buộc phải đào tạo lại đội ngũ nhân lực. 
Nguyên liệu sản xuất ở Thái Nguyên chỉ đáp ứng 50%. 
Công nghệ cũ giải quyết như thế nào. 
Liệu Tổng công ty giấy Việt Nam và tỉnh ủy Thái Nguyên có ủng hộ không? 
	Sau khi thăm dò ý kiến cán bộ, công nhân, đặc biệt là trao đổi, thảo luận trong Ban Giám Đốc, hai phương án trên cho thấy đa số ủng hộ phương án 1. Song với vai trò là giám đốc, đồng chí Ngô Xuân Vui vẫn quyết định chọn phương án 2 – phương án có tính cách mạng. 
	Từ tình huống trên các đồng chí hãy làm rõ: 
Cơ sở đề xuất của hai phương án trên? 
Nếu là giám đốc nhà máy đồng chí có chọn phương án theo đồng chí Vui hay không, vì sao? 
Hãy giúp đồng chí Ngô Xuân Vui xây dựng mục tiêu, kế hoạch tổ chức thực hiện theo phương án 2. 
Những nhận xét cơ bản 
Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi là một quá trình phức tạp đòi hỏi phải kết hợp nhiều lý thuyết. 
Để xác định tầm nhìn đúng đắn và xây dựng kế hoạch thực hiện phải có khả năng tu duy, phân tích thông tin một cách toàn cục. 
Muốn lãnh đạo sự thay đổi thành công phải có tri thức, có kỹ năng phát hiện, phân loại, lựa chọn vấn đề, xây dựng các phương án và thông qua quyết định, kỹ năng tổ chức, kiểm tra việc thực hiện quyết định, kỹ năng động viên. 
Lãnh đạo sự thay đổi là một quá trình diễn ra nhiều bước kế tiếp nhau. 
Hiệu quả của việc lãnh đạo và quản lý sự thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan: tính nhạy bén, trực giác, quyết đoán và nhiều yếu tố khách quan. Đặc biệt là phải tạo ra được sự thay đổi đồng bộ của các nhân tố: Tầm nhìn, kế hoạch, kỹ năng, nguồn lực và động viên? 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
33 
Mô hình KOTTER(Quy trình LĐ sự thay đổi) 
Sư cấp thiết 
Nhóm cơ yếu 
Tầm nhìn 
Truyền đạt 
Hiểu biết 
Ủng hộ về chính trị 
Cam kết thay đổi 
Trao quyền 
Thành công nhỏ 
Tiếp tục thay đổi 
Thể chế hóa 
Những nguyên nhân dẫn đến thất bại 
Thi ếu sự cam kết của mọi người 
Thiếu sự truyền đạt thường xuyên, cụ thể 
Thiếu sự kiên nhẫn 
Thiếu sự đồng tình 
Thiếu kiến thức, kỹ năng, thái độ 
III. Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý 
1. Các định nghĩa về quản lý. 
	Cho đến nay cũng có nhiều định nghĩa: 
Quản lý là “ biết được ... eo ph­¬ng tiÖn giao tiÕp. 
	- Giao tiÕp b»ng ng«n ng÷ (ng«n ng÷ nãi, ng«n ng÷ viÕt). 
 - Giao tiÕp b»ng ký hiÖu, tÝn hiÖu (phi ng«n ng÷). 
 - Giao tiÕp b»ng vËt chÊt cô thÓ. 
 . Ph©n lo¹i theo qui c¸ch vµ néi dung giao tiÕp. 
	- Giao tiÕp chÝnh thøc. 
	- Giao tiÕp kh«ng chÝnh thøc 
I. Khái niệm về giao tiếp. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
114 
3. Các loại hình giao tiếp. 
	a . Giao tiÕp tõ trªn xuèng d­íi 
	 . Môc ®Ých. 
	- Th«ng b¸o chñ tr­¬ng, biÖn ph¸p tiªu chuÈn, qui ®Þnh. 
	- §¸p øng, ph¶n håi ý kiÕn cña cÊp d­íi. 
	- KhuyÕn khÝch sù tham gia cña cÊp d­íi. 
	- §éng viªn, gi¸o dôc, t¹o ra sù ®ång thuËn. 
	. Nh÷ng khã kh¨n,h¹n chÕ. 
	- Tr×nh ®é cña ng­êi chuÈn bÞ vµ truyÒn ®¹t. 
	- Th«ng tin th­êng bÞ bít xÐn hay bãp mÐo. 
	. C¸ch kh¾c phôc. 
	- Võa truyÒn tin võa lµm râ nh÷ng vÊn ®Ò cÇn thiÕt trong th«ng ®iÖp. 
	- Ph¶i cã th¸i ®é, cö chØ, giäng ®iÖu t«n träng cÊp d­íi.. 
	- Th«ng tin ph¶i minh b¹ch râ rµng. 
	- CÊp trªn vµ cÊp d­íi ph¶i cã sù tin cËy lÉn nhau. 
I. Khái niệm về giao tiếp. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
115 
3. Các loại hình giao tiếp. 
	 b . Giao tiÕp tõ d­íi lªn . 
	 §©y lµ lo¹i h×nh giao tiÕp ®ang cã xu h­íng gia t¨ng v×: 
	- Th«ng tin tõ d­íi lªn trªn ngµy cµng nhiÒu (gãp ý, kiÕn nghÞ). 
	- Xu h­íng d©n chñ ho¸. 
	- C«ng t¸c qu¶n lý ®ßi hái sù tham gia qu¶n lý cña c¸c thµnh viªn. 
	 . Môc ®Ých. 
	- B¸o c¸o thùc tr¹ng cña c¸c phßng, ban,c¸ nh©n... 
	- §­a ra nh÷ng kiÕn nghÞ, ®Ò nghÞ, gãp ý. 
	- Ph¸t huy d©n chñ trong qu¶n lý. 
	 . Nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i. 
	- Phô thuéc vµo ®é tin cËy cña cÊp trªn. 
	- §éng c¬ vµ phong c¸ch lµm viÖc cña cÊp trªn. 
	- TÝnh thiÕu chÝnh x¸c cña th«ng tin. 
	 . C¸ch kh¾c phôc. 
	- CÊp d­íi cÇn hiÓu nh©n c¸ch, c¸ tÝnh cña cÊp trªn. 
	- §¶m b¶o tÝnh kh¸ch quan trong giao tiÕp. 
I. Khái niệm về giao tiếp. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
116 
3. Các loại hình giao tiếp. 
	 c . Giao tiÕp theo chiÒu ngang. 
	§©y lµ lo¹i giao tiÕp gi÷a c¸c c¸ nh©n cïng thø bËc trong tæ chøc. 
	. Môc ®Ých 
	- T¨ng c­êng mèi quan hÖ vÒ mÆt chøc n¨ng - lo¹i h×nh giao tiÕp thiÕt yÕu trong tæ chøc. 
	 . Nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i. 
	- Sù biÖt lËp gi÷a c¸c bé phËn trong tæ chøc 
	- ThiÕu thêi gian vµ c¬ héi. 
	- Sù ghen tþ vµ k×nh ®Þch gi÷a c¸c nhãm. 
	- Sù khÐp kÝn cña c¸c c¸ nh©n. 
	. C¸ch kh¾c phôc. 
	- Gi¸o dôc mäi ng­êi lu«n ®Æt lîi Ých chung lªn trªn hÕt. 
	- LÊy giao tiÕp lµ ph­¬ng tiÖn ®Ó gióp m×nh ph¸t triÓn. 
I. Khái niệm về giao tiếp. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
117 
3. Các loại hình giao tiếp. 
	d. Giao tiÕp víi bªn ngoµi. 
	§©y còng lµ lo¹i h×nh giao tiÕp thiÕt yÕu trong qu¶n lý. 
	. Môc ®Ých. 
	- Nh»m më réng quan hÖ víi ®èi t¸c. 
	- Nh»m l«i cuèn kh¸ch hµng. 
	- T¹o ®iÒu kiÖn thu©n lîi cho ho¹t ®éng cña tæ chøc. 
	. Nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i. 
	- Sù hiÓu biÕt vÒ ®èi t¸c gÆp khã kh¨n. 
	- Lu«n cã sù va ch¹m vÒ lîi Ých trong giao tiÕp. 
	. C¸ch kh¾c phôc. 
	- Ph¶i t×m hiÓu vµ lu«n chó träng ®Ó hai bªn cïng ®¹t ®­îc môc ®Ých 
	- Lu«n t«n träng vµ th«ng c¶m lÉn nhau.. 
I. Khái niệm về giao tiếp. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
118 
4. Các rào cản trong giao tiếp và cách thức khắc phục. 
Rào cản về mặt vật chất 
Rào cản về mặt văn hoá 
Rào cản tâm lý 
Rào cản về nhận thức 
Rào cản về cảm xúc 
Rào cản về sự lựa chọn 
Ngôn ngữ cử chỉ ở một số nền văn hóa khác nhau 
Động tác 
Ý nghĩa 
Gật đầu 
“Tôi đồng ý” ở hầu hết các quốc gia. 
“Tôi không đồng ý” ở một số nơi tại Hy Lạp, Yugoslavia, Bungari, và Thổ Nhĩ Kỳ. 
Hất đầu ra sau 
“Đồng ý” ở Thái Lan, Philippines, Ấn Độ và Lào. 
Nhướng lông mày 
“Đồng ý” ở Thái Lan và một số nước khác ở châu Á. 
“Xin chào” ở Phillipines. 
Nháy mắt 
“Tôi có bí mật muốn chia sẻ với anh nè!” ở Mỹ và các nước châu Âu. 
Là dấu hiệu tán tỉnh người khác giới ở một số quốc gia khác. 
Mắt lim dim 
“Chán quá!” hay “Buồn ngủ quá!” ở Mỹ. 
“Tôi đang lắng nghe đây.” ở Nhật, Thái Lan và Trung Quốc. 
Vỗ nhẹ (bằng ngón trỏ) lên mũi 
“Bí mật đó nha!” ở Anh 
“Coi chừng!” hay “Cẩn thận đó!” ở Ý 
Ngôn ngữ cử chỉ ở một số nền văn hóa khác nhau 
Khua tay 
Người Ý thường xuyên khua tay khi trò chuyện. 
Ở Nhật, khua tay khi nói chuyện bị xem là rất bất lịch sự. 
Khoanh tay 
Ở một số quốc gia, khoanh tay có nghĩa là “Tôi đang phòng thủ!” hoặc “Tôi không đồng ý với anh đâu.” 
Dấu hiệu “O.K.” (ngón cái và ngón trỏ tạo thành chữ O) 
“Tốt đẹp” hay “Ổn cả” ở hầu hết các nước. 
“Số 0” hoặc “Vô dụng!” tại một số nơi ở châu Âu. 
“Tiền” ở Nhật Bản. 
Là sự sỉ nhục người khác ở Hy Lạp, Braxin, Ý, Thổ Nhĩ Kỹ, Liên bang Nga và một số quốc gia khác. 
Chỉ trỏ 
Ở Bắc Mỹ hay châu Âu, dùng ngón trỏ để chỉ là chuyện bình thường. 
Ở Nhật Bản, Trung Quốc chỉ người khác bằng ngón trỏ bị xem là bất kính và vô cùng bất lịch sự. Người ta thường dùng cả bàn tay để chỉ ai đó hay vấn đề gì đó 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
121 
 Thủ thuật hạn chế hồi hộp và kết hợp ngôn ngữ cơ thể, khoảng cách. 
Thủ thật chống hồi hợp lo lắng. 
Tắm nước nống trước 2 giờ khi thuyết trình. 
Kiêng ăn, uống sản phẩm có sữa 
Tập hít thở 5 lần trước khi thuyết trình. 
Tập nắm tay chụm đầu ngón chân 5 lần trước khi thuyết trình. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
122 
Chú trọng khoảng cách khi giao tiếp 
Trong vòng 0,5m – giao tiếp thân mật. 
Từ 0,5-1m – giao tiếp cá nhân. 
Từ 1-4m – giao tiếp xã giao. 
Trên 4m giao tiếp công cộng. 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
123 
 Kỹ năng tạo ấn tượng đầu tiên 
1. Phải có hình dáng phù hợp với: 
Thu nhập. 
Trình độ học vấn 
Địa vị xã hội 
Trình độ trí tuệ 
Sự thành đạt 
Đặc điểm nhân cách 
Sự trung thực 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
124 
 Kỹ năng tạo ấn tượng đầu tiên 
2. Phải biết tiếp xúc bằng mắt 
Quy tắc 12: 
12 ing (kể từ vai trở lên). Người ta hay nhìn nhiều khi mới gặp 
12 bước đi ban đầu 
12 từ đầu tiên khi nói 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
125 
 Kỹ năng tạo ấn tượng đầu tiên 
3. Hạn chế di chuyển cơ thể: Chú ý những động tác của tay 
4. Quần áo sạch sẽ đúng mốt; giầy, dép nên đánh bóng 
5. Móng tay phải sạch 
6. Chú trọng khi bắt tay: 
Chỉ được giơ tay ra bắt khi cấp trên đưa tay trước 
Bắt bằng tay phải 
Mới đi vệ sinh ra không nên bắt tay ngay. 
Không nên bắt tay khi còn ướt 
7. Thể hiện mình là người nhã nhặn, lịch sự. 
8. Nếu có cơ hội chỉ được đụng chạm vào tay, cách tay và bả vai 
Một số ví dụ thực tiễn. 
Lữ Khôn: Làm cho người ta lúng túng đến phải ngậm miệng, đỏ mặt, toát mồ hôi; mình tuy hả lòng thật nhưng đấy là nông nổi, khắt khe làm sao. 
Trường hợp Trương Phi bị giết vì nóng nảy, thô bạo, dồn thuộc cấp vào chỗ chết. 
Trường hợp vợ Stalin tự tử. 
Lưu Bị nói với Khổng Minh ở núi Bạch Đế. 
Naponeon khích lệ quân sĩ khi đánh nhau với 2 tiểu đoàn lính Phổ. 
Văn hoá ứng xử của Hồ Chí Minh 
Tr ích câu nói của P. Druker. 
Hiệu quả Lãnh đạo phụ thuộc trực tiếp vào kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử tâm lý của người lãnh đạo. 
II. KỸ NĂNG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LĐ,QL 
Thuật ứng xử của ng ư ời x ư a. 
Khái niệm về ứng xử và kỹ n ă ng ứng xử tâm lý của ng ư ời LĐ,QL. 
A. THUẬT ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI X Ư A. 
1.Chữ Lễ trong truyền thống phương Đụng 
 2. Chú trọng giải quyết: 
	 - Ân – Oán ( Ân càng thõm, oỏn càng sõu) Hàn Tớn – Lưu Bang. 
	- C ươ ng – Nhu. Chuyện Khuất Nguyờn – nước Sở 
3. Đạo biết của Lóo Tử 
4. Lũng tự ỏi – cỏi tụi, ai cũng cho mỡnh là đỳng – chuyện thầy trũ Ấn Độ 
5. Chỳ trọng tớnh khiờm nhường 	 
6.Xây dựng đ ạo lý ứng xử trong các mối quan hệ 
	- Ng ư ời trên kẻ d ư ới – kính trọng 
	- Cha mẹ – Con cái: Đạo hiếu 
	- Vợ chồng – Tình Nghĩa 
	- Anh em – Thuận hoà 
	- Thầy trò – Tôn s ư trọng đ ạo 
	- Bè bạn – Chân thành 
A. THUẬT ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI X Ư A. 
7. 	 Truyền thống Việt Nam trong ứng xử: 
	- Lấy sự tôn trọng, yêu th ươ ng con ng ư ời làm nền tảng. 
	- Coi trọng học Lễ – Học làm ng ư ời 
	- Có quan đ iểm sâu sắc về cái Lễ của ng ư ời làm Vua, Quan. 
	- Trong ứng xử chú trọng vừa lòng nhau 
	- Đối với kẻ thù dùng nhân nghĩa, trí nhân, không đ uổi chuột cùng sào. 
Bài tập thực hành 
Hãy phân tích 4 tình huống ứng xử sau : 
Ứng xử giữa Bá Kiến, Thị Nở với Chí Phèo 
Ứng xử của Khuất Nguyên với chế độ phong kiến. 
Ứng xử của Hàn Tín với Lưu Bang. 
Ứng xử của giám đốc công ty trước yêu cầu tăng lương của công nhân. 
B. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG XỬ VÀ KỸ N Ă NG ỨNG XỬ TÂM LÝ CỦA NG Ư ỜI LĐ,QL. 
1. 	 Khái niệm về ứng xử: 
	Theo nghĩa Hán Nôm khái niệm ứng xử là một từ ghép của hai từ sau: 
	- ứng: là sự phản ứng, ứng phó, ứng biến, ứng đ áp.... 
	- Xử: tức là xử sự, xử thế, xử lý, đ ối xử. 
	ứng xử trong giao tiếp của con ng ư ời vừa mang yếu tố bản n ă ng vừa mang yếu tố xã hội. Đó là sự phản ứng của con ng ư ời tr ư ớc tác đ ộng của ng ư ời khác trong một tình huống cụ thể. Kỹ n ă ng ứng xử chịu ảnh h ư ởng của tri thức, kinh nghiệm, cách thức thể hiện thái đ ộ, hành vi của mỗi ng ư ời và yếu tố v ă n hoá. 
B. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG XỬ VÀ KỸ N Ă NG ỨNG XỬ TÂM LÝ CỦA NG Ư ỜI LĐ,QL. 
2. 	 Kỹ n ă ng ứng xử: 
	- Chuyện bà già và con nghé 
	- Muốn có kỹ n ă ng phải đ ảm bảo đ iều kiện cần (có tri thức) và đ iều kiện đ ủ (biết cách hành đ ộng hợp lý). 
	- Kỹ n ă ng ứng xử là khả n ă ng am hiểu tâm lý đ ối t ư ợng và có cách thức ứng đ áp, xử thế phù hợp với tâm lý đ ối t ư ợng đ ể đ ạt đư ợc mục đ ích đ ã đ ề ra. 
B. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG XỬ VÀ KỸ N Ă NG ỨNG XỬ TÂM LÝ CỦA NG Ư ỜI LĐ,QL 
3. 	 Những quy tắc trong ứng xử: 
3.1. 	Phải tự biết mình (chuyện ng ư ời chồng gãi ngứa) 
3.2.	Biết tạo ấn t ư ợng tích cực, phù hợp với đ ối t ư ợng và tình huống. 
3.3.	Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp và thích ứng. 
3.4.	Biết lắng nghe 
 MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO. 
	9 CỎCH TẠO QUAN HỆ VỚI CẤP D Ư ỚI 
NHỠN VÀO Ư U ĐIỂM SỞ TR Ư ỜNG H Ơ N LÀ KHUYẾT ĐIỂM SỞ ĐOẢN 
THĂM HỎI ĐỘNG VIỜN KHI KHÚ KHĂN 
LẮNG NGHE CẤP D Ư ỚI TÕM SỰ, TRỠNH BÀY 
THÀNH THẬT QUAN TÕM, ĐẶT MỠNH VÀO ĐỊA VỊ CỦA HỌ 
KHỤNG TRỎCH MẮNG, PHỜ BỠNH TR Ư ỚC MẶT MỌI NG Ư ỜI 
TỤN TRỌNG, QUAN TÕM ĐẾN LỢI ỚCH CẤP D Ư ỚI 
TĂNG C Ư ỜNG CỰNG CẤP D Ư ỚI ĐI UỐNG TRÀ, BIA ĐỂ GIAO TIẾP 
TIN T Ư ỜNG VÀ CÚ THÀNH Ý KHI GIAO TIẾP 
KHỤNG NỜN THAY ĐỔI LUỤN CỎCH GIAO TIẾP 
. MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO. 
	9 CỎCH PHỜ BỠNH CẤP PHÚ CÚ HIỆU QUẢ 
ĐIỀU TRA KĨ NH Ư ỢC ĐIỂM, CHỈ TRỎCH KHI ĐỎNG TRỎCH, LỰA LỲC MÀ TRỎCH 
KHỤNG PHỜ BỠNH CẤP PHÚ TR Ư ỚC NHÕN VIỜN 
KHỤNG NỜN QUỎT THỎO ẦM Ỹ KHI PHỜ BỠNH 
KHỤNG ĐỂ TỠNH CẢM YỜU GHỘT CHI PHỐI 
KHỤNG NỜN GIỎO ĐIỀU VỚI CẤP D Ư ỚI 
KHỤNG CHỈ CĂN CỨ VÀO HẬU QUẢ ĐỂ PHỜ BỠNH 
NỜN NÚI THẲNG, TẾ NHỊ TRỎNH MỈA MAI, DIỄU CỢT 
NỜN PHỜ BỠNH THẲNG VÀO VẤN ĐỀ, KHỤNG NỜN MÚC LẠI CHUYỆN CŨ 
SAU KHI PHỜ BỠNH CÚ LỜI ĐỘNG VIỜN MONG ĐỢI HỢP TỎC 
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO. 
	10 ĐIỀU L Ư U Ý TRONG GIAO TIẾP VỚI CẤP TRỜN 
HÓY DỰNG CẤP TRỜN LỜN DỰ MỠNH KHỤNG THỚCH HỌ. PHÕN BIỆT RỪ CỤNG VIỆC VÀ TỠNH CẢM 
HIỂU VỊ TRỚ, VAI TRŨ, Đ Ư ỜNG LỐI CẤP TRỜN 
HIỂU KHỚ CHẤT, CỎ TỚNH, NĂNG LỰC CẤP TRỜN ĐỂ GIAO TIẾP PHỰ HỢP 
CHẤP HÀNH CHỈ THỊ VÀ NGHIỜM TỲC TRIỂN KHAI CHỈ THỊ CẤP TRỜN 
THẲNG THẮN HỎI CẤP TRỜN KHI CẦN, KHIỜM TỐN NGHE HỌ CHỈ ĐẠO 
TẠO C Ơ HỘI ĐỂ GIAO TIẾP NHIỀU LẦN 
CÚ “LÀM NŨNG” CŨNG VỪA PHẢI, TRỎNH THÕN MẬT QUỎ 
TRỎNH NÚI XẤU, PHỜ BỠNH SAU L Ư NG, ĐỜI T Ư CẤP TRỜN 
GIỮ LỜI HỨA, ĐIỀU BỚ MẬT ĐÓ CAM KẾT 
CÚ THỎI ĐỘ TỤN TRỌNG, ĐỲNG MỰC TRONG GIAO TIẾP 
 MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO. 
	5 cách ứng xử với người tiểu nhân 
Người không đụng đến ta, ta không đụng đến người 
Tìm cách để họ tự bộc lộ chân tướng 
Nhằm đúng “gót chân A – sin” của người tiểu nhân 
Không để người tiểu nhân bước vào “thế giới riêng” của bạn. 
Sử dụng người tiểu nhân đề trị kẻ tiểu nhân. 
III. HÌNH THÀNH KỸ N Ă NG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO 
1.	 ỨNG XỬ VỚI NGHỀ 
LÀM QUAN LÀ NGHỀ LÀM THUÊ CHO DÂN 
Đ Ư ỢC MẤT KHÔNG PHẢI DO NGHỀ MÀ DO NG Ư ỜI HÀNH NGHỀ 
LÃNH Đ ẠO LÀ PHỤC VỤ 
2. 	ỨNG XỬ VỚI BẢN THÂN 
THẤY RÕ SỞ TR Ư ỜNG SỞ Đ OẢN 
NGHIÊM KHẮC VỚI BẢN THÂN 
DÁM CHỊU TRÁCH NHIỆM. 
III. HÌNH THÀNH KỸ N Ă NG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO 
3.	 ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH Đ ẠO 
3.1. NG Ư ỜI H Ư ỚNG DẪN 
H Ư ỚNG DẪN VÀ TẠO C Ơ HỘI CHO NG Ư ỜI KHÁC 
GIÚP MỌI NG Ư ỜI Đ ẠT CẢ MỤC TIÊU CÁ NHÂN VÀ NGHỀ NGHIỆP 
HỌC HỎI TỪ QUẦN CHÚNG VÀ DOANH NGHIỆP KHÁC 
3.2. NG Ư ỜI HỖ TRỢ 
XÂY DỰNG NHÓM 
SỬ DỤNG RA QUYẾT Đ ỊNH TẬP THỂ 
QUẢN LÝ XUNG Đ ỘT 
III. HÌNH THÀNH KỸ N Ă NG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO 
3.	 ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH Đ ẠO 
3.3. NG Ư ỜI Đ ỔI MỚI 
COI Đ ỔI MỚI NH Ư LÀ C Ơ HỘI 
SUY NGHĨ SÁNG TẠO 
THÍCH ỨNG VÀ THAY Đ ỔI CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ 
3.4. 	NG Ư ỜI Đ ỘT PHÁ 
XÂY DỰNG VÀ DUY TRÌ C Ơ SỞ QUYỀN LỰC 
ĐÀM PHÁN CÁC THOẢ THUẬN VÀ CAM KẾT 
TRÌNH BẦY CÁC Ý T Ư ỞNG 
III. HÌNH THÀNH KỸ N Ă NG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO 
3.	 ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH Đ ẠO 
3.5. NG Ư ỜI GIÁM SÁT 
GIÁM SÁT HOẠT Đ ỘNG CỦA CÁ NHÂN 
QUẢN LÝ HOẠT Đ ỘNG TẬP THỂ VÀ TỔ CHỨC 
3.6. 	NG Ư ỜI Đ IỀU PHỐI 
QUẢN LÝ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ 
THIẾT KẾ CÔNG VIỆC 
QUẢN LÝ CÁC CHỨC N Ă NG 
III. HÌNH THÀNH KỸ N Ă NG ỨNG XỬ CỦA NG Ư ỜI LÃNH Đ ẠO 
3.	 ỨNG XỬ VỚI VAI TRÒ LÃNH Đ ẠO 
3.7.	NG Ư ỜI SẢN XUẤT 
LÀM VIỆC N Ă NG XUẤT 
KHUYẾN KHÍCH MÔI TR Ư ỜNG LÀM VIỆC CÓ N Ă NG XUẤT 
QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ HẠN CHẾ STRESS 
3.8.	NG Ư ỜI CHỈ Đ ẠO 
LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN L Ư ỢC VÀ Đ ẶT RA MỤC TIÊU 
THIẾT KẾ VÀ C Ơ CẤU TỔ CHỨC 
PHÂN BỔ CÔNG VIỆC Đ ẢM BẢO HIỆU QUẢ 
Văn hoá – cách sống của một nhóm người 
Thần thoại, Truyền thống, Biểu tượng và Người hùng 
IV. Văn hoá ứng xử của người lãnh đạo 
Giá trị, tiêu chuẩn, lễ nghi và thể chế 
Văn hoá là gì? 
Các lực lượng văn hoá 
Văn hoá Quốc gia 
Quan niệm cái gì là quan trọng 
H ãy viết ra : 
Các nhà lãnh đạo Việt Nam 
Các nhà lãnh đạo phương Tây 
3 điều quan trọng nhất đối với việc lãnh đạo và quản lý người khác 
3 điều quan trọng nhât đối với cuộc sống cá nhân và gia đình 
Tại sao lại khác nhau 
Người Hy Lạp cổ 
Văn hoá thung lũng 
Độc lập 
Tập trung vào đối tượng 
Phân loại 
Người Trung Quốc cổ 
Văn hoá đồng áng 
Phụ thuộc lẫn nhau 
Tập trung vào bản chất 
Mối quan hệ 
Một số sự khác biệt sâu sắc: 
Người Hy Lạp cổ 
Lập luận đơn giản 
Tranh luận 
Phương pháp khoa học 
Đúng hay sai 
Biện chứng đối lập 
Người Trung quốc cổ 
Hài hoà 
Đồng thuận 
Thực dụng 
Theo tình huống 
Tính Hai mặt bổ trợ cho nhau 
1. Văn hóa ứng xử truyền thống Á Đông 
1.1. Đề cao chữ Lễ, coi trọng học Lễ. 
1.2. Chú trọng các nguyên tắc ứng xử 
Từ quan niệm âm – dương, ngũ hành tính toán đến ứng xử, quan hệ: thuật cương – nhu, ân – oán. 
Cân nhắc, chuẩn bị kĩ trong ứng xử: tai vạ từ miệng mà ra, bếnh tật từ miệng mà vào, của cải tuôn về từ cái lưỡi. 
Không động chạm vào lòng tự ái, tự trọng của con người 
Ẩn ác, dương thiện. 
1.3. Nền tảng của ứng xử: sự tôn trọng, lòng nhân ái yêu thương con người, trọng nghĩa tình. 
1.4. Chú trọng đạo lý trong các mối quan hệ của con người. 
Quan hệ trên – dưới: tôn trọng, kính trọng nhau 
Con cái và cha mẹ: đạo hiếu thuận 
Anh em: thuận hòa 
Bè bạn: chân thành 
Vợ - chồng: tình nghĩa 
Thầy – trò: tôn sư trọng đạo 
1.5. Chú trọng các quy tắc ứng xử trong công sở 
1.6. Có lúc cần nói thẳng, có lúc nói xa xôi, triết lý, vòng vèo, nói ví, nói năng bài bản, coi trọng lời nói, đúng lễ, coi trọng ý tứ sâu xa. 
 	Lời nói không mất tiền mua 
	Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
PGS.TS Nguyễn Bá Dương 
151 
Xin chân thành cảm ơn! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_quan_ly_khoa_hoc_lanh_dao_nguyen_ba_duong.ppt