Bài giảng Thiết kế và bóc tách chi tiết với Autocad - Bài 7: Thiết lập đường đo kích thước

 Thiết lập đường đo kích thước

 Tìm hiểu các thẻ trong bảng Dim Style Manager

 Thiết lập kiểu DIM theo TCVN

 Thiết lập các thẻ trong bảng New Dimesnion Style

TCVN

 

pdf 33 trang yennguyen 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và bóc tách chi tiết với Autocad - Bài 7: Thiết lập đường đo kích thước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế và bóc tách chi tiết với Autocad - Bài 7: Thiết lập đường đo kích thước

Bài giảng Thiết kế và bóc tách chi tiết với Autocad - Bài 7: Thiết lập đường đo kích thước
THIẾT KẾ VÀ BÓC TÁCH CHI TIẾT VỚI AUTOCAD 
Bài 7: Thiết lập đường đo kích thước. 
MUL317 – Autocad 2D 
Bài 7 
 Thiết lập đường đo kích thước 
 Tìm hiểu các thẻ trong bảng Dim Style Manager 
 Thiết lập kiểu DIM theo TCVN 
 Thiết lập các thẻ trong bảng New Dimesnion Style 
TCVN 
2 
Nội dung bài học 
MUL – Thiết kế và bóc tách kỹ thuật với Autocad 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC (Dim) 
* Gọi bảng quản lý DimStyle 
Cách 1: Gõ lệnh tắt “D” vào ô commant bar để gọi bảng quản lý 
DimStyle 
Cách 2: Vào Format 
chọn Dimension Style 
1 
2 
Bảng quản lý Dimesnion Style Maganger hiện lên 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC 
4 
5 
6 
7 
8 
1 
2 
2 
Tìm hiểu các thẻ trong bảng Dim Style Manager 
Style: Hiển thị các kiểu Dim mà ta đã và sẽ thiết lập tại đây 
List: Đặt chế độ hiển thị cho các kiểu dim (Chọn All style tức 
là hiển thị tất cả các kiểu dim, còn khi chọn Style in use thì 
chương trình sẽ chỉ hiển thị kiểu đang dùng). 
Set Current: Gọi kiểu Dim được chọn ra làm kiểu dim hiện 
hành để sử dụng 
New: Tạo một kiểu Dim mới 
Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn 
Override..: Ghi đè tạm thời kiểu Dim được chọn 
Compare: So sánh các thông số của hai kiểu Dim với nhau. 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC 
Thiết lập kiểu DIM theo TCVN 
Click vào thẻ New để gọi cửa sổ Creat New Dimension Style 
1 
2 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC 
Chúng ta click vào thẻ Continue để chuyển tới bảng cài đặt chi tiết 
Tại thẻ Start With click chọn vào mục Annotative 
3 
1 
4 
Ở thẻ New Style Dimension Style ta đặt tên là TCVN. 
2 
Thiết lập cho thẻ Lines 
2 
THIẾT LẬP THẺ LINES 
1 
Chức năng một số thẻ trong mục Lines: 
• Dimension lines: Nhóm kích thước (Là đường nằm ngang trên hình) 
• Color: Chọn màu của đường kích thước 
• Linetype: Chọn kiểu đường cho đường kích thước 
• Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường kích thước 
• Extend boyond ticks: Khoảng nhô của đường kích thước so với đường gióng 
kích thước. 
• Baseline spacing: Chọn khoảng cách giữa hai đường kích thước liên tiếp nhau. 
• Suppress: Loại bỏ (Nếu tích vào “Dim line 1″ Phần mềm sẽ bỏ đường kích thước 
1 hoặc bỏ đường kích thước 2 nếu click vào Dim line 2”) 
• Extension lines: Nhóm đường gióng kích thước (Là đường thẳng đứng trên 
hình) 
• Corlor: Chọn màu của đường gióng kích thước 
• Linetype ext line 1: Chọn kiểu đường gióng kích thước 1 
• Linetype ext line 2: Chọn kiểu đường cho đường gióng kích thước 2 
• Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường gióng kích thước 
• Suppress: Loại bỏ (nếu click vào “Ext line 1” Phần mềm sẽ bỏ đường gióng kích 
thước số 1, hoặc bỏ đường gióng kích thước số 2 nếu click vào “Ext line 2” 
• Extend beyond dim lines: Khoảng nhô của đường gióng kích thước so với 
đường kích thước. 
THIẾT LẬP ĐƯỜNG ĐO KÍCH THƯỚC 
Thiết lập cho Thẻ Symbols and Arrows (Chọn thông số như hình dưới) 
*Arrowheads: N
hóm đầu mũi tên 
•First: Chọn kiểu 
đầu mũi tên tại 
điểm đầu của 
đường kích thước 
•Second: Chọn 
kiểu đầu mũi tên 
của đường dẫn 
ghi chú 
•Arrow size: Cho 
kích cỡ độ lớn 
của đầu mũi tên 
THIẾT LẬP THẺ SYMBOLS AND AROWS 
2 
1 
* Center marks: Ký hiệu tâm đường tròn, cung tròn 
• None: Không ký hiệu 
• Mark: Kiểu ký hiệu dấu tâm 
• Line: Kiểu ký hiệu đường tâm 
* Arc length symbol: Ký hiệu khi đo chiều dài cung tròn 
• Preceding dimension text: ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt 
trước text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn 
• Above dimension text: Ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trên text 
khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn 
• None: Không có ký hiệu 
• Radius jog dimension: thiết lập đường DIM bán kính cho cung tròn 
(Được dùng khi tâm của cung tròn ở quá xa cung tròn, không thể tạo 
đường DIM từ tâm đến cung tròn được mà phải dùng đường DIM kiểu 
Jog để thể hiện) 
• Jog angle: Thiết lập góc nghiêng của đường chéo so với 2 đường 
thẳng song song khi DIM cung trong kiểu Jog. 
• Break size, jog height factor: Để nguyên mặc định 
THIẾT LẬP THẺ SYMBOLS AND AROWS 
• Text style: kiểu chữ, ta dùng kiểu TCVN vừa tạo ở phần thiết lập Text 
• Text appearance: Nhóm thiết lập hiển thị Text cho Dim 
• Text color: Chọn màu Text cho Dim 
• Fill color: Có tô đặc màu cho Text không (None: không, nếu chọn màu 
thì nhấn vào mũi tên để chọn màu sổ xuống trong danh sách màu) 
1 
THIẾT LẬP THẺ TEXT 
*Thiết lập 
cho bảng 
Text (Chọn 
thông số 
như hình 
dưới) 
2 
• Text height: Chiều cao cho text 
• Faction height scale: Hệ số thu phóng text 
• Draw frame around text: Nếu click lựa chọn này, text sẽ được bao quanh bởi 
một khung hình chữ nhật 
• Text placement: Nhóm thiết lập vị trí text so với đường kích thước. 
Vertical: Thiết lập vị trí text theo phương nằm ngang 
View Direction: Thiết lập hướng hiển thị cho text (Lựa chọn Left to Right: 
Hướng hiển thị text có hướng từ trái sang phải) 
•Offset from dim line: Thiết lập khoảng cách từ text tới đường kích thước 
•Text alignment: Thiết lập kiểu đường cho text khi dim với phương chiều khác 
nhau. 
•Horizontal: Text luôn có phương nằm ngang cho dù đường dim cho phương 
chiều như thế nào đi chăng nữa 
•Aligned with dimension line: Text luôn có phương song song với đường kích 
thước. 
•ISO standard: Theo tiêu chuẩn ISO 
THIẾT LẬP THẺ TEXT 
THIẾT LẬP THẺ FIT 
1 Thiết lập thẻ Fit 
Fit Option: Thiết 
lập vị trí của chữ số 
kích thước và 
đường kích thước 
nằm ngoài hay 
trong các đường 
gióng kích thước. 
2 
• Either the text or Arrows: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ 
phụ thuộc vào các yếu tố sau: 
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ 
số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng kích 
thước đó 
 – Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho 
chữ số kích thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong hai đường 
gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm bên ngoài 
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho 
mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ 
số kích thước sẽ nằm ngoài 
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho 
mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ 
số kích thước sẽ nằm ngoài 
– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước không đủ chỗ 
cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường 
gióng kích thước 
THIẾT LẬP THẺ FIT 
• Arrows: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và 
mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước. 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi 
tên sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và chữ số kích thước sỗ nằm ngoài. 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho mũi tên thì 
mũi tên và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước. 
• Text: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yểu tố sau 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ sổ kích thước 
và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước. 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích 
thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và mũi tên 
sẽ nằm ngoài 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích 
thước thì chữ sổ kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước. 
Both Text and Arrows: 
– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích 
thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước. 
THIẾT LẬP THẺ FIT 
• Always keep text between ext lines: 
• Thiết lập mặc định là chữ số kích thước luôn luôn nằm trong hai đường 
gióng. 
• Suppress arrows if they don‟t fit inside extension lines 
– Không xuất hiện mũi tên nểu không đủ chồ với điều kiện chữ sổ kích thước 
phải nằm trong hai đường gióng kích thước. 
•Lưu ý: Tất cả các thiết lập trong mục “Fit Option” chỉ có tác dụng với mũi tên 
khi ta chọn kiểu mũi tên ở ô First, Second trong mục “Arrowheads” của bảng 
Symbols and Arrows. 
Text Placement: Thiết lập vị trí của chữ sổ kích thước khi ta di chuyển nỏ ra 
khỏi vị ta’ mặc định. 
Beside the Dimension line: Chữ số kích thước sẽ luôn ở bên cạnh đường kích 
thước khi ta di chuyển chữ số kích thước khỏi vị trí mặc định của nó. 
Over the Dimension line, with a leader: Sẽ xuất hiện 1 đường dẫn nối 
đường kích thước và chữ số kích thước. 
Over the Dimension line, without a leader: Không có đường dẫn nối 
đường kích thước và chữ số kích thước. 
Scale for Dimension Features: Gán tỷ lộ kích thước cho toàn bộ bản vỗ hoặc 
trong không gian giấy vẽ. 
THIẾT LẬP THẺ FIT 
– Use Overall Scale of: Gán tỷ lệ cho các biến của kiểu ghi kích thước, và khi 
gán tỷ lệ này thi giá trị của chữ sổ kích thước sẽ không thay đổi ( chỉ thay đổi 
về độ lớn / nhỏ của chữ số kích „thước, độ nhô ra của đường kích thước, độ 
nhô ra của đường gióng kích thước, ký hiệu nét gạch hoặc mũi tên ). 
– Scale dimension to layout: Sẽ gán tỷ lệ cho các biển của kiểu ghi kích 
thước dựa vào hệ số tỷ lệ giữa khung nhìn trong không gian model và không 
gian. 
•Fine tuning: Gán các lựa chọn bổ sung. 
– Place text manually: Nếu tích lựa chọn này, thì phần mềm sẽ bỏ qua tẩt cả 
các thiết lập của chữ số kích thước theo phương nằm ngang mà ở các bước 
trước ta đã thiết lập, khi đó khi dim chữ số kích thước sẽ có vị trị dựa vào 
điểm đặt của COĨ1 chuột khi dim. 
– Draw dim line between ext lines: Nấu tích lựa chọn này, trong trường hợp 
chữ sổ kích thước nằm ngoài hai đường gióng, thì khi dim bắt buộc sẽ có 
đường kích thước nằm giữa hai đường gióng. 
THIẾT LẬP THẺ FIT 
Linear dimensions: Gán kiểu đơn vị cho kích thước chiều dài 
– Unit format: Chọn hệ đơn vị cho kích thước chiều dài 
+ Precision: Chọn độ chính xác cho sổ đo kích thước dưới dạng số thập phân 
– Fraction format: Gắn dạng cho phân số 
Thiết lập cho 
thẻ Primary 
Units ( Chọn 
các thông sổ 
như hình 
dưới ). 
THIẾT LẬP CHO THẺ PRIMARY UNITS 
1 
2 
+ Decimal separator: Gắn kiểu phân tách giữa sổ nguyên và sổ thập 
phân ( period: đẩu chấm, comma: dấu phẩy ). 
+ Round off: Gắn quy tắc làm tròn khi đo và hiển thị kích thước cho tất 
cả các loại kích thước ( ngoại trừ kích thước góc ). ( Ví dụ ta nhập là 0.5 
thì tất cả các kích thước sẽ làm tròn đến 0.5 ). 
– Prefix: Định tiền tổ cho chữ số kích thước 
+ Sufix: Định hậu tố cho chữ sổ kích thước 
Measurement scale: Xác định các tùy chọn cho tỷ lệ đo 
Scale Factor: Gắn hệ sổ tỷ lệ đo chiều dài cho tất cả các loại kích thước ( 
trừ kích thước góc ). ( Ví dụ khi ta nhập hệ số ở đây ỉà 5, thì khi dim 1 
đoạn thẳng với tỷ lệ 1:1 có kích thước thật là 1 mm nó sẽ ra là 5mm vì 
phần mềm hiểu rằng lấy hệ số scale factor tự động nhân lên với kích 
thước thật). 
 – Apply to layout dimensions only: Khí tích lựa chọn này, thì nó chi áp 
dụng hệ số tỷ lệ cho các kích thước tạo bên layout). 
THIẾT LẬP CHO THẺ PRIMARY UNITS 
 Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các sổ 0 không có nghĩa 
– Leading: Néu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ ^0 qua các sổ 0 không có 
nghĩa đằng trước chữ số kích thước. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là 
.8000 ) 
• Trailing: Nếu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các số 0 không có 
nghĩa trong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8) 
+ 0 Feet: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa của chữ sổ kích thước có giá trị 
nhỏ hơn 1 foot. 
+ 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước. 
 Angular dimensions: Thiết lập việc hiển thị kích thước góc. 
– Units Format: Chọn hệ đơn vị đo góc 
– Precision: Hiển thị và gán các số thập phân cỏ nghĩa cho đơn vị 
góc 
– Zero Suppression: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa (tương tự như phần 
Linear Dimensions ). 
THIẾT LẬP CHO THẺ PRIMARY UNITS 
Thiết lập cho thẻ 
Altermate Units: thẻ 
thiết lập các đơn vị 
chuyển đổi 
THIẾT LẬP CHO THẺ ALTERMATE UNITS 
1 
2 
Display alternate units: Tích lựa chọn này có nghĩa là ta sẽ thâm 
đơn vị đo chuyển đổi vào chữ số kích thước 
– Alternate units: Hiển thị và gán dạng đơn vị hiện hành cho tất 
cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). 
+ Unit format: Chọn hệ đơn vị chuyển đổi 
– Precision: Gán số các số thập phân có nghĩa theo dạng đơn vị 
dài và góc mà bạn chọn 
+ Multiplier for alternate units: Điền hệ số chuyển đổi giữa đơn 
vị kích thước chính và kích thước chuyển đổi ( ví dụ ta muốn 
chuyển từ đơn vị mm sang inch thì ta điền là 0.03937 ). 
– Round distances to: Định nghĩa quy tắc làm tròn cho đơn vị 
chuyển đổi với tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). 
– Prefîx: Thêm tiền tố cho kích thước chuyển đổi 
– Suffix: Thêm hậu tố cho kích thước chuyển đổi 
THIẾT LẬP CHO THẺ ALTERMATE UNITS 
• Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa 
chọ đơn vị chuyển đổi 
– Leading: Nếu tích lựa chọn nây, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 
không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước của đơn vị chuyển 
đổi. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 ) 
– Trailing: Nếu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 
không có nghĩa toong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển 
thị là 60.8 ) 
– 0 Feet: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước của 
đơn vị chuyển đổi có giả tộ nhỏ hơn 1 foot. 
– 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước của đơn vị 
chuyển đổi. 
Placement: Thiết lập các vị tri đặt cho cảc kích thước chuyển đỏi 
– After Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi sau chữ số kích 
thước chính 
– Below PrimaryUnits: Đặt kích thước chuyển đổi dưới chữ số kích 
thước chính. 
THIẾT LẬP CHO THẺ ALTERMATE UNITS 
Thiết lập cho 
Thẻ Tolerance: 
thẻ thiết lập 
các chữ số 
dung sai 
1 
2 
THIẾT LẬP CHO THẺ TOLERANCE 
Tolerance Format: Định dạng chữ sổ kích thước cho dung sai 
•Method: Chọn phương pháp tính dung sai kích thước 
– None: Không them vào sau chữ số kích thước sai lệch giới hạn dung 
sai 
– Symmetrical: Xuất hiện dấu ± trước các giá trị sai lệch giới hạn 
– Deviation: Xuất hiện sai lệch âm (nhập ở ô Lower value) và sai lệch 
dương ( nhập ở ô Upper value ). 
– Limits: Tạo ra các giới hạn kích thước ( nhỏ nhất và lớn nhẩt ). Trong 
đó giá trị lớn nhất = kích thước danh nghĩa + sai lệch trên, còn giá trị 
nhỏ nhất = kích thước danh nghĩa +(-) sai lệch dưới. 
– Basic: Xuất hiện 1 khung chữ nhật bao quanh chữ sổ kích thước. 
– Sacling for Height: Thiết lập tỷ số chiều cao chữ số kích thước và 
chữ sổ dung sai kích thước 
– Vertical Position: Định dạng điểm canh lề của các giá trị 
dung sai đối với kích thước dung sai dạng “symmetrical” gồm 3 dạng 
* Top: Trên 
* Middle: Giữa 
* Bottom: Dưới 
THIẾT LẬP CHO THẺ TOLERANCE 
 Zero Suppression: Định dạng hiển thị các số 0 không có 
nghĩa 
- Leading, trailing, feet, inches: Giống với các thông sổ ở 
phần chữ số kích thước. 
•Alternate unit toleranee: Định dạng độ chính xác và quy tắc 
bỏ sổ 0 không có nghĩa với các đơn vị dung sai liên kểt. 
– Precision: Hiển thị và gán độ chính xác 
– Zero Suppression: Định dạng hiển thị các số 0 không có 
nghĩa cho dung sai liên kết ( ý nghĩa của các thông số mục này 
giống với các thông số phần chữ số kích thước ). 
THIẾT LẬP CHO THẺ TOLERANCE 
•Sau khi hoàn tất các thiết lập ở trên hãy chọn kiểu dim 
„TCVN” vừa lập và nhấn “Set durent” để đưa kiểu dim 
“TCVN” ra sử dụng. 
1 
2 
3 
SỬ DỤNG KIỂU DIM “TCVN” 
•Sử dụng lệnh 
Dli 
(Dimension) 
để bắt đầu đo 
kích thước, 
chọn điểm 
đầu và điểm 
cuối để đo 
HƯỚNG DẪN ĐO KÍCH THƯỚC 
HƯỚNG DẪN ĐO KÍCH THƯỚC 
HƯỚNG DẪN ĐO KÍCH THƯỚC 
HƯỚNG DẪN ĐO KÍCH THƯỚC 
MUL – Thiết kế và bóc tách chi tiết với Autocad 
Kết thúc bài học 
 Biết cách thiết lập đường đo kích thước cho bản vẽ 
 Biết cách tìm hiểu các thẻ trong bảng Dim Style 
Manager 
 Biết thiết lập kiểu DIM theo TCVN 
 Biết thiết lập các thẻ trong bảng New Dimesnion 
Style TCVN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_boc_tach_chi_tiet_voi_autocad_bai_7_th.pdf