Bài giảng Thiết kế, xây dựng mạng (Bản đẹp)

A. MỤC TIÊU.

- Mô tả được quy trình thiết kế một hệ thống mạng;

- Trình bày được chức năng hoạt động của các lớp trong mô hình OSI.

- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.

C. NỘI DUNG.

1.1. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG MẠNG.

Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả các

cơ quan xí nghiệp. Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể thiếu được

trong thời đại công nghệ thông tin. Với xu thế giá thành ngày càng hạ của các thiết bị

điện tử, kinh phí đầu tư cho việc xây dựng một hệ thống mạng không vượt ra ngoài khả

năng của các công ty xí nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác một hệ thống mạng một cách

hiệu quả để hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ của các cơ quan xí nghiệp là vấn đề cần bàn

luận. Hầu hết người sử dụng chỉ chú trọng đến việc đầu tư thiết bị phần cứng mà không

quan tâm đến yêu cầu khai thác sử dụng mạng về sau. Điều này có thể dẫn đến hai trường

hợp: lãng phí trong đầu tư hoặc mạng không đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng.

Để giải quyết vấn đề này cần có kế hoạch thiết kế, xây dựng và khai thác mạng

một cách khoa học. Thực tế, tiến trình xây dựng mạng cũng trải qua các giai đoạn như

việc thiết kế, xây dựng và phát triển một phần mềm. Nó cũng gồm các giai đoạn như:

Thu thập yêu cầu của khách hàng (công ty, xí nghiệp có yêu cầu xây dựng mạng), Phân

tích yêu cầu, Thiết kế giải pháp mạng, Cài đặt mạng, Kiểm thử và cuối cùng là Bảo trì

mạng.

Phần này sẽ giới thiệu sơ lược về nhiệm vụ của từng giai đoạn để ta có thể hình

dung được tất cả các vấn đề có liên quan trong tiến trình xây dựng mạng.

pdf 265 trang yennguyen 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế, xây dựng mạng (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế, xây dựng mạng (Bản đẹp)

Bài giảng Thiết kế, xây dựng mạng (Bản đẹp)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 
-------  ------- 
BÀI GIẢNG 
THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG 
Mã số: MĐ31. 
NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Địa chỉ: QL 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương 
Email: it.svoctaf@gmail.com/ cn.cnnlnb@gmail.com. 
[Lưu hành nội bộ] 
-2018- 
GIỚI THIỆU 
Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả các 
cơ quan xí nghiệp. Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể thiếu được 
trong thời đại công nghệ thông tin. Với xu thế giá thành ngày càng hạ của các thiết bị 
điện tử, kinh phí đầu tư cho việc xây dựng một hệ thống mạng không vượt ra ngoài khả 
năng của các công ty xí nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác một hệ thống mạng một cách 
hiệu quả để hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ của các cơ quan xí nghiệp thì còn nhiều vấn 
đề cần bàn luận. Hầu hết người ta chỉ chú trọng đến việc mua phần cứng mạng mà 
không quan tâm đến yêu cầu khai thác sử dụng mạng về sau. Điều này có thể dẫn đến 
hai trường hợp: 
- Lãng phí trong đầu tư; 
- Mạng không đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng. 
Có thể tránh được điều này nếu ta có kế hoạch xây dựng và khai thác mạng một 
cách hợp lý. Thực tế, tiến trình xây dựng mạng cũng trải qua các giai đoạn như việc xây 
dựng và phát triển một phần mềm. Nó cũng gồm các giai đoạn như: Thu thập yêu cầu 
của khách hàng (công ty, xí nghiệp có yêu cầu xây dựng mạng), Phân tích yêu cầu, Thiết 
kế giải pháp mạng, Cài đặt mạng, Kiểm thử và cuối cùng là Bảo trì mạng. 
Tài liệu này sẽ giới thiệu sơ lược về nhiệm vụ của từng giai đoạn để ta có thể hình 
dung được tất cả các vấn đề có liên quan trong tiến trình xây dựng mạng, bao gồm: 
Tài liệu được biên soạn có tham khảo từ các tài liệu, bài giảng không thể tránh 
khỏi các thiếu soát rất mong nhận được ý kiến góp ý để tài liệu hoàn thiện hơn. 
Chân thành cảm ơn ! 
 Bình Dương, ngày 01 tháng 8 năm 2016 
 Nhóm biên soạn 
- 
MỤC LỤC 
GIỚI THIỆU ............................................................................................................................... 1 
MỤC LỤC ................................................................................................................................... i 
Bài 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG ................................................... 3 
1.1. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG MẠNG. .............................................................................. 4 
1.1.1. Thu thập yêu cầu của khách hàng. ....................................................................... 4 
1.1.2. Phân tích yêu cầu. ................................................................................................... 5 
1.1.3. Thiết kế giải pháp. .................................................................................................. 6 
1.1.4. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý. ...................................................................... 6 
1.1.5. Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng. ............................. 7 
1.1.6. Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý. ................................................................................. 7 
1.1.7. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng. ...................................... 7 
1.1.8. Cài đặt mạng. .......................................................................................................... 8 
1.1.9. Lắp đặt phần cứng. ................................................................................................. 8 
1.1.10. Cài đặt và cấu hình phần mềm. ........................................................................... 8 
1.1.11. Kiểm thử mạng. .................................................................................................... 8 
1.1.12. Bảo trì hệ thống. ................................................................................................... 8 
1.2. MÔ HÌNH OSI. ............................................................................................................... 9 
1.2.1. Lớp ứng dụng - Application. ............................................................................... 10 
1.2.2. Lớp trình diễn - Presentation. ............................................................................ 10 
1.2.3. Lớp phiên - Session. .............................................................................................. 11 
1.2.4. Lớp giao vận - Transport. ................................................................................... 11 
1.2.5. Lớp mạng - Network. .......................................................................................... 12 
1.2.6. Lớp liên kết dữ liệu - Data Link. ......................................................................... 12 
1.2.7. Lớp vật lý - Physical. ............................................................................................ 13 
Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG MẠNG .................................... 14 
2.1. PHÂN LOẠI MẠNG. ................................................................................................... 15 
2.1.1. Phương thức kết nối mạng được sử dụng chủ yếu trong liên kết mạng. ......... 15 
2.1.2. Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý. ........................................................ 15 
2.1.3. Phân loại mạng máy tính theo tôpô. ................................................................... 16 
2.1.4. Phân loại mạng theo chức năng........................................................................... 18 
2.1.5. So sánh mạng LAN-WAN. ................................................................................... 19 
ii 
2.2. MẠNG LAN VÀ CÁC GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN. ................................................. 19 
2.2.1. Mạng cục bộ - LAN. ............................................................................................. 19 
2.2.2. Mạng LAN và giao thức điều khiển truy cập đường truyền. ........................... 20 
2.2.3. Đặc điểm mạng lan. .............................................................................................. 23 
2.3. CÁC SƠ ĐỒ NỐI KẾT MẠNG LAN. ......................................................................... 23 
2.3.1. Bus tepnology....................................................................................................... 23 
2.3.2. Star tepnology. ...................................................................................................... 23 
2.3.3. Ring tepnology. .................................................................................................... 23 
2.3.4. Kết nối hỗn hợp. ................................................................................................... 24 
2.4. CÁC LOẠI THIẾT BỊ MẠNG SỬ DỤNG TRONG MẠNG LAN. ............................ 24 
2.4.1. Bộ lặp tín hiệu (Repeater). .................................................................................. 24 
2.4.2. Bộ tập trung (Hub)............................................................................................... 26 
2.4.3. Cầu nối (Bridge). .................................................................................................. 27 
2.4.4. Bộ chuyển mạch (Switch). ................................................................................... 43 
2.4.5. Bộ định tuyến (Router). ....................................................................................... 53 
2.4.6. Card giao tiếp mạng (NIC - Network Interface Card). .................................... 81 
2.4.7. Dây cáp mạng (Capble). ...................................................................................... 81 
2.4.8. Converter quang. ................................................................................................. 90 
2.5. CÁC TỔ CHỨC CHUẨN HOÁ MẠNG ETHERNET. ............................................... 95 
2.5.1. Chuẩn IEEE 802.1................................................................................................ 96 
2.5.2. Chuẩn IEEE 802.2................................................................................................ 96 
2.5.3. Chuẩn IEEE 802.3................................................................................................ 97 
2.5.4. Chuẩn IEEE 802.4................................................................................................ 97 
2.5.5. Chuẩn IEEE 802.5................................................................................................ 97 
2.5.6. Chuẩn IEEE 802.6................................................................................................ 98 
2.5.7. Chuẩn IEEE 802.9................................................................................................ 98 
2.5.8. Chuẩn IEEE 802.10.............................................................................................. 98 
2.5.9. Chuẩn IEEE 802.11.............................................................................................. 98 
2.5.10. Chuẩn IEEE 802.12............................................................................................ 98 
Bài 3. THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG LAN ....................................................................... 99 
3.1. TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ MẠNG LAN. .................................................................... 100 
3.1.1. Các yêu cầu khi thiết kế. .................................................................................... 100 
3.1.2. Quy trình thiết kế. .............................................................................................. 101 
3.2. LẬP SƠ ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG LAN. ...................................................................... 105 
3.2.1. Phát triển sơ đồ mạng ở tầng vật lý. ................................................................. 105 
3.2.2. Nối kết tầng 2 bằng switch. ............................................................................... 108 
iii 
3.2.3. Thiết kế mạng. .................................................................................................... 111 
3.2.4. Xác định vị trí đặt Server................................................................................... 113 
3.3. LẬP TÀI LIỆU HỒ SƠ MẠNG. ................................................................................. 113 
3.4. QUY TRÌNH KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH MẠNG. .............................. 115 
3.4.1. Khảo sát và thiết kế hệ thống. ........................................................................... 115 
3.4.2. Lắp đặt hệ thống. ................................................................................................ 115 
3.4.3. Chuyển giao hệ thống. ........................................................................................ 116 
3.5. CÁC KỸ THUẬT ĐẤU NỐI MẠNG. ........................................................................ 116 
3.5.1. Cáp mạng. ........................................................................................................... 116 
3.5.2. -Cáp quang và cách đấu nối. ............................................................................. 120 
3.6. NHẬT KÍ THI CÔNG. ................................................................................................ 127 
3.6.1. Lập lý nhật ký thi công. ..................................................................................... 127 
3.6.2. Lập bản vẽ hoàn công công trình. ..................................................................... 130 
3.6.3. Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình. ..................................... 132 
Bài 4. THIẾT KẾ XÂY DỰNG MẠNG KHÔNG DÂY ....................................................... 138 
4.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH MẠNG KHÔNG DÂY. .................................................... 139 
4.2. ĐỊNH NGHĨA MẠNG KHÔNG DÂY. ...................................................................... 140 
4.3. CÁC THÀNH PHẦN CẤU HÌNH MẠNG WLAN. .................................................. 140 
5.3.1. Cài đặt router không dây. .................................................................................. 140 
4.3.2. Cấu hình bộ điều hợp không dây. ..................................................................... 141 
4.3.3. Cấu hình mạng WLAN gia đình đặc biệt. ........................................................ 141 
4.3.4. Cấu hình phần mềm chia sẻ kết nối Internet. .................................................. 142 
4.3.5. Các vấn đề cần lưu ý khi lắp đạt WLAN. ......................................................... 142 
4.4. CÁC CHUẨN THÔNG DỤNG CỦA MẠNG WLAN. ............................................. 144 
4.4.1. Các chuẩn IEEE 802.11. .................................................................................... 144 
4.4.2. Hiper LAN. .......................................................................................................... 145 
4.4.3. Các chuẩn khác. .................................................................................................. 146 
4.5. PHÂN LOẠI MẠNG WLAN. .................................................................................... 147 
4.5.1. Theo phạm vi phủ sóng. ..................................................................................... 147 
4.5.2. Theo giao thức báo hiệu. .................................................................................... 150 
4.6. CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG WLAN. ................. 150 
4.6.1. Các thiết bị cơ bản. ............................................................................................. 150 
4.6.2. Các ứng dúng của hệ thống WLAN. ................................................................. 151 
4.6.3. Ưu, nhược điểm của wlan. ................................................................................. 153 
4.6.4. Nguyên lí hoạt động của mạng không dây. ...................................................... 154 
4.7. XÂY DỰNG MANG WLAN...................................................................................... 154 
iv 
4.7.1. Chọn thiết bị Wi-Fi. ........................................................................................... 155 
4.7.2. Thiết lập kết nối Internet................................................................................... 156 
7.4.3. Cấu hình mạng Wi-Fi. ....................................................................................... 159 
4.7.4. Thiết lập bảo mật mạng Wi-Fi. ......................................................................... 161 
Bài 5. BẢO MẬT MẠNG .................................................................................................... 164 
5.1. TẠI SAO CẦN PHẢI BẢO MẬT MẠNG. ................................................................ 165 
5.2. WEP (WIRED EQUIVALENT PRIVACY). ............................................................. 165 
5.2.1. Qúa trình mã hóa và giải mã WEP. ................................................................. 165 
5.2.2. Cách sử dụng WEP. .......................................................................................... ... n hình. Ta chọn mục : 
Device : Click chọn thiết bị để xem lại ( VD : user1 ) 
Channel : Click chọn Camera cần xem lại ( VD : Cam 1 ) 
Type : Click chọn All 
Sau đó ta Click chọn Search để tìm tất cả các file được lưu hoặc tìm theo thời gian bằng cách 
chọn thời gian ở mục Begin và End. 
+ Bấm chọn mục Monitor ở góc dưới phải màn hình để trở lại giao diện quan sát chính. 
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN ĐIỆN THOẠI 
I. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN iPhone : 
1. Hệ thống yêu cầu: 
- iPhone hay iPod 2.0 trở lên. Dung lượng bộ nhớ > 800KB. Phần mềm iTune. 
2. Cài đặt iTune : 
1) Download & Install ( iTune ) vào máy vi tính ( www.apple.com ) 
2) Cài đặt iTune : Đăng Ký ID và PW ( lưu Ý: nhớ ID và PW để sử dụng cho Iphone. ) 
Sử dụng số thẻ trên Credit Card, Visa card để đăng ký ( nhưng không bị trừ tài khoản ) 
Security code là mã số phía sau thẻ . Potal code : có thể đăng ký tùy ý. Và cài đặt iTune 
3. Cài đặt Chương trình : 
1) Mở iPhone và nhấp vào App Store. 
2) Theo thanh tìm kiếm, gõ " Meye or Xmeye or Vmeye Super" và click nút tìm kiếm 
 ( Download the Mobile Viewing Application for free ), 
 Tên tập tin cài đặt là Meye or Xmeye or Vmeye Super. 
3) Nhấp vào biểu tượng Meye or Xmeye or Vmeye Super, ứng dụng bắt đầu cài đặt 
trên iPhone của bạn. 
4. Gỡ bỏ cài đặt: 
Dưới menu chính iPhone của bạn, Ấn và giữ biểu tượng Meye Xmeye or Vmeye 
Super trong vài giây, bạn sẽ thấy nút Delete, nhấn Delete để bỏ cài đặt các Meye 
Xmeye or Vmeye Super. 
245 
5. Menu chính : 
 Hình 1 Menu Chính 
6. Kết nối với Camera của bạn 
Một khi ứng dụng được cài đặt trên điện thoại của bạn, bạn có 
thể đăng nhập và truy cập hệ thống của bạn. 
Để sử dụng xem di động: 
1. Từ iPhone của bạn, nhấp vào biểu tượng Meye Xmeye 
or Vmeye Super. 
2. Click vào Settings. Tên người dùng nhập vào admin; 
 Mật khẩu : admin. 
2. Theo thông tin Server, nhập địa chỉ IP của hệ thống. 
3. Cổng Port, nhập số cổng của hệ thống ( Port: 34567, 
34599 ). 
Chú ý: Bạn chỉ có thể xem một kênh cùng một lúc. 
4. Click Back. Và bấm vào Play, Chế độ xem trên điện thoại di động sẽ kết nối tự động. 
5. Sử dụng nút Channel để chuyển đổi chế độ xem giữa cácCamera. 
Biểu tượng Chức năng Mô tả 
Play Kết nối đến các camera. 
Full Screen Hiển thị toàn màn hình 
Snap Shot Chụp hình từ Camera 
Settings 
Thiết lập các cài đặt cổng của bạn IP_và 
và thông tin tài khoản của bạn 
Next group 
Các nhóm kênh kế tiếp 
(1~4,5~8,9~12,13~16) 
246 
Nếu bạn gặp vấn đề kết nối, xin vui lòng kiểm tra cấu hình mạng không dây trên 
điện thoại của bạn. 
II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN ĐI ỆN THOẠI SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU 
HÀNH : 
1. Hệ Điều Hành Symbian : 
- Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy một trong hai file sau vào điện thoại 
MEye_5th.sisx ; MEye_3rd.sisx 
Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : 
Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 
2. Hệ Điều Hành Window Mobile : 
- Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy file sau vào điện thoại 
amplayersetup.CAB 
Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : 
Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 
3. Hệ Điều Hành Android : 
- Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy file sau vào điện thoại 
MEYE_Android.apk 
Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : 
Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 
4. Trên Điện Thoại BlackBerry : 
- Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy file sau vào điện thoại 
MEYE_RIM.rar 
Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : 
Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 
247 
CAÂU HOÛI THÖÔØNG GAËP VAØ BAÛO TRÌ 
5.1 FAQ ( câu hỏi thường gặp ) 
1. Đầu Ghi không thể khởi động được bình thường . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Nguồn cung cấp không chính xác 
 2 , Dây chuyển đổi nguổn điện cung cấp không kết nối tốt . 
 3 , Công tắt nguồn bị hư . 
 4 , Chương trình cập nhật sai . 
 5 , Các ổ đĩa cứng bị hư hỏng. 
 6 , Bảng điều khiển ở mặt trước bị hư hỏng . 
 7 , Các bo mạch chủ của DVR bị hư hại . 
2 . DVR tự động khởi động hoặc ngừng hoạt động sau khi khởi động vài phút . 
Lý do có thể là như sau : 
 1 , Các điện áp đầu vào không ổn định hoặc quá thấp . 
 2 , Các đĩa cứng bị hư hỏng. 
 3 , Nguồn cung cấp cho Adaptor DVR là thấp 
 4 , Tín hiệu video ngỏ ra không ổn định 
 5 , Moâi tröôøng DVR hoạt động không tốt là do tình trạng tản nhiệt kém hay bụi quá 
nhiều . 
 6 , Các phần cứng của DVR bị hư hại . 
3 . Hệ thống không thể phát hiện ổ cứng . 
 1 , Không cung cấp nguồn điện cho ổ cứng . 
 2 , Các loại cáp của ồ cứng bị hỏng . 
 3 , Ổ cứng bị hư hỏng . 
 4 , Cổng SATA của bo mạch chủ bị hỏng . 
4 . Không có hình ở ngỏ ra trong kênh đơn , nhiều kênh khác nhau và tất cả các kênh . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Chương trình không phù hợp . Xin vui lòng cập nhật lại chương trình . 
 2 , Độ sáng hình ảnh là tất cả về 0. Xin vui lòng khôi phục lại mặc định . 
 3 , Không có tín hiệu đầu vào video hoặc tính hiệu quá yếu . 
 4 , Các bảo vệ màn hình được thiết lập 
 5 , Các phần cứng của DVR bị hư hại . 
5 . Vấn đề hình ảnh thời gian thực như màu sắc hình ảnh hoặc độ sáng bị biến dạng . 
248 
 1 , Khi sử dụng các đầu ra BNC, tuỳ chọn chế độ NTSC hoặc chế độ PAL là sai và 
hình ảnh sẽ trở thành màu đen và trắng . 
 2 , Đầu ghi không khớp với trở kháng màn hình . 
 3 , Khoảng cách truyền tải video là quá xa hoặc suy giaûm tín hieäu treân đường dây 
truyền tải video là quá lớn . 
 4 , Các thiết lập màu sắc và độ sáng của DVR khoâng ñuùng 
 6 . Không thể tìm thấy các tập tin video ở chế độ phát lại tại đầu ghi. 
Lý do có thể là như sau: 
 1 , Các track dữ liệu của đĩa cứng bị hư 
 2 , OÅ cứng bị hư hỏng. 
 3 , Cập nhật các chương trình khác nhau với các file chương trình gốc . 
 4 , Các tập tin video để tìm kiếm bị aån hình 
 5 , Không ghi . 
7 . Hình ảnh DVR không rõ ràng . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Các chất lượng hình ảnh quá xấu . 
 2 , Các chương trình đọc sai, Khởi động lại DVR. 
 3 , Các track dữ liệu của đĩa cứng bị hư . 
 4 , Đĩa cứng bị hư hỏng . 
 5 , Các phần cứng của DVR bị hư hại . 
8 . Không có tín hiệu âm thanh trong của sổ giám sát . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Chuông không hoạt động 
 2 , Ñöôøng daây aâm thanh bò hö . 
 3 , Các phần cứng của DVR bị hư 
9 . Có tín hiệu âm thanh trong của sổ giám sát nhưng không có tín hiệu âm thanh trong tình 
trạng phát lại . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Vấn đề thiết lập : Các tuỳ chọn âm thanh không được chọn . 
 2 , Các kênh video không kết nối theo qui định . 
10 . Sai thời gian . 
 Lý do có thể là như sau ; 
 1 , Thiết lập sai . 
249 
 2 , Hết pin hoặc điện áp quá thấp . 
 3 , Hư phần dao động . 
11 . DVR không thể kiểm soát các PTZ . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Xem laïi camera PTZ. 
 2 , Thiết lập , kết nối hoặc cài đặt các bộ giải mã PTZ là không đúng . 
 3 , Các kết nối không đúng . 
 4 , Các thiết lập PTZ của DVR là không đúng . 
 5 , Các giao thức của các bộ giải mã PTZ và DVR không phuø hôïp . 
 6 , Các địa chỉ của bộ giải mã PTZ và DVR không phuø hôïp. 
 7 , Khi nhiều bộ giải mã được kết nối , tại cổng A(+) B(-) của bộ giải mã phải kết 
nối điện trở 120Ω để giảm sự hoài tieáp, nếu không điều khiển PTZ maát ổn định 
. 
 8 , Khoảng cách là quá xa . 
12 , Phát hiện chuyển động không làm việc . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Phạm vi thời gian thieát laäp không đúng . 
 2 , Vuøng phaùt hieän chuyeån ñoäng thieát laäp khoâng ñuùng . 
 3 , Chænh ñoä nhaäy quaù thaáp . 
 4 , Bò haïn cheá một số phiên bản phần cứng . 
13 , Không thể đăng nhập thông qua wed hoặc CMS . 
 Lý do có thể như sau 
 1 , Máy vi tinh cài windows 98 hoặc windows me. 
Chúng tôi khuyên bạn nên cập nhật Windows 2000sp4 hoặc phiên bản cao hơn 
hoặc cài phần mềm cho phiên bản thấp . 
 2 , Chöa kích hoaït Active X . 
 3 , Các phiên bản không vượt quá dx8.1. Cập nhật driver card màn hình . 
 4 , Mất kết nối mạng . 
 5 , Thiết lập mạng có vấn đề . 
 6 , Sai mật khẩu hoặc tên người dùng . 
 7 , Phần mềm CMS không phù hợp phiên bản chương trình của DVR. 
14 . Hình ảnh không rõ ràng , không xem được file video phát lại hoặc không có hình khi xem 
qua mạng . 
 Lý do có thể là như sau : 
 1 , Mạng không ổn định . 
 2 , Các máy sử dụng có cấu hình hạn chế. 
 3 , Chọn các chế độ play - in - team trong thiết lập mạng của DVR. 
 4 , Chế độ ẩn hình được cài đặt . 
 5 , Người sử dụng không có quyeàn haïn giám sát . 
250 
 6 , Những hình ảnh xem trực tiếp qua DVR chính nó không rõ ràng . 
15 . Kết nối mạng là không ổn định . 
 1 , Mạng không ổn định . 
 2 , Xung đột địa chỉ IP . 
 3 , Xung đột địa chỉ MAC . 
 4 , Các card mạng của DVR khoâng toát 
16 . Một số vấn đề backup USB hoặc sao chép đĩa CD. 
 1 , Các máy ghi lại và đĩa cứng được chia sẻ dòng dữ liệu giống nhau . 
 2 , Dữ liệu là quá nhiều. Hãy dừng ghi và sao lưu . 
 3 , Dữ liệu vượt quá dung lượng thiết bị backup . 
 4 , Các thiết bị backup là không tương thích . 
 5 , Các thiết bị backup bị hư hỏng . 
17 . Bàn phím không thể điều khiển được DVR. 
 1 , Các cổng nối tiếp của DVR không đặt đúng . 
 2 , Địa chỉ không chính xác . 
 3 , Khoảng cách là quá xa . 
18 . Báo động có thể không hoạt động được . 
 1 , Thieát laäp của báo động đó không đúng . 
 2 , Đầu ra báo động được bật bằng tay . 
 3 , Thieát bò đầu vào bị hư hỏng hoặc các kết nối không đúng . 
 4 , Có một số vấn đề của phiên bản chương trình hiện tại , 
xin vui lòng cập nhật lại chương trình 
 19 , Báo động không hoạt động . 
 1 , Thieát laäp báo động đó là không đúng . 
 2 , Sự kết nối thieát bò báo động không đúng . 
 3 , Các tín hiệu đầu vào báo động không đúng . 
20 , Điều khiển từ xa không hoạt động . 
 1 , Các địa chỉ điều khiển từ xa không chính xác 
 2 , Khoảng cách remote quá xa hoặc góc quá lớn . 
 3 , Pin yeáu . 
 4 , Remote hay bảng điều khiển phía trước đầu ghi bị hư hỏng . 
21 . Thời gian lưu trữ là không đủ 
 1 , Dung lượng ổ cứng là không đủ . 
 2 , Các đĩa cứng bị hư hỏng . 
22 . Các tập tin tải về không thể xem được . 
251 
 1 , Không hổ trợ chương trình media player 
 2 , Không có phần mềm DX 8.1 hoặc phiên bản cao hơn . 
 3 , Không có tập tin DivX 503Bundle. exe và ffdshow-2004 1012. exe phải cài đặt 
trong hệ thống của Windows XP. 
23 . Không có mật mã vào mạng và mật mã vào menu thiết lập đầu ghi . 
 Xin vui lòng liên hệ với các đại lí gần nhất hoặc gọi cho nhà cung cấp . Chúng tôi sẽ cung 
cấp các dịch vụ theo loại máy và phiên bản chương trình . 
BAÛO TRÌ 
 1 , Thường xuyên vệ sinh boards mạch chính , cổng kết nối , quạt , hộp máy  
 2 , Nối tiếp đất cho DVR nhằm ngăn chặn rò rỉ điện hoặc gây nhiễu cho tín hiệu video 
và audio. 
 3 , Không rút dây tín hiệu , cổng RS- 232 và cổng RS-485 hoặc nguồn cung cấp . 
 4 , Đừng tắt nguồn Trực tiếp . Hãy sử dụng chức năng Turn – Off trong menu của 
DVR để điều khiển tắt (3 giây hoặc lâu hơn ) , để bảo vệ Ổ cứng . 
 5 , Chổ đặt DVR phải tránh xa các nguồn nhiệt . 
 6 , Chổ đặt DVR phải thông thoáng và giải nhiệt tốt . 
Xin vui lòng kiểm tra hệ thống và duy trì thường xuyên. 
______________________________________________________ 
252 
PHỤ LỤC 1 . ĐIỀU KHIỂN REMOTE. 
STT TÊN CHỨC NĂNG 
1 Nút MULT Nút chức năng hiển thị nhiều cửa sổ 
2 Số hiển thị kênh Hiển thị kênh khi chuyển đổi số 
3 Esc Có chức năng thoát menu trở về hình hiện tại 
4 Nút Có chức năng điều khiển hướng 
5 Nút kiểm soát ghi Có chức năng kiểm soát khi playback 
6 Chế độ ghi Cùng chức năng như “chế độ Record” 
7 ADD Số ID của đầu vào để kiểm soát 
8 FN Chức năng trợ giúp 
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
- Dụng cụ và trang thiết bị: 
+ Phấn, bảng đen. 
+ Máy chiếu Projector. 
+ Máy tính. 
+ Các hình vẽ, ví dụ minh họa. 
+ Đĩa Đĩa phần mềm WINDOWS, Driver. 
+ Card mạng. 
+ Access Point. 
253 
+ Router. 
+ Kìm bấm cáp, kìm chặn cáp, đồng hồ test cáp, Hub/switch  
- Học liệu: 
+ Các slide bài giảng. 
+ Tài liệu hướng dẫn môn học Thiết kế xây dựng mạng LAN. 
+ Giáo trình Thiết kế xây dựng mạng LAN. 
- Nguồn lực khác: 
Phòng học lý thuyết và phòng thực hành đủ điều kiện để thực hiện môn học 
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 
1. Phương pháp đánh giá: 
- Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận kiến thức 
thiết kế xây dựng mạng LAN, Phân biệt các chuẩn mạng không dây, kiến trúc mạng 
không dây, các hình thức bảo mật mạng không dây. 
- Dựa trên năng lực thực hành: Trên cơ sở thực hành thiết kế xây dựng mạng LAN, 
lập mạng Adhoc, cấu hình AP; chia sẻ và quản trị được trên mạng, đánh giá kỹ năng qua 
từng bài thực hành theo yêu cầu. 
2. Nội dung đánh giá: 
- Kiến thức: 
+ Hiểu được xu hướng sử dụng mạng, công nghệ mạng không dây trong thời đại 
mới. 
+ Thiết kế, xây dựng được các loại mô hình mạng, mạng không dây dạng AD hoc 
(là mạng không dây kết nối giữa các thiết bị đầu cuối mà không cần phải dùng các trạm 
thu phát gốc. Các thiết bị đầu cuối sẽ tự động bắt liên lạc với nhau để hình thành nên 
một mạng kết nối tạm thời dùng cho mục đích truyền tin giữa các nút mạng với nhau) 
và Infrastructure ( Là một mạng có cấu trúc gồm các thiết bị không dây và thiết bị thu 
phát sóng ) 
+ Lắp đặt và cấu hình cho các thiết bị mạng không dây. 
+ Biết được các giải pháp và kỹ thuật sử dụng để bảo mật cho mạng không dây. 
+ Các kỹ thuật mở rộng hệ thống mạng không dây. 
- Kỹ năng: 
+ Thiết kế, xây dựng và cấu hình được một hệ thống mạng không dây. 
254 
+ Cài đặt và cấu hình các chế độ bảo mật cho hệ thống mạng không dây. 
+ Chia sẻ dữ liệu trong mạng không dây. 
+ Chia sẻ kết nối Internet trong mạng Adhoc. 
- Thái độ: 
+ Cẩn thận, thao tác nhanh chuẩn xác, tự giác trong học tập. 
+ Có ý thức kỷ luật trong học tập, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. 
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
 1. Phạm vi áp dụng chương trình: 
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề và 
trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính. 
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: 
- Trình bày lý thuyết. 
- Trình bày các qui trình thiết kế, xây dựng mạng. 
- Cho sinh viên thăm quan mô hình thiết kế xây dựng mạng của phòng thực hành 
mạng, hệ thống mạng của trường hoặc hệ thống mạng của các doanh nghiệp, công ty 
ngoài thực tế. 
- Giáo viên đưa ra các mô hình mạng yêu cầu sinh viên thiết kế và xây dựng với 
sự trợ giúp của giáo viên. 
 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn 
bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.Trọng tâm 
của mô đun là bài 3, bài 4. 
 4. Tài liệu cần tham khảo: 
[1]. KS. Nguyễn Công Sơn, Hướng Dẫn Quản Trị Mạng Microsoft Windows 
Server 2003, NXB Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh, năm 2005; 
[2]. Th.s Ngô Bá Hùng, Giáo trình thiết kế và cài đặt mạng, năm 2002; 
[3]. Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV1, Giáo trình Thiết kế và xây dựng 
mạng LAN và WAN; 
[4]. Nguyễn Nam Thuận, Thiết kế & các giải pháp cho mạng không dây, NXB 
GTVT – Năm 2005. 
255 
 [2]. Tô Thanh Hải, Triển khai hệ thống mạng Wireless, NXB Lao Động – Quý I, 
Năm 2010 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_xay_dung_mang_ban_dep.pdf