Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1 • Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC

2 • Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng

3 • Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án

4 • Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng

5 • Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng

6 • Các nội dung giám sát thi công xây dựng

pdf 90 trang yennguyen 6301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh

Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ 
GIÁM SÁT THI CÔNG
_____________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC
2
• Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
3
• Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án
4
• Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng
5
• Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng
6
• Các nội dung giám sát thi công xây dựng 
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
 Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 
17/6/2009.
 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 
18/6/2014.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về 
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 Quy 
định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về 
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về 
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 sửa 
đổi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy 
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu 
về lựa chọn nhà thầu.
 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 về 
xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây 
dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, 
kinh doanh vật liệu xây dựng; ...
 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 Quy 
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 
kế hoạch và đầu tư.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 Thông tư số 16/2016/TT-BXD về hình thức tổ chức 
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
 Thông tư số 17/2016/TT-BXD về năng lực của tổ 
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
 Thông tư số 18/2016/TT-BXD Hướng dẫn về thẩm 
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng.
 Thông tư số 24/2016/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một 
số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án.
 Thông tư số 26/2016/TT-BXD Quy định về quản lý 
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
 Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có 
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt 
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo 
công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng 
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ 
trong thời hạn và chi phí xác định. 
 Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án 
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền 
khả thi / Báo cáo nghiên cứu khả thi / Báo cáo 
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
 Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước 
khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chủ đầu tư 
phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. 
Những dự án khác: Người quyết định đầu tư quyết 
định việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
 Dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
 Công trình XD sử dụng cho mục đích tôn giáo;
 Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng 
cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không 
bao gồm tiền sử dụng đất).
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác 
định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân 
định ranh giới giữa phần đất được xây dựng 
công trình và phần đất được dành cho đường 
giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, 
không gian công cộng khác.
 Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép 
xây dựng công trình chính trên thửa đất.
 Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường 
đỏ hoặc ranh giới đất và chỉ giới xây dựng.
ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN PHẨM XD
1. Tính đơn chiếc (không sản xuất hàng loạt).
2. Quy mô lớn, sử dụng nhiều lọai nguyên vật 
liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật phức tạp.
3. Giá định sẵn trong khi chưa thấy sản phẩm.
4. Thời gian hình thành sản phẩm kéo dài.
5. Tuổi thọ lớn, đòi hỏi chất lượng cao.
6. Không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm. 
7. Tính cố định: khó di dời.
8. Nhiều rủi ro, thay đổi.
QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: bắt buộc tuân thủ.
 Tiêu chuẩn: tự nguyện áp dụng, ngoại trừ các 
tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ 
thuật quốc gia hoặc có quy định bắt buộc phải áp 
dụng tại văn bản quy phạm pháp luật khác có 
liên quan.
 Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được 
người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi 
quyết định đầu tư (chỉ được thay đổi khi có sự 
chấp thuận của người quyết định đầu tư).
KHÁI NIỆM CHỈ DẪN KỸ THUẬT
 Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật 
dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được 
áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công 
trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, 
thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi 
công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
 Chủ đầu tư phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật cùng với 
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế khác triển khai sau 
thiết kế cơ sở.
 Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với 
công trình từ cấp II trở lên.
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Cấp công trình là khái niệm thể hiện tầm quan 
trọng về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ 
an toàn.
 Cấp công trình xác định theo:
 Quy mô công suất và tầm quan trọng.
 Loại và quy mô kết cấu.
Chi tiết quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 về phân cấp công trình xây dựng và 
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư 
xây dựng.
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT
1. Dự án quan trọng quốc gia:
 Sử dụng vốn đầu tư công > 10.000 tỷ đồng.
 Ảnh hưởng lớn đến môi trường.
 Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng 
đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 
500 héc ta trở lên.
 Di dân tái định cư > 20.000 người ở miền núi 
hoặc > 50.000 người ở các vùng khác.
 Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách 
đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT
2. Các dự án nhóm A không kể mức vốn:
 Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;
 Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với 
quốc gia về quốc phòng, an ninh;
 Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an 
ninh có tính chất bảo mật quốc gia;
 Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
 Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
3. Các dự án khác được phân loại theo mức vốn:
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT
10.000 tỷ
Dự án quan trọng quốc gia
800 tỷ
1.000 tỷ
1.500 tỷ
Dự án nhóm A
2.300 tỷ
45 tỷ 60 tỷ
80 tỷ
Dự án nhóm B
120 tỷ
Dự án nhóm C
Y tế, văn hóa,
giáo dục, 
Nông nghiệp,
lâm nghiệp, 
Kỹ thuật điện,
thủy lợi, 
Công nghiệp điện, 
hóa chất, 
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XD 
Chuẩn bị
• Lập, thẩm định, phê duyệt BC NC TKT (nếu có).
• Lập, thẩm định và phê duyệt BC NC KT hoặc 
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Thực hiện
• Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có).
• Khảo sát; Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế.
• Chọn thầu; Thi công xây dựng; Nghiệm thu
Kết thúc
• Quyết toán hợp đồng xây dựng.
• Bảo hành công trình xây dựng.
• Quyết toán vốn đầu tư.
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
 Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình là căn cứ 
để lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
 Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình phải phù 
hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc chủ 
trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê 
duyệt.
 Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định nhiệm vụ 
thiết kế hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế 
xây dựng công trình.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN & TK CƠ SỞ
 Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì 
cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp 
có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.
 Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài NS:
 Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp 
chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế 
công nghệ);
 Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định 
đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ (nếu 
có), các nội dung khác của BC NCKT.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXDCT
Đối với dự án sử dụng vốn khác:
 Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp 
thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) của 
dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình 
công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh 
quan, môi trường và an toàn của cộng đồng. 
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định 
đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ 
(nếu có), các nội dung khác của BC NCKT.
 Trường hợp còn lại: người quyết định đầu tư tự tổ 
chức thẩm định dự án.
THỜI GIAN THẨM ĐỊNH TKCS
< 60 
ngày 
• Dự án 
quan 
trọng 
quốc gia
< 30 
ngày 
• Dự án 
nhóm A
< 20 
ngày 
• Dự án 
nhóm B
< 15
ngày 
• Dự án 
nhóm C
THẨM ĐỊNH BC KT-KT
 Vốn NSNN: Cơ quan chuyên môn về xây dựng có 
trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.
 Vốn nhà nước ngoài NS: Cơ quan chuyên môn về 
xây dựng chủ trì thẩm định TKBVTC và dự toán. 
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định 
đầu tư thẩm định phần thiết kế công nghệ (nếu có)
và các nội dung khác của BC KT-KT.
 Vốn khác: Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định 
TKBVTC và dự toán, trừ các công trình cấp đặc 
biệt, cấp I và công trình có ảnh hưởng lớn đến 
cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng.
THỰC HIỆN VÀ KẾT THÚC DỰ ÁN
• Thiết kế xây dựng công trình1
• Giấy phép xây dựng2
• Quản lý thi công xây dựng công trình3
• Nghiệm thu, bàn giao đưa công trình 
vào sử dụng4
CÁC LOẠI THIẾT KẾ
 Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên 
cứu tiền khả thi).
 Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả 
thi.
 Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong 
giai đoạn thực hiện dự án.
 Các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ 
quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định 
khi quyết định đầu tư dự án.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Người quyết định đầu tư quyết định số bước 
thiết kế khi phê duyệt dự án.
• Giai đoạn lập dự án.
Thiết kế cơ sở
• Giai đoạn thực hiện dự án.
Thiết kế kỹ thuật
• Giai đoạn thực hiện dự án.
Thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế
một bước 
(BCKTKT)
Thiết 
kế
hai
bước
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
1. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định 
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp 
thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán 
xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, 
dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; 
phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết 
kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự 
toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
2. Đối với công trình sử dụng vốn NN ngoài NS:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT, 
dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước; TKBVTC, 
dự toán trong trường hợp thiết kế hai bước. 
Thiết kế công nghệ và nội dung khác (nếu có) do cơ 
quan chuyên môn trực thuộc NQĐĐT thẩm định.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán 
trong trường hợp thiết kế ba bước.
c) Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường 
hợp thiết kế ba bước và hai bước.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
3. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn khác:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT
trong trường hợp thiết kế ba bước, TKBVTC trong 
trường hợp thiết kế hai bước đối với công trình cấp I
trở lên; công trình công cộng, công trình xây dựng có 
ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn 
của cộng đồng (từ cấp III trở lên).
b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu 
tư thẩm định thiết kế các công trình còn lại, phần thiết 
kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
c) Người QĐĐT, CĐT phê duyệt thiết kế, dự toán.
ĐIỂM MỚI TRONG TT 18/2016/BXD
 Chủ đầu tư được lựa chọn trực tiếp tư vấn có đủ điều 
kiện năng lực để thực hiện công tác thẩm tra phục vụ 
thẩm định.
 Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng đối 
tác công tư (PPP): thẩm định thiết kế và dự toán xây 
dựng được thực hiện như đối với dự án sử dụng vốn 
nhà nước ngoài ngân sách.
 Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có phần tham gia bằng 
vốn NSNN, vốn nhà nước ngoài NS từ 30% trở lên 
hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng: thẩm định 
như đối với dự án sử dụng vốn NN ngoài ngân sách.
LƯU TRỮ HỒ SƠ THIẾT KẾ
 Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, đóng dấu 
được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có 
trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật 
về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp 
thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây 
dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. 
 Chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán 
hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả 
thẩm định) về cơ quan chuyên về xây dựng để 
quản lý.
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
 Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu 
tư phải có giấy phép xây dựng.
 Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy 
phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế 
xây dựng được thẩm định theo quy định.
 Đối với dự án có nhiều công trình: giấy phép xây 
dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các 
công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật 
thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển 
khai theo quy hoạch được duyệt. 
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng 
theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn 
của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ 
tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan 
ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết 
định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng 
công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng 
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, 
khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi 
tiết 1/500 đã được phê duyệt và được thẩm định 
thiết kế;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị / nhà ở có quy 
mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2
có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên 
trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu 
lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không 
làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc 
mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có 
yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu 
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và ở khu vực chưa có 
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn 
được duyệt;
k) Công trình ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy 
hoạch phát triển đô thị / chi tiết được duyệt; nhà ở 
riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng 
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XD
1. Bộ Xây dựng: Công trình cấp đặc biệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (được phân cấp):
 Công trình xây dựng cấp I, cấp II;
 Công trình tôn giáo;
 Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình 
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; 
 Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính 
trong đô thị;
 Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư  ... ) người đủ điều kiện năng lực làm 
giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
 Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn 
phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với 
công việc đảm nhận;
 Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý 
chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án 
đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù 
hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
Mọi công trình xây dựng trong quá trình 
thi công phải được giám sát
Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát hoặc tự 
thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực 
hoạt động
Người thực hiện việc giám sát phải có 
chứng chỉ hành nghề giám sát phù hợp 
với công việc, loại, cấp công trình
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC 
TƯ VẤN GIÁM SÁT
Hạng I:
 Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám 
sát thi công xây dựng hạng I phù hợp với loại công 
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
 Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất 
lượng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại 
công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
 Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 01 công trình 
cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại công trình 
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC 
TƯ VẤN GIÁM SÁT
Hạng II:
 Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám 
sát thi công xây dựng hạng II phù hợp với loại công 
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
 Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất 
lượng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại 
công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
 Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 01 công trình 
cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại công 
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC 
TƯ VẤN GIÁM SÁT
Hạng III:
 Có ít nhất 05 người có chứng chỉ hành nghề giám 
sát thi công xây dựng hạng III phù hợp với loại 
công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
 Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất 
lượng của tổ chức giám sát thi công xây dựng 
công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với 
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC 
TƯ VẤN GIÁM SÁT
 Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng công 
trình tất cả các cấp cùng loại được ghi trong chứng 
chỉ năng lực;
 Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng các công 
trình từ cấp II trở xuống cùng loại được ghi trong 
chứng chỉ năng lực;
 Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng các 
công trình từ cấp III trở xuống cùng loại được ghi 
trong chứng chỉ năng lực”.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TVGS
Lưu ý với các dự án sử dụng vốn nhà nước:
 Nhà thầu lập thiết kế thì không được ký hợp đồng 
tư vấn giám sát thi công với chủ đầu tư đối với 
công trình do mình thiết kế.
 Nhà thầu giám sát không được ký hợp đồng với 
nhà thầu thi công xây dựng thực hiện kiểm định 
chất lượng công trình đối với công trình do mình 
giám sát.
(trừ trường hợp người quyết định đầu tư cho phép)
GIÁM SÁT DO CÁ NHÂN THỰC HIỆN
 Giám sát thi công xây dựng có thể do một cá nhân 
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công thực hiện:
 Công trình xây dựng cấp IV;
 Công trình thuộc dự án cải tạo, sửa chữa, nâng 
cấp hoặc công trình thuộc dự án có sự tham gia 
của cộng đồng có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ;
 Công trình thuộc dự án có tổng mức đầu tư dưới 
2 tỷ đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ 
đầu tư.
NỘI 
DUNG 
GIÁM 
SÁT 
THI 
CÔNG 
XÂY 
DỰNG 
CÔNG 
TRÌNH
Giám 
sát
Chất 
lượng
Khối 
lượng
Tiến 
độ 
An toàn 
lao 
động 
Vệ sinh 
môi 
trường 
QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG 
 Quản lý chất lượng xây dựng: theo quy định tại 
Khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
 Quản lý tiến độ xây dựng: Điều 32 - NĐ 59/2015.
 Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình: 
Điều 33 - NĐ 59/2015.
 Quản lý an toàn lao động trên công trường: Điều 34 
- NĐ 59/2015 + Điều 48 - NĐ 37/2015. 
 Quản lý môi trường xây dựng: Điều 35 - NĐ 
59/2015.
QUYỀN CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
 Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công 
trình đã hoàn thành thi công xây dựng;
 Yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế 
được phê duyệt và hợp đồng thi công đã ký kết;
 Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình 
đảm nhận;
 Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện 
công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà 
thầu thi công sai thiết kế và thông báo cho CĐT;
 Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên.
NGHĨA VỤ CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
 Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;
 Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất 
lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy 
chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế;
 Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu 
cầu chất lượng;
 Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế;
 Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo 
vệ môi trường;
 Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả GS.
GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHẢO SÁT
 Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát 
(nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí 
nghiệm được sử dụng) so với phương án khảo sát 
được duyệt và quy định của hợp đồng khảo sát.
 Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát (vị trí 
khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện 
khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm).
 Kiểm tra thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện 
trường; kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động, 
an toàn môi trường trong quá trình khảo sát.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
 Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.
 Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công.
 Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà 
thầu thi công xây dựng công trình.
 Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và 
thiết bị lắp đặt vào công trình.
 Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây 
dựng công trình.
 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHỞI CÔNG
 Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc 
từng phần theo tiến độ xây dựng;
 Có giấy phép xây dựng theo quy định;
 Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công 
trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và 
được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;
 Có hợp đồng thi công xây dựng;
 Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng;
 Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường.
KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP NĂNG LỰC
 Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà 
thầu đưa vào công trường.
 Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà 
thầu thi công xây dựng công trình.
 Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, 
vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây 
dựng công trình.
 Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất 
vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi 
công xây dựng của nhà thầu. 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VTTB
 Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản 
xuất + kết quả thí nghiệm của các phòng thí 
nghiệm hợp chuẩn + kết quả kiểm định chất 
lượng: vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, 
thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào 
xây dựng công trình.
 Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra thì chủ đầu tư 
thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết 
bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH XD
 Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công 
xây dựng công trình.
 Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống 
quá trình nhà thầu thi công triển khai các công 
việc tại hiện trường.
 Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều 
chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh.
 Phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh.
 Xác nhận bản vẽ hoàn công.
 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
 Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, 
công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện 
kích thước thực tế so với kích thước thiết kế.
 Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế 
thi công đúng với các kích thước, thông số của thiết 
kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ 
hoàn công.
 Việc lập và xác nhận bản vẽ hoàn công được thực 
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II của Thông tư số 
26/2016/TT-BXD.
HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
 Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình 
theo danh mục được quy định tại Phụ lục III của 
Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
 Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với 
công trình thuộc dự án nhóm A, 7 năm đối với công 
trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối với công 
trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục 
công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
 Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình 
có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá 
trình khai thác, sử dụng công trình.
NGUYÊN TẮC NGHIỆM THU
 Nghiệm thu từng công việc, từng giai đoạn, từng 
hạng mục công trình; nghiệm thu đưa công trình 
vào sử dụng. 
 Bộ phận bị che khuất của công trình phải được 
nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công trước khi tiến 
hành các công việc tiếp theo.
 Các công trình, hạng mục công trình xây dựng quy 
định tại Điều 32 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP
phải được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng 
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công 
và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XD
 Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện.
 Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so 
sánh với yêu cầu của thiết kế.
 Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường.
 Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với 
yêu cầu của thiết kế.
 Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để 
chuyển bước thi công. 
(Nếu không nghiệm thu được: người giám sát phải nêu 
rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công)
KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN NN
 Kiểm tra công trình, hạng mục công trình hoàn 
thành, kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật 
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
 Kiểm tra công tác nghiệm thu các giai đoạn chuyển 
bước thi công xây dựng quan trọng của công trình.
 Việc kiểm tra từ khi khởi công đến khi hoàn thành 
công trình: không quá 03 lần đối với công trình cấp 
đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối 
với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình 
có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công.
NGHIỆM THU CỦA CƠ QUAN NN
 Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra 
trong thời hạn 15 ngày làm việc (công trình cấp III 
và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (công trình cấp 
đặc biệt, cấp I và cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ.
 Quá thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa nhận 
được văn bản về kết quả kiểm tra: được quyền tổ 
chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
 Việc kiểm tra công tác nghiệm thu được quy định 
tại công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013.
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC 
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình 
tại hiện trường; đối chiếu với yêu cầu của thiết kế và 
chỉ dẫn kỹ thuật.
 Kiểm tra bản vẽ hoàn công.
 Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, 
các kết quả thử nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng 
bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định chất lượng 
công trình (nếu có).
 Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì.
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC 
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc
chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về 
phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn 
vận hành.
 Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về 
việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình 
vào sử dụng (nếu có).
 Kết luận về việc nghiệm thu đưa công trình xây 
dựng vào khai thác sử dụng. 
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC 
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Phía chủ đầu tư (+ tư vấn giám sát): 
 Người đại diện theo pháp luật.
 Người phụ trách bộ phận giám sát thi công. 
 Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
 Người đại diện theo pháp luật.
 Người phụ trách thi công trực tiếp.
 Phía nhà thầu thiết kế xây dựng:
 Người đại diện theo pháp luật.
 Chủ nhiệm thiết kế.
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU VỀ 
BẢO HÀNH 
 Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của 
chủ đầu tư và phải chịu mọi phí tổn khắc phục. 
 Từ chối bảo hành trong các trường hợp:
 Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư 
hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra.
 Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ 
quan nhà nước buộc tháo dỡ.
 Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy 
trình vận hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
VỀ BẢO HÀNH 
 Kiểm tra tình trạng công trình, phát hiện hư hỏng 
để yêu cầu nhà thầu sửa chữa, thay thế. 
Trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được 
việc bảo hành thì chủ đầu tư có quyền thuê nhà 
thầu khác thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền 
bảo hành công trình xây dựng (3%-5%).
 Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa 
chữa của nhà thầu.
 Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây 
dựng cho nhà thầu.
THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
 Không ít hơn 24 tháng đối với c.trình cấp I trở lên.
 Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình khác.
 Thời hạn bảo hành công trình nhà ở:
 Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng.
 Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
 Thời gian bảo hành thiết bị: được xác định theo hợp 
đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo 
hành theo quy định của nhà sản xuất.
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT
 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:
 Không có nhật ký giám sát hoặc ghi nhật ký giám 
sát không đúng quy định;
 Giám sát thi công không có sơ đồ tổ chức và đề 
cương giám sát theo quy định.
 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:
giám sát không phù hợp với đề cương giám sát.
 Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng:
không thực hiện công việc giám sát thi công theo 
quy định.
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT
 Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:
 Ký hợp đồng với nhà thầu thi công để thực hiện các 
thí nghiệm vật liệu hoặc kiểm định chất lượng công 
trình xây dựng do mình giám sát;
 Thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm 
định chất lượng công trình đối với công trình do 
mình giám sát.
 Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:
 Làm sai lệch kết quả giám sát.
 Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có CCHN giám sát.
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT
 Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:
 Để nhà thầu thi công thi công sai thiết kế đã được 
phê duyệt (kích thước hình học, chủng loại và quy 
cách vật liệu xây dựng); thi công không đúng với 
biện pháp tổ chức thi công được duyệt;
 Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây 
không nung theo thiết kế (đối với công trình bắt 
buộc phải sử dụng: 09/2012/TT-BXD);
 Nghiệm thu nhưng không có bản vẽ hoàn công bộ 
phận công trình, hạng mục công trình.
CÂU HỎI 
THẢO 
LUẬN
1. Đâu là yếu tố quyết định sự thành công của một dự án?
2. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất?
 Giám đốc quản lý dự án đủ năng lực
 Đầy đủ tài chính để hoàn thành dự án
 Ban quản lý dự án đủ năng lực
 Sự ủng hộ của lãnh đạo cấp cao
 Giao thầu cho đúng các đơn vị thiết kế và thi công
 Dự toán chi phí chính xác
 Mục tiêu và quy mô dự án rõ ràng
 Hạn chế nạn quan liêu
 Hợp đồng giữa các bên rõ ràng

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_ve_quan_ly_du_an_va_giam_sat_thi_cong_ng.pdf