Bài giảng Truyền số liệu - Chương 4: Xử lý số liệu truyền (Bản đẹp)
Các dạng lỗi
Có 2 loại lỗi
Lỗi 1 bit (Single-bit errors)
Chỉ 1 bit bị lỗi
Không ảnh hưởng đến các bit xung quanh
Thường xảy ra do nhiễu trắng
Lỗi chùm (Burst errors)
Một chuỗi liên tục B bit trong đó có bit đầu, bit
cuối và các bit bất kỳ nằm giữa chuỗi đều bị lỗi
Thường xảy ra do nhiễu xung
Ảnh hưởng càng lớn đối với tốc độ truyền cao
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyền số liệu - Chương 4: Xử lý số liệu truyền (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Truyền số liệu - Chương 4: Xử lý số liệu truyền (Bản đẹp)
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC CHƯƠNG IV XỬ LÝ SỐ LIỆU TRUYỀN Môn Học TRUYỀN SỐ LIỆU NỘI DUNG 4.1 Các dạng lỗi 4.2 Phát hiện lỗi 4.3 Sửa lỗi 4.4 Nén số liệu NỘI DUNG 4.1 Các dạng lỗi 4.2 Phát hiện lỗi 4.3 Sửa lỗi 4.4 Nén số liệu Các dạng lỗi Có 2 loại lỗi Lỗi 1 bit (Single-bit errors) Chỉ 1 bit bị lỗi Không ảnh hưởng đến các bit xung quanh Thường xảy ra do nhiễu trắng Lỗi chùm (Burst errors) Một chuỗi liên tục B bit trong đó có bit đầu, bit cuối và các bit bất kỳ nằm giữa chuỗi đều bị lỗi Thường xảy ra do nhiễu xung Ảnh hưởng càng lớn đối với tốc độ truyền cao NỘI DUNG 4.1 Các dạng lỗi 4.2 Phát hiện lỗi 4.3 Sửa lỗi 4.4 Nén số liệu Phát hiện lỗi Phát hiện lỗi Parity check Là phương pháp phát hiện lỗi đơn giản nhất Gắn một bit parity vào khối dữ liệu sao cho tổng số bit 1 của khối dữ liệu là một số chẵn hoặc lẻ Có 2 kiểu kiểm tra parity Parity chẵn Parity lẻ Đặc điểm: chỉ dò được lỗi sai một số lẻ bit, không dò được lỗi sai một số chẵn bit, không sửa được lỗi, ít dùng trong truyền dữ liệu đi xa, đặc biệt ở tốc độ cao Parity chẵn và lẻ Parity check: bit kiểm tra được thêm vào sao cho tổng số bit 1 của chuỗi bit là số chẵn hoặc lẻ Ví dụ Cho biết tín hiệu truyền là kí tự mã ASCII với 1 bit kiểm tra chẳn thêm vào dữ liệu. Cho biết dữ liệu nhận được đúng hay sai, và nếu đúng thì ký tự đã truyền là gì nếu chuỗi bit nhận được là: a) [LSB]10110010[MSB] b) [LSB]11001011[MSB] Kiểm tra tổng khối (Block Sum Check) Sử dụng khi truyền dữ liệu dưới dạng một khối các ký tự, trong kiểu kiểm tra này, mỗi ký tự truyền đi sẽ được phân phối 2 bit kiểm tra là parity hàng và parity cột. Các bit parity theo từng cột được gọi là ký tự kiểm tra khối BCC (Block Check Character) Phát hiện và sửa sai nếu lỗi bit đơn Không phát hiện sai nếu các bit sai kiểu chùm như: sai 4 bit, 2 bit cùng hàng và 2 bit cùng cột Các trường hợp còn lại thì phát hiện sai được Kiểm tra tổng khối (Block Sum Check) Kiểm tra tổng khối (Block Sum Check) Cyclic Redundant Check (CRC) Nguyên lý k bit message Bên phát tạo ra chuỗi (n-k) bit FCS (Frame Check Sequence) sao cho frame gửi đi gồm n bit chia hết cho một số xác định trước Bên thu chia frame nhận được cho cùng một số và nếu không có phần dư thì có khả năng không có lỗi Cyclic Redundant Check (CRC) Số học modulo 2 Cộng hai số nhị phân (không nhớ) Exclusive OR (XOR) Cyclic Redundant Check (CRC) Xác định T = frame có n bit cần truyền D = khối dữ liệu k bit (message) (k bit đầu của T F = (n-k) bit FSC (n-k) bit cuối của T P = số chia được xác định trước gồm n-k +1 bit Giả sử Cyclic Redundant Check (CRC) Xác định Nếu lấy F = R thì Chia T cho P ta có Suy ra Mà phép cộng modulo 2 của một số với chính nó bằng 0 Vậy Ví dụ Cho khối dữ liệu D = 1010001101 (10 bit) Số chia xác định trước P = 110101 (6 bit) Tìm FCS = ? , T = ? Giải: Ta có k = 10 n – k + 1 = 6 Suy ra n = 6-1+10 = 15 Lấy 2n-k D chia cho P 2n-kD = 25 D = 101000110100000 Lấy kết quả trên chia cho P ta được thương là 110001010 dư 01110 Ví dụ Vậy suy ra F = 01110 Từ đó suy ra T = 101000110101110 Cyclic Redundant Check (CRC) Số chia P Dài hơn 1 bit so với FCS mong muốn Được chọn tùy thuộc vào loại lỗi mong muốn phát hiện Yêu cầu tối thiểu: msb và lsb phải là 1 Biểu diễn lỗi Lỗi = nghịch đảo bit (i.e. xor của bit đó với 1) T: frame được truyền Tr: frame nhận được E: error pattern với 1 tại những vị trí lỗi xảy ra Nếu có lỗi xảy ra (E ≠0) thì bộ thu không phát hiện ra lỗi đó khi và chỉ khi Tr chia hết cho P, nghĩa là E chia hết cho khó có khả năng xảy ra Cyclic Redundant Check (CRC) Cách khác để xác định FCS là dùng đa thức D = 110011 → D(x) = X5 + X4 + X + 1 P = 11001 → P(x) = X4 + X3 + 1 Ví dụ Dữ liệu cần truyền 1010001101 (k = 10) → Đa thức biểu diễn X9 + X7 + X3 + X2 + 1 Cho đa thức sinh: P(x) = X5 + X4 + X2 + 1 (n – k + 1 = 6 hay n – k = 5 hay n = 15) Dữ liệu D dịch trái 5 bit. Xn-k D(x) = X5 D(x) = X14 + X12 + X8 + X7 + X5 Ví dụ Thực hiện phép chia Ví dụ Vậy F = 01110 Dữ liệu được truyền là T= 101110100001110 Cyclic Redundant Check (CRC) Cyclic Redundant Check (CRC) Các lỗi được phát hiện –Tất cả các lỗi bit đơn –Tất cả các lỗi kép nếu P(x) có ít nhất 3 toán hạng – Một số lẻ lỗi bất kỳ nếu P(x) chứa 1 thừa số (x+1) – Bất kỳ lỗi chùm nào mà chiều dài của chùm nhỏ hơn hoặc bằng chiều dài FCS (n=k) –Hầu hết các lỗi chùm lớn hơn CRC là một trong những phương pháp thông dụng và hiệu quả nhất để phát hiện lỗi NỘI DUNG 4.1 Các dạng lỗi 4.2 Phát hiện lỗi 4.3 Sửa lỗi 4.4 Nén số liệu Sửa lỗi Cách sửa lỗi thông thường là yêu cầu truyền lại khối dữ liệu bị lỗi Không thích hợp cho các ứng dụng trao đổi dữ liệu không dây – Xác suất lỗi cao, dẫn đến việc phải truyền lại nhiều – Thời gian trễ truyền lớn hơn nhiều thời gian truyền 1 khối dữ liệu – Cơ chế truyền lại là truyền lại khối dữ liệu bị lỗi và nhiều khối dữ liệu khác tiếp theo Cần thiết sửa lỗi dựa vào các dữ liệu nhận được NỘI DUNG 4.1 Các dạng lỗi 4.2 Phát hiện lỗi 4.3 Sửa lỗi 4.4 Nén số liệu Mã hoá Huffman Dựa vào tần suất xuất hiện của các ký tự trong một khung truyền Mã hoá số bit nhỏ hơn cho các ký tự có tần suất xuất hiện nhiều và mã hoá với số bit nhiều hơn cho các ký tự có tần số xuất hiện ít Trước tiên xác định tần suất xuất hiện của từng ký tự Dùng cây Huffman (cây nhị phân với các nhánh được gán các giá trị 0 1) Mã hóa Huffman Xét ví dụ: Cho nguồn tạo một thông điệp gồm các ký tự AAAABBCD biết rằng tốc độ ký hiệu bằng 2000 symbols trong 1 giây a. Cho biết các từ mã A, B, C, D trường hợp mã hóa đồng đều b. Lặp lại câu a với mã Huffman Mã hóa Huffman Giải: a. Nếu mã hóa đồng đều thì ta có 4 ký hiệu nên dùng 2 bit để mã hóa. Cụ thể có thể chọn như sau: A: 00 B: 01 C: 10 D: 11 Mã hóa Huffman Giải: b. Số lần xuất hiện của A là 4, của B là 2, của C và D đều là 1 Sắp xếp các ký hiệu theo tần suất xuất hiện giảm dần và áp dụng gán các nhánh nhị phân như sau A(4) B(2) C(1) D(1) 1 0 8 4 0 1 0 1 2 Mã hóa Huffman Giải: b. Lập cây nhị phân Khi mã hóa các ký hiệu thí gán các bit nhị phân từ rễ tới lá, ta có A= 1; B= 01; C=001; D=000 1 A B 4 0 8 0 1 2 0 1 D C Mã hoá Huffman 34 12/14/2015 .01 U7 .06 U6 .07 U5 .1 U4 .19 U3 .23 U2 .34 U1 pi Ui 0 1 .07 0 1 .14 0 1 .24 0 1 .42 0 1 .58 0 1 1.0 01011 U7 01010 U6 0100 U5 011 U4 11 U3 10 U2 00 U1 Codewords Ui
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_so_lieu_chuong_4_xu_ly_so_lieu_truyen_ban_d.pdf